Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 84, Bài 20: Tiếng việt Câu cầu khiến - Phạm Thúy Nga

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 84, Bài 20: Tiếng việt Câu cầu khiến - Phạm Thúy Nga

I. Đặc điểm hình thức và chức năng:

 1. Khảo sát ngữ liệu: SGK/30

 * Ngữ liệu 1:

Các câu cầu khiến:

 a. + Thôi đừng lo lắng.

 + Cứ về đi.

 b. Đi thôi con.

- Hình thức: Chứa các từ cầu khiến: đừng, đi, thôi .

hãy, đừng, chớ

Chức năng: dùng để khuyên bảo, yêu cầu

a. Ông lão chào con cá và nói:

- Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm

phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng.

 Con cá trả lời:

 - Thôi đừng lo lắng . Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng.

 ( Ông lão đánh cá và con cá vàng )

b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ

nhàng dắt tay em Thuỷ:

- Đi thôi con.

Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến?

? Ngoài những từ cầu khiến trong ngữ liệu còn có những từ cầu khiến nào khác nữa?

?Các câu cầu khiến trong đoạn trích dùng để làm gì?

 

pptx 16 trang thuongle 3920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 84, Bài 20: Tiếng việt Câu cầu khiến - Phạm Thúy Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi: Thế nào là câu nghi vấn?? Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn còn dùng để làm gì?- Ngoài chức năng chính là dùng để hỏi, câu nghi vấn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc, và không yêu cầu người đối thoại trả lời.Ví dụ: Câu nghi vấn sau dùng để làm gì?Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội?=> Câu nghi vấn trên dùng để cầu khiến.Câu Cầu KhiếnTiết 84: Tiếng ViệtGiáo viên: Phạm Thúy NgaTrường THCS Lê Quý Đôn –Quảng Yên Quảng NinhI. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Khảo sát ngữ liệu: SGK/30 * Ngữ liệu 1: Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾNa. Ông lão chào con cá và nói:- Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng. Con cá trả lời: - Thôi đừng lo lắng . Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già sẽ là nữ hoàng. ( Ông lão đánh cá và con cá vàng )b. Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thuỷ:- Đi thôi con. Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến?? Ngoài những từ cầu khiến trong ngữ liệu còn có những từ cầu khiến nào khác nữa??Các câu cầu khiến trong đoạn trích dùng để làm gì? Các câu cầu khiến: a. + Thôi đừng lo lắng. + Cứ về đi. b. Đi thôi con.- Hình thức: Chứa các từ cầu khiến: đừng, đi, thôi .hãy, đừng, chớ => Khuyên bảo=> Yêu cầu=> Yêu cầu- Chức năng: dùng để khuyên bảo, yêu cầu I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Khảo sát ngữ liệu: SGK/30 * Ngữ liệu 1: Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾNXác định chức năng của các câu cầu khiến sau:a) 	Xung phong! b) 	Xin đừng đổ rác!c) 	Đề nghị mọi người giữ trật tự.d) Ai ơi chớ bỏ ruộng hoangBao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu. 	 (Ca dao)-> ra lệnh-> yêu cầu-> đề nghị-> khuyên nhủ? Qua đó em biết thêm chức năng nào của câu cầu khiến? đề nghị, ra lệnh Các câu cầu khiến: a. + Thôi đừng lo lắng. + Cứ về đi. b. Đi thôi con.- Hình thức: Chứa các từ cầu khiến: đừng, đi, thôi .hãy, đừng, chớ => Khuyên bảo=> Yêu cầu=> Yêu cầu- Chức năng: dùng để khuyên bảo, yêu cầu I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Khảo sát ngữ liệu: SGK/30 * Ngữ liệu 1: Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN* Ngữ liệu 2: -Anh làm gì đấy? - Mở cửa. Hôm nay trời nóng quá.b. Đang ngồi viết thư, tôi bỗng nghe tiếng ai đó vọng vào: - Mở cửa !? Cách đọc câu “Mở cửa” ở a và b có gì khác nhau? Vì sao?- Cách đọc câu “ Mở cửa” ở b ngữ điệu ở cuối câu được nhấn mạnh (ngữ điệu cầu khiến).? Câu “ Mở cửa” ở b được dùng để làm gì? Nó khác với câu “ Mở cửa” trong câu a chỗ nào?- Vì: + ở a là câu trần thuật ->dùng để trả lời câu nghi vấn. + b là câu cầu khiến -> dùng để đề nghị, ra lệnha. Mở cửa  Câu trần thuật-> Trả lời câu hỏi b. Mở cửa  câu cầu khiến-> ngữ điệu cầu khiến -> đề nghị, ra lệnh.? Quan sát lại ngữ liệu 1 và 2 cho biết câu cầu khiến kết thúc câu bằng dấu gì? - Kết thúc: dấu chấm than hoặc dấu chấm.? Khi nào thì sử dụng dấu chấm để kết thúc câu cầu khiến khi nào câu cầu khiến kết thúc bằng dấu chấm than? Các câu cầu khiến: a. + Thôi đừng lo lắng. + Cứ về đi. b. Đi thôi con.- Hình thức: Chứa các từ cầu khiến: đừng, đi, thôi .hãy, đừng, chớ => Khuyên bảo=> Yêu cầu=> Yêu cầu- Chức năng: dùng để khuyên bảo, yêu cầu đề nghị, ra lệnh I. Đặc điểm hình thức và chức năng: 1. Khảo sát ngữ liệu: SGK/30 * Ngữ liệu 1: Tiết 84: CÂU CẦU KHIẾN* Ngữ liệu 2: a. Mở cửa  Câu trần thuật-> Trả lời câu hỏi b. Mở cửa  câu cầu khiến-> ngữ điệu cầu khiến -> đề nghị, ra lệnh.- Kết thúc: dấu chấm than hoặc dấu chấm. Các câu cầu khiến: a. + Thôi đừng lo lắng. + Cứ về đi. b. Đi thôi con.- Hình thức: Chứa các từ cầu khiến: đừng, đi, thôi .hãy, đừng, chớ => Khuyên bảo=> Yêu cầu=> Yêu cầu- Chức năng: dùng để khuyên bảo, yêu cầu đề nghị, ra lệnh ? Vậy câu cầu khiến có đặc điểm hình thức như thế nào ? Chức năng dùng để làm gì ?- Hình thức:+ Có những từ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, hay ngữ điệu cầu khiến.+Khi viết thường kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm.- Chức năng:+ Dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, 2. GHI NHỚ: SGK/31 II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 1 : Xét các câu sau và trả lời câu hỏi.a/ Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. (Bánh chưng,bánh giầy)b/ Ông giáo hút trước đi. (Nam Cao, Lão Hạc)c/ Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. (Chân,Tay,Tai,Mắt, Miệng) * Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến?- Chứa các từ nghi vấn: Hãy, đi, đừng * Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. - Chủ ngữ 3 câu trên đều chỉ người đối thoại hoặc tiếp nhận câu nói. + Câu a: Vắng chủ ngữ (Lang Liêu)+ Câu b: Chủ ngữ là ông giáo, ngôi thứ 2 số ít.+ Câu c: Chủ ngữ là chúng ta, ngôi thứ nhất số nhiềuThử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngữ xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào?a/ Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.->Không thay đổi ý nghĩa; lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn, tình cảm hơn. b/ Ông giáo hút trước đi.c/ Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.-> Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không.->Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu; không có người nói.-> Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. -> Hút trước đi. -> Ý nghĩa cầu khiến mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn.	a. Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. Đào tổ nông thì cho chết! (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)b. Ông đốc tươi cười nhẫn nại chờ chúng tôi:Các em đừng khóc. Trưa nay các em được về nhà cơ mà. Và ngày mai lại được nghỉ cả ngày nữa. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)-> Chủ ngữ, ngôi thứ hai số nhiều. c. Có anh chàng nọ tính tình rất keo kiệt. Một hôm, đi đò qua sông, anh chàng khát nước bèn cúi xuống, lấy tay vục nước sông uống. Chẳng may quá đà, anh ta lộn cổ xuống sông. Một người ngồi cạnh thấy thế, vội giơ tay ra, hét lên: - Đưa tay cho tôi mau! Anh chàng sắp chìm nghỉm nhưng vẫn không chịu nắm tay người kia. Bỗng một người có vẻ quen biết anh chàng chạy lại, nói: - Cầm lấy tay tôi này! Tức thì, anh ta cố ngoi lên, nắm chặt lấy tay người nọ và được cứu thoát ( ) (Theo Ngữ văn 6, tập một)-> Thiếu CNII/. LUYỆN TẬP: Bài tập 2: Trong những đoạn trích sau, câu nào là câu cầu khiến? Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó.-> Ngữ điệu cầu khiến-> Thiếu CN-> Ngữ điệu cầu khiến-> Thiếu CN	II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 3: So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu sau:a. Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột!b. Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. (Ngô Tất Tố, Tắt đèn)- Cả hai câu đều là câu cầu khiến, có chứa từ cầu khiến: hãy- Hình thức: + Câu a vắng chủ ngữ và sử dụng dấu chấm than. + Câu b có chủ ngữ - ngôi thứ hai số ít và dấu chấm.- Ý nghĩa: + Câu a thiếu chủ ngũa nên ý cầu khiến là ra lệnh.+ Câu b nhờ có chủ ngữ nên ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe.	II/. LUYỆN TẬP: Bài tập 4: Xét đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. Dế Choắt nhìn tôi mà rằng: -Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang bên nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí) 1. Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích gì? - Mục đích: Dế Choắt muốn nhờ Mèn đào cho một cái nghách phòng thân. ( Cầu khiến ).2. Cho biết vì sao trong lời nói với Dế Mèn, Dế Choắt không dùng những câu như:- Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh!- Đào ngay giúp em một cái ngách!-> Không dùng câu cầu khiến mà dùng câu nghi vấn làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn, phù hợp với tính cách và vị thế của Dế Choắt so với Dế Mèn, khiến Dế Mèn có thể dễ tiếp nhận hơn. 	II/. LUYỆN TẬP: Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. Đêm nay mẹ không ngủ được. Ngày mai là ngày khai trường, con vào lớp Một mẹ sẽ đưa con đến trường, cầm tay con dắt qua cánh cổng, rồi buông tay mà nói: “Đi đi con! Hãy can đảm lên! Thế giới này là của con. Bước qua cánh cổng trường là một thế giới kì diệu sẽ mở ra.”.(Theo Lí Lan, Cổng trường mở ra) - Không thay thế được vì ý nghĩa khác nhau. Mục I.1.b (tr.30): + Đi đi con!: Hai mẹ con cùng đi. Bài tập 5 + Đi thôi con.: Chỉ có người con đi. Bài tập 5: Câu “Đi đi con!” trong đoạn trích trên và câu “Đi thôi con.” trong đoạn trích ở mục I.1.b (tr.30) có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?* Đọc bài thơ “Chúc mừng năm mới, xuân 1968” của Bác Hồ, chỉ ra và cho biết chức năng của câu cầu khiến được sử dụng trong bài thơ? “Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua, Thắng trận tin vui khắp nước nhà. Nam, Bắc thi đua đánh giặc Mỹ,Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta.” (Chúc mừng năm mới, Xuân 1968, Hồ Chí Minh) - Câu cầu khiến: Tiến lên! - Chức năng: Bài thơ nhờ sử dụng câu cầu khiến nên vừa là lời chúc Tết của Bác Hồ, đồng thời là lời kêu gọi, hiệu triệu toàn dân tộc Việt Nam đứng lên kháng chiến chống giặc Mỹ xâm lược.Xem bức tranh, hãy viết một đoạn văn ngắn có sử dụng câu cầu khiến.CÂU CẦU KHIẾNHƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Bài vừa học: + Học thuộc ghi nhớ+ Làm hoàn chỉnh các bài tập+ Hoàn chỉnh bài viết đoạn văn và nộp bài qua zalo hay nhóm lớp. Bài mới: - Chuẩn bị bài: Câu cảm thán, câu trần thuật, câu phủ định (Tự học có hướng dẫn) + Tìm hiểu các ngữ liệu, đặc điểm hình thức, chức năng của các kiểu câu.+ Đọc các ngữ liệu trong SGK/43, 45, 52 và trả lời câu hỏi của các ngữ liệu đó. + Đọc và xác định yêu cầu các bài tập

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_84_bai_20_tieng_viet_cau_cau_kh.pptx