Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 93, Bài 23: Đọc hiểu Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) - Trường THCS Nguyễn Du

Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 93, Bài 23: Đọc hiểu Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) - Trường THCS Nguyễn Du

 I.Tìm hiểu chung:

 1.Tác giả, tác phẩm:

Tác giả:

Trần Quốc Tuấn (1231-1300)

- Tước Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương là danh tướng kiệt xuất thời Trần.

- Người văn võ song toàn, có công lao lớn trong hai chống quân Mông - Nguyên.

- Ông được tôn vinh là “Đức Thánh Trần” và lập đền thờ ở nhiều nơi.

Tác phẩm:

Binh thư yếu lược:

Đây là cuốn binh thư mà Trần Quốc Tuấn đã dày công biên soạn để cho tướng sĩ học tập nhằm chống lại 50 vạn quân Nguyên.

 Hịch tướng sĩ:

Có tên chữ Hán là “Dụ chư tì tướng hịch văn” được công bố tháng 9.1284, tại cuộc duyệt binh ở bến Đông Bộ Đầu (Thăng Long) trước cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ 2

 Hịch là thể văn nghị luận thời xưa, được vua chúa, tướng lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài.

 Kết cấu chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục. Thường được viết theo thể văn biền ngẫu.

 

ppt 33 trang thuongle 4000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 93, Bài 23: Đọc hiểu Hịch tướng sĩ (Trần Quốc Tuấn) - Trường THCS Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§¹i La m¶nh ®Êt ®Þnh ®« lý t­ëngVÒ lÞch sö:Cao V­¬ng ®· ®Þnh ®«VÒ tiÒm n¨ng: dåi dµoVÒ §Þa lý: thuËn lîiSơ đồ nội dung phần : Lợi thế của Đại LaTrình bày sơ đồ nội dung lợi thế của thành Đại La ?Tiết : 93 (Trần Quốc Tuấn) I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm: I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm:Trần Quốc Tuấn (1231-1300) - Tước Quốc công tiết chế Hưng Đạo Vương là danh tướng kiệt xuất thời Trần. - Người văn võ song toàn, có công lao lớn trong hai chống quân Mông - Nguyên.- Ông được tôn vinh là “Đức Thánh Trần” và lập đền thờ ở nhiều nơi.(Trần Quốc Tuấn) Tiết : 93 Tác giả:Đền thờ Đức Thánh Trần ngày lễ hội tháng Tám âm lịch hàng năm tại xã Hưng Đạo (Chí Linh, Hải Dương)Dựng lại Hội nghị Bình Than tại bến Lục Đầu Chí Linh (Hải Dương)Tượng đài Trần Hưng Đạo tại Nam ĐịnhTượng đài Trần Hưng Đạo tại TP Vũng TàuTượng đài Trần Hưng Đạo tại Trường SaTượng đài Trần Hưng Đạo đúc bằng đồng(Trần Quốc Tuấn) Tiết : 93 Tác phẩm: Binh thư yếu lược: Đây là cuốn binh thư mà Trần Quốc Tuấn đã dày công biên soạn để cho tướng sĩ học tập nhằm chống lại 50 vạn quân Nguyên.Tác giả: I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm:(Trần Quốc Tuấn) Tiết : 93 Tác phẩm: Hịch tướng sĩ: Có tên chữ Hán là “Dụ chư tì tướng hịch văn” được công bố tháng 9.1284, tại cuộc duyệt binh ở bến Đông Bộ Đầu (Thăng Long) trước cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần thứ 2.Tác giả: I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm:HÀO KHÍ ĐÔNG AChữ Trần (Hán tự) gồm bộ A và chữ Đông hợp lại(Trần Quốc Tuấn) Tiết : 93 Tác phẩm: Hịch tướng sĩ: Hịch là thể văn nghị luận thời xưa, được vua chúa, tướng lĩnh một phong trào dùng để cổ động, thuyết phục, hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. Kết cấu chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, dẫn chứng thuyết phục. Thường được viết theo thể văn biền ngẫu.Giới thiệu về thể hịch:Tác giả: I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm:(Trần Quốc Tuấn) Tiết : 93 Tác phẩm: Hịch tướng sĩ: Thể văn nghị luận, kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, viết bằng văn xuôi hoặc văn vần. Dùng để ban bố công khai do vua, tướng lĩnh biên soạn. Chiếu dùng để ban bố mệnh lệnh. Hịch dùng để cổ vũ, kêu gọi, khích lệ tinh thần, cũng có khi khuyên nhủ, răn dạy thần dân và người dưới quyền.Giới thiệu về thể hịch:Tác giả:So sánh giữa hịch và chiếuGiống nhau :Khác nhau : I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm:(Trần Quốc Tuấn) Tiết : 93 Hịch tướng sĩ:Giọng văn : Khích lệ lòng yêu nước bất khuất quyết chiến thắng kẻ thù xâm lược bằng việc học “Binh thư yếu lược”.2.Đọc – hiểu văn bản: I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm:(Trần Quốc Tuấn) Tiết : 93 Hịch tướng sĩ:Phần 1: “Từ đầu ... lưu tiếng tốt” : Nêu gương sáng trong sử sách.Phần 2: “Huống chi ... cũng vui lòng” : Tố cáo sự ngang ngược của kẻ thù và nói lên lòng căm thù giặc.Phần 3: “Các ngươi ... có được không ?” : Phân tích phải trái, làm rõ đúng sai.Phần 4: “còn lại” : Nhiệm vụ cấp bách, khích lệ tinh thần chiến đấu.Xác định bố cục văn bản2.Đọc – hiểu văn bản: I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm:TÓ phô Hèt TÊt LiÖt C¶o NhaiNh¹c th¸i th­êngV©n Nam V­¬ngNgh×n x¸c nµy gãi trong da ngùa123456Th¸i ÊpGia thanh78§Æt måi löa vµo d­íi ®èng cñiKiÒn canh nãng mµ thæi rau nguéi910Bµng M«ng, HËu NghÖ§¹o thÇn chñ1112(Trần Quốc Tuấn) Tiết : 93 Hịch tướng sĩ:2.Đọc – hiểu văn bản: II.Phân tích:1.Nêu gương sáng trong sử sách: I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm:1.Nêu gương sáng trong sử sách:Quan nhỏ :- Vương Công Kiên, Cốt Đãi Ngột Lang Lòng trung quân ái quốc như một luận cứ làm cơ sở cho lập luận.Tướng : Gia thần :- Kỉ Tín, Do Vu, Cảo Khanh, Kính Đức- Thân Khoái- Dự Nhượng(Trần Quốc Tuấn) Tiết : 94 Hịch tướng sĩ:2.Đọc – hiểu văn bản: II.Phân tích:1.Nêu gương sáng trong sử sách:2.Tố cáo tội ác của giặc và tâm sự của tác giả: I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm:Tội ác của giặc:2.Tội ác của giặc và tâm sự của tác giả:- Thật khác nào - Ngó thấy - sứ giặc đi lại nghênh ngang- uốn lưỡi cú diều sỉ mắng ...- đem thân dê chó bắt nạt ...- đòi ngọc lụa, thoả lòng tham - thu bạc vàng, để vét của kho Nghệ thuật ẩn dụ, vật hóa vạch trần bản chất tham lam, tàn bạo, hống hách của giặc.- đem thịt mà nuôi hổ đói.- sao cho khỏi tai vạ về sau !”... Khích lệ lòng căm thù giặc và khơi gợi nỗi nhục mất nước.- Ta thường tới bữa quên ăn nửa đêm vỗ gối ruột đau như cắt nước mắt đầm đìa Nhịp dồn dập, ngắn gọn, ngôn từ ước lệ giàu hình ảnh có giá trị biểu cảm.- xả thịt lột da, nuốt gan uống máu Sử dụng thành ngữ- trăm thân phơi ngoài nội cỏ- nghìn xác gói trong da ngựa Nghệ thuật phóng đại, điển cố, văn biền ngẫu. Lòng yêu nước, lòng căm thù giặc, tinh thần sẵn sàng hy sinh vì nghĩa lớn.Tâm sự của vị Quốc công tiết chế:2.Tội ác của giặc và tâm sự của tác giả:Tột cùng : lo lắng, đau xót, căm tức, hy sinh. Xin chµo c¸c em !Chóng ta dõng tiÕt häc t¹i ®©yHÑn gÆp l¹i tiÕt häc sau !(Trần Quốc Tuấn) Tiết : 94 Hịch tướng sĩ:2.Đọc – hiểu văn bản: II.Phân tích:1.Nêu gương sáng trong sử sách:2.Tố cáo tội ác của giặc và tâm sự của tác giả:3.Phân tích phải trái và làm rõ đúng sai: I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm: Nhắc nhở, khích lệ ý thức trách nhiệm và nghĩa vụ của bề tôi đối với vua, tình cốt nhục như huynh đệ.a.Nhắc đến mối thân tình giữa chủ và tướng:3.Phân tích phải trái – làm rõ đúng sai:Các ngươiCùng Takhông có mặcthì ta cho áokhông có ănthì ta cho cơmquan nhỏthì ta thăng chứclương ítthì ta cấp bổngđi thủythì ta cho thuyềnđi bộthì ta cho ngựaCùng sống chếtCùng vui cười Câu văn biền ngẫu nhiều ý, hai vế song hành, điệp cấu trúc câu. Cách đối xử chu đáo, hậu hĩnh mối quan hệ gắn bó khăng khít. Quên hết danh dự, bổn phận, mất cảnh giác, lối sống cầu an hưởng lạc cần phải phê phán.b.Phê phán những biểu hiện sai trái:3.Phân tích phải trái – làm rõ đúng sai:Tình cảnhđất nướcThái độ bản thânthấy chủ nhụckhông biết lothấy nước nhụckhông biết thẹnhầu quân giặckhông biết tứcnghe nhạc ...không biết căm Câu văn biền ngẫu nhiều ý, hai vế song hành, điệp cấu trúc câu. Phê phán thái độ bàng quan thờ ơ, ăn chơi nhàn rỗi, chỉ lo vun vén cá nhân. chọi gà, đánh bạc, săn bắn, uống ...vui thú ruộng vườn, quyến luyến ... Cảnh báo bức tranh thảm họa, nỗi đau đớn nhục nhã của cảnh nước mất, thân làm nô lệ.c.Hậu quả và thảm hại tất yếu:3.Phân tích phải trái – làm rõ đúng sai:Nếu ham chơiGiặc đếncựa gà trốngáo giáp giặcmẹo cờ bạcmưu lược nhà binhruộng lắm ...việc quân cơtiền của nhiềukhông mua đượcchó săn khỏekhông đuổi đượcchén rượu ngongiặc say chếttiếng hát haygiặc điếc tai Câu trúc câu đối xứng và đối lập. Điệp ngữ, điệp cấu trúc câu, tăng tiến. Nước mất, nhà tan, bị bắt làm tù binh, bị mất tất cả, chịu khổ nhục, tiếng dơ muôn đời.(Trần Quốc Tuấn) Tiết : 94 Hịch tướng sĩ:2.Đọc – hiểu văn bản: II.Phân tích:1.Nêu gương sáng trong sử sách:2.Tố cáo tội ác của giặc và tâm sự của tác giả:3.Phân tích phải trái và làm rõ đúng sai:4.Nhiệm vụ cấp bách cần làm:th¶o luËn nhãm? Nhiệm vụ cấp bách cần làm của tướng sĩ là gì ? Và kết quả mang lại ? I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm: Lập luận sắc bén rõ ràng. Thái độ tác giả : dứt khoát, cương quyết. Câu kết : giọng tâm tình, tâm sự - Học tập Binh thư yếu lược. Bày tỏ gan ruột của một chủ tướng yêu nước. Khích lệ, động viên đến mức cao nhất ý chí và quyết tâm chiến đấu của tướng sĩ.Lời kêu gọi – cũng là lời mệnh lệnh:4.Nhiệm vụ cấp bách cần làm:- Vạch ra hai con đường : sống - chết, vinh - nhục.- Để tướng sĩ thấy rõ và chỉ có thể lựa chọn một con đường : địch hoặc ta.- thái ấp vững bền, bổng lộc được hưởng thụ.- gia quyến êm ấm, vợ con bách niên giai lão.- tổ tiên được tế lễ, thờ cúng.- trăm năm sau còn lưu tiếng thơm.Hậu quả: Bức tranh đất nước đẹp đẽ.(Trần Quốc Tuấn) Tiết : 94 Hịch tướng sĩ:2.Đọc – hiểu văn bản: II.Phân tích:1.Nêu gương sáng trong sử sách:2.Tố cáo tội ác của giặc và tâm sự của tác giả:3.Phân tích phải trái và làm rõ đúng sai:4.Nhiệm vụ cấp bách cần làm: III.Tổng kết:Nghệ thuật: Lập luận sắc bén, lí lẽ, dẫn chứng xác thực, đầy thuyết phục, giọng văn hùng tráng, câu văn biền ngẫu. Kết hợp hài hoà giữa yếu tố chính luận và văn chương.Nội dung: Phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn, ý chí quyết tâm đánh giặc cứu nước của Trần Quốc Tuấn và dân tộc.Ghi nhớ : SGK I.Tìm hiểu chung: 1.Tác giả, tác phẩm:Sơ đồ lập luận của văn bản:Khích lệ lòng căm thù giặc, nỗi nhục mất nướcKhích lệ lòng yêu nước bất khuất, quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược.Khích lệ ý chí lập công danh, xả thân vì nước.Khích lệ lòng tự trọng, nhận rõ cái sai, thầy rõ cái đúng.Khích lệ lòng trung quân ái quốc, lòng ân nghĩa thuỷ chung.Hịch tướng sĩ 1. Bµi cò : - N¾m râ néi dung c¬ b¶n vµ nghÖ thuËt ®Æc s¾c. - Häc thuéc lßng “Ta th­êng ... vui lßng”. 2. Bµi míi : - T×m hiÓu vµ so¹n bµi “N­íc §¹i ViÖt ta”, t×m hiÓu t¸c gi¶ t¸c phÈm. - T×m hiÓu t¸c gi¶ t¸c phÈm. - Thùc hiÖn c©u hái SGK.Quý thÇy c« vµ c¸c em häc sinh®· tham dù Xin ch©n thµnh c¶m ¬n

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_lop_8_tiet_93_bai_23_doc_hieu_hich_tuong_s.ppt