Bài giảng Toán Lớp 8 Sách KNTT - Chương II, Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương - Nguyễn Thị Giang
1. TỔNG HAI LẬP PHƯƠNG
Nhiệm vụ học tập như sau:
- Vòng 1: Mỗi nhóm hoàn thành nhiệm vụ trên mỗi trạm: nhóm 1 – trạm 1; nhóm 2 – trạm 2; nhóm 3 – trạm 3.
- Vòng 2;3: Các nhóm di chuyển sang các trạm theo chiều kim đồng hồ, hoàn thành nhiệm vụ trên các trạm mới bằng cách nhận xét bài làm của nhóm bạn.
- Kết thúc, các nhóm ở trạm nào thì treo kết quả trạm đó lên và trở về vị trí ban đầu.
2. HIỆU HAI LẬP PHƯƠNG
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 Sách KNTT - Chương II, Bài 8: Tổng và hiệu hai lập phương - Nguyễn Thị Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHÀO MỪNG CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP ! GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ GIANG TRƯỜNG THCS XÃ CỘNG HOÀ 2 5 6 4 3 1 pipi LUCKY STAR Câu 5. Trong một cuộc thảo luận, Tròn đã phát biểu rằng cậu ấy có thể viết đa thức dưới dạng tích. Vuông khó xử vì không hiểu Tròn làm bằng cách nào. Bạn hãy giúp Vuông trong tình huống này? CHƯƠNG II. HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ VÀ ỨNG DỤNG BÀI 8. TỔNG VÀ HIỆU HAI LẬP PHƯƠNG 1 Tổng hai lập phương 2 Hiệu hai lập phương NỘI DUNG BÀI HỌC 1. TỔNG HAI LẬP PHƯƠNG Nhiệm vụ học tập như sau: - Vòng 1: Mỗi nhóm hoàn thành nhiệm vụ trên mỗi trạm: nhóm 1 – trạm 1; nhóm 2 – trạm 2; nhóm 3 – trạm 3. - Vòng 2;3: Các nhóm di chuyển sang các trạm theo chiều kim đồng hồ, hoàn thành nhiệm vụ trên các trạm mới bằng cách nhận xét bài làm của nhóm bạn. - Kết thúc, các nhóm ở trạm nào thì treo kết quả trạm đó lên và trở về vị trí ban đầu. Trạm 2 Trạm 3 Trạm 1 NHIỆM VỤ TRÊN CÁC TRẠM Trạm 1 Trạm 2 Trạm 3 Kết luận: Ví dụ 1 (SGK – tr37) Viết các đa thức sau dưới dạng tích: Giải CÂU HỎI Khai triển: Giải Ví dụ 2 (SGK – tr37) Rút gọn các biểu thức sau: Giải LUYỆN TẬP 1 Giải 1. Viết dưới dạng tích. 2. Rút gọn biểu thức 1. 2. LUYỆN TẬP 50:50 50:50 Key A. A 3 + B 3 = (A + B)(A 2 – 2AB + B 2 ) D. A 3 + B 3 = (A + B)(A 2 - AB + B 2 ) B. A 3 + B 3 = (A - B)(A 2 + AB + B 2 ) C. A 3 + B 3 = (A - B)(A 2 + 2AB + B 2 ) Câu 1. Chọn câu đúng . 50:50 Key A. x 3 - (3y) 3 C. x 3 + (3y) 3 B. x 3 + (9y) 3 D. x 3 – (9y) 3 Câu 2 . Viết biểu thức (x + 3y)(x 2 - 3xy + 9y 2 ) dưới dạng tổng hai lập phương 50:50 Key Câu 3. Rút gọn biểu thức M = (2x + 3)(4x 2 – 6x + 9) – 4(2x 3 – 3) ta được giá trị của M là? A. 39 C. 15 B. 21 D. -15 50:50 Key Câu 4. Thay ? bằng biểu thức thích hợp x 3 + 512 = (x + 8)( x 2 - ? + 64) là? A. 8x C. 16x B. 16x 2 D. 8x 2 VẬN DỤNG Giải quyết tình huống mở đầu. Giải HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ kiến thức trong bài. Hoàn thành các bài tập trong SBT. Chuẩn bị trước Hiệu hai lập phương. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_8_sach_kntt_chuong_ii_bai_8_tong_va_hieu.pptx