Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 87: Đọc hiểu Tức cảnh Pác Bó (Hồ Chí Minh)
1. Tác giả
Hồ Chí Minh (1890 – 1969) quê ở Nam Đàn – Nghệ An.
Là lãnh tụ cách mạng vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
Là nhà văn, nhà thơ lớn, là danh nhân văn hoá thế giới.
2. Tác phẩm
Bài thơ được sáng tác vào tháng 2 -1941 khi Bác sống và làm việc gian khổ ở Pác Bó (Cao Bằng).
1. Đọc, chú thích: SGK.
Thể thơ, bố cục:
Thể thơ:
Thất ngôn tứ tuyệt.
Bố cục:
2 phần (3/1).
Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,
Cuộc đời cách mạng thật là sang.
+ Phần 1 : ba câu thơ đầu (hoàn cảnh sống và làm việc của Bác ở Pác Bó).
+ Phần hai : câu thơ cuối (cảm nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng).
a. Ba dòng thơ đầu:
Câu thơ thứ nhất diễn tả sự nhịp nhàng, nền nếp, đều đặn trong lối sống sinh hoạt của Bác khi ở hang Pác Bó.
- Hồ Chí Minh -I. GIỚI THIỆU CHUNG1. Tác giả(1890 – 1969) Hồ Chí Minh (1890 – 1969) quê ở Nam Đàn – Nghệ An. Là lãnh tụ cách mạng vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Là nhà văn, nhà thơ lớn, là danh nhân văn hoá thế giới.Tiết 87 TỨC CẢNH PÁC BÓ- Hồ Chí Minh -I. GIỚI THIỆU CHUNG1. Tác giả Hồ Chí Minh (1890 – 1969) quê ở Nam Đàn – Nghệ An. Là lãnh tụ cách mạng vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Là nhà văn, nhà thơ lớn, là danh nhân văn hoá thế giới.Tiết 87 TỨC CẢNH PÁC BÓ2. Tác phẩmPác Bó (Hà Quảng – Cao Bằng)- Bài thơ được sáng tác vào tháng 2 -1941 khi Bác sống và làm việc gian khổ ở Pác Bó (Cao Bằng).- Hồ Chí Minh -I. GIỚI THIỆU CHUNG1. Tác giả Hồ Chí Minh (1890 – 1969) quê ở Nam Đàn – Nghệ An. Là lãnh tụ cách mạng vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Là nhà văn, nhà thơ lớn, là danh nhân văn hoá thế giới.Tiết 87 TỨC CẢNH PÁC BÓ2. Tác phẩm- Bài thơ được sáng tác vào tháng 2 -1941 khi Bác sống và làm việc gian khổ ở Pác Bó (Cao Bằng).Cửa hang Pác Bó- Hồ Chí Minh -I. GIỚI THIỆU CHUNG1. Tác giả Hồ Chí Minh (1890 – 1969) quê ở Nam Đàn – Nghệ An. Là lãnh tụ cách mạng vĩ đại của dân tộc Việt Nam. Là nhà văn, nhà thơ lớn, là danh nhân văn hoá thế giới.Tiết 87 TỨC CẢNH PÁC BÓ2. Tác phẩm- Bài thơ được sáng tác vào tháng 2 -1941 khi Bác sống và làm việc gian khổ ở Pác Bó (Cao Bằng). Trong hang có khối đá vôi tựa hình người râu tóc được Bác đặt tên là tượng Các Mác. Dòng suối khởi nguồn Pác Bó được Bác đặt tên là suối Lênin- Hồ Chí Minh -Tiết 87 TỨC CẢNH PÁC BÓ- Hồ Chí Minh -I. GIỚI THIỆU CHUNG1. Tác giảTiết 87 TỨC CẢNH PÁC BÓ2. Tác phẩmII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1. Đọc, chú thích: SGK.Sáng ra bờ suối, tối vào hang,Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,Cuộc đời cách mạng thật là sang.2. Thể thơ, bố cục:a. Thể thơ:Thất ngôn tứ tuyệt.b. Bố cục:2 phần (3/1).+ Phần 1 : ba câu thơ đầu (hoàn cảnh sống và làm việc của Bác ở Pác Bó).+ Phần hai : câu thơ cuối (cảm nghĩ của Bác về cuộc đời cách mạng).- Hồ Chí Minh -I. GIỚI THIỆU CHUNG1. Tác giảTiết 87 TỨC CẢNH PÁC BÓ2. Tác phẩmII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1. Đọc, chú thích: SGK.2. Thể thơ, bố cục:a. Thể thơ:Thất ngôn tứ tuyệt.b. Bố cục:2 phần (3/1).3. Phân tích:a. Ba dòng thơ đầu:Sáng ra bờ suối, tối vào hang,Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,- Hồ Chí Minh -I. GIỚI THIỆU CHUNG1. Tác giảTiết 87 TỨC CẢNH PÁC BÓ2. Tác phẩmII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1. Đọc, chú thích: SGK.2. Thể thơ, bố cục:a. Thể thơ:Thất ngôn tứ tuyệt.b. Bố cục:2 phần (3/1).3. Phân tích:a. Ba dòng thơ đầu:Sáng ra bờ suối, tối vào hang,+ Đối về thời gian: Sáng > Câu thơ nói về đời sống vật chất đạm bạc, kham khổ, thiếu thốn của Bác ở Pác Bó.- Hồ Chí Minh -I. GIỚI THIỆU CHUNG1. Tác giảTiết 87 TỨC CẢNH PÁC BÓ2. Tác phẩmII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1. Đọc, chú thích: SGK.2. Thể thơ, bố cục:a. Thể thơ:Thất ngôn tứ tuyệt.b. Bố cục:2 phần (3/1).3. Phân tích:a. Ba dòng thơ đầu:- Câu thơ thứ nhất diễn tả sự nhịp nhàng, nề nếp, đều đặn trong lối sống sinh hoạt của Bác khi ở hang Pác Bó.- Câu thơ thứ hai nói về đời sống vật chất đạm bạc, kham khổ, thiếu thốn của Bác ở Pác Bó.Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,Từ láy Gợi sự không vững chắc của bàn đá.Điều kiện làm việc hết sức khó khăn, thiếu thốn.- Hồ Chí Minh -I. GIỚI THIỆU CHUNG1. Tác giảTiết 87 TỨC CẢNH PÁC BÓ2. Tác phẩmII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1. Đọc, chú thích: SGK.2. Thể thơ, bố cục:a. Thể thơ:Thất ngôn tứ tuyệt.b. Bố cục:2 phần (3/1).3. Phân tích:a. Ba dòng thơ đầu:- Câu thơ thứ nhất diễn tả sự nhịp nhàng, nề nếp, đều đặn trong lối sống sinh hoạt của Bác khi ở hang Pác Bó.- Câu thơ nói về đời sống vật chất đạm bạc, kham khổ, thiếu thốn của Bác ở Pác Bó.Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,TTTKhoẻ khoắn, mạnh mẽ, gân guốc.Công việc có ý nghĩa trọng đại.- Hồ Chí Minh -I. GIỚI THIỆU CHUNG1. Tác giảTiết 87 TỨC CẢNH PÁC BÓ2. Tác phẩmII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1. Đọc, chú thích: SGK.2. Thể thơ, bố cục:a. Thể thơ:Thất ngôn tứ tuyệt.b. Bố cục:2 phần (3/1).3. Phân tích:a. Ba dòng thơ đầu:Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng,Công việc có ý nghĩa lớn lao.Điều kiện làm việc hết sức khó khăn, thiếu thốn.TTTBBB> Chiến sĩ.Người xưa : + Lánh đời, thưởng ngoạn thiên nhiên. => Ẩn sĩ.b. Dòng thơ cuối:- Hồ Chí Minh -I. GIỚI THIỆU CHUNG1. Tác giảTiết 87 TỨC CẢNH PÁC BÓ2. Tác phẩmII. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN1. Đọc, chú thích: SGK.2. Thể thơ, bố cục:a. Thể thơ:Thất ngôn tứ tuyệt.b. Bố cục:2 phần (3/1).3. Phân tích:a. Ba dòng thơ đầu:b. Dòng thơ cuối:4. Tổng kết:a. Nghệ thuậtb. Nội dung- Thể thơ tứ tuyệt, bình dị, ngắn gọn, hàm xúc.- Lời thơ giản dị, tự nhiên pha giọng vui đùa hóm hỉnh nghệ thuật đối ý, đối thanh phù hợp với tinh thần của bài thơ.- Kết hợp hiện đại và cổ điển. Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ và sâu sắc.- Bài thơ đã khắc hoạ cuộc sống cách mạng đầy gian khổ của Bác Hồ ở Pác Bó. Nhưng trong hoàn cảnh ấy, Bác vẫn luôn lạc quan, mang phong thái ung dung, tự tại của người chiến sĩ. Với Người, làm cách mạng và sống hoà hợp với thiên nhiên là một niềm vui lớn.* GHI NHỚ (SGK).- Hồ Chí Minh -Tiết 87 TỨC CẢNH PÁC BÓHướng dẫn về nhà- Học thuộc lòng bài thơ. Nắm được nội dung của bài. Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện kiến thức cơ bản của bài thơ “Tức cảnh pác Bó ” vào vở soạn bài.- Chứng minh sự kết hợp giữa cổ điển và hiện đại trong bài thơ “Tức cảnh Pác Bó”. (gợi ý: thể thơ; chữ quốc ngữ; thi liệu cổ như suối, hang, núi; đề tài; thú lâm tuyền; công việc cách mạng; lối sống cách mạng; lời thơ...)- Sưu tầm và chép lại những câu thơ nói về niềm vui với cái nghèo (thú lâm tuyền) trong thơ của Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Nguyễn Công Trứ, Nguyễn Khuyến.- Soạn bài “Câu cầu khiến”. Chú ý thực hiện các ví dụ và các bài tập ở phần luyện tập cho thật tốt .
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_87_doc_hieu_tuc_canh_pac_bo_ho.ppt