Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 87, Bài 21: Tiếng việt Câu trần thuật

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 87, Bài 21: Tiếng việt Câu trần thuật

a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.

 (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)

b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:

 - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi!

 ( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)

c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.

 ( Lan Khai, Lầm than)

d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!

 (Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)

 Ghi nhớ:

Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể,thông báo, nhận định, miêu tả.

Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, ( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).

- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.

- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp.

 

ppt 13 trang thuongle 7070
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 87, Bài 21: Tiếng việt Câu trần thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Cho các câu sau :- Câu 1: Em đi học à?- Câu 2: Em đi học đi!- Câu 3: Ôi, em đi học sớm thế!- Câu 4: Em đi học . Hãy xác định kiểu câu của các câu trên? Câu nghi vấnCâu cầu khiếnCâu cảm thánCâu trần thuậtTiết 87. CÂU TRẦN THUẬTI.Đặc điểm hình thức và chức năng.1. Ví dụ. ? Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ?a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi! 	 ( Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. ( Lan Khai, Lầm than)d/ Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! (Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)a. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta.Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:Kể và tả Bẩm quan lớn đê vỡ mất rồi!Thông báoYêu cầu, đề nghịTrình bày suy nghĩ của người viết về truyền thống của dân tộc ta Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại. Miêu tảd. Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhận địnhNhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta ! Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất? Tại sao?Câu trần thuật được sử dụng nhiều nhất. Vì trong cuộc sống, nhu cầu trao đổi thông tin, trao đổi tư tưởng, tình cảm giữa người với người rất lớn, mà chỉ có câu trần thuật mới đáp ứng được, nó bao hàm nhiều chức năng như thông báo, trình bày, miêu tả, nhận định, yêu cầu, bộc lộ tình cảm, cảm xúc. Ghi nhớ:- Câu trần thuật không có đặc điểm hình thức của các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán; thường dùng để kể,thông báo, nhận định, miêu tả.Ngoài những chức năng chính trên đây, cầu trần thuật còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc, ( vốn là chức năng chính của những kiểu câu khác).- Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.- Đây là kiểu câu cơ bản và được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp. II. Luyện tập:Bài 1 SGK trang 46,47:Tiết 87 CÂU TRẦN THUẬTBài 1 : Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:a.Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. (Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký)b.Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên: Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông. (Cây bút thần)a. Cả 3 câu đều là câu trần thuật.- Câu 1 : kể- Câu 2,3 : bộc lộ tình cảm , cảm xúc.b. Câu 1: Câu trần thuật, kể. Câu 2 : Câu cảm thán.- Câu 3,4 : Câu trần thuật bộc lộ tình cảm, cảm xúc.Bài 2 : Đọc câu thứ hai trong phần bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh dịch nghĩa :Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào? dịch thơ :Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ; Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó.Bài 2: SGK trang47.- Câu thứ hai trong phần dịch nghĩa: câu nghi vấn.- Câu thứ hai trong phần dịch thơ : Câu trần thuật. Hai câu này tuy khác về kiểu câu nhưng cùng diễn đạt một ý nghĩa: Đêm trăng đẹp gây xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.Tiết 87 CÂU TRẦN THUẬT Bài 3: Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì . Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những kiểu câu này. a. Anh tắt thuốc lá đi ! b. Anh có thể tắt thuốc lá được không? c. Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.Tiết 87 CÂU TRẦN THUẬTBài 3: SGK trang47.a. Câu cầu khiến.b. Câu nghi vấn.c. Câu trần thuật.  Cả ba câu dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau). Câu b và c thể hiện ý cầu khiến (đề nghị ) nhẹ nhàng, nhã nhặn và lịch sự hơn câu a.Bài 5: SGK trang 47 - Đặt câu.- Hứa hẹn: (Tôi) xin hứa là sẽ đến đúng giờ. - Xin lỗi : (Em )xin lỗi vì đã lỡ hẹn.- Cảm ơn : (Em) xin cảm ơn cô.- Chúc mừng: (Mình )xin chúc mừng ngày sinh của bạn.- Cam đoan : (Tôi) xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật.Tiết 87 CÂU TRẦN THUẬTBài 5 : Đặt câu trần thuật dùng để :- Hứa hẹn.- Xin lỗi.- Cảm ơn.- Chúc mừng. Cam đoan.Điền vào sơ đồ các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp đã học CÁC KIỂU CÂU TƯƠNG ỨNG VỚI MỤC ĐÍCH GIAO TIẾPCâuNghi vấn Có những từ Nghi vấn hoặc từ hay (qh lựa chọn) Chức năng chính : hỏiCâuCầu khiến CâuCảm thán Câutrần thuậtCó từ cầu khiến hay ngữ điệu Cầu khiến Chức năng chính : yêucầu, ra lệnhCó những từ cảm thánChức năng chính : bộclộ cảm xúc Không có đặcĐiểm hình thứcCủa các kiểu câuNV, CK, CTChức năng chính : kể,miêu tả, - Đối với bài học ở tiết học này: - Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần thuật. - Làm hoàn thành các bài tập còn lại. - Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 loại câu đã học.Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương phần Tiếng Việt.HƯỚNG DẪN HỌC TẬP

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_87_bai_21_tieng_viet_cau_tran_t.ppt