Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2014-2015

Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2014-2015

ĐỀ CHẴN:

I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm): Hãy lựa chọn đáp án đúng:

1/ Trong giai đoạn Cổ Kiến tạo, lãnh thổ nước ta có đặc điểm nào nổi bật:

a. Lãnh thổ nước ta còn là biển. b. Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền.

c. Hầu như sinh vật rất ít. d. Tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ.

2/ Trong giai đoạn Tân Kiến tạo địa hình nước ta có đặc điểm là:

a. Địa hình được nâng cao. b. Địa hình bị bào mòn, hạ thấp

c. Địa hình không bị chịu tác động. d. Địa hình mới xuất hiện.

 

doc 7 trang Phương Dung 28/05/2022 4720
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng đầu năm môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI ÔN TẬP KHẢO SÁT ĐẦU NĂM 
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9A
1, Nêu vị trí đị lí, giới hạn của nước ta và của vùng biển Việt Nam. Nêu đặc điểm nổi bật nhất của lãnh thổ nước ta trong từng giai đoạn lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam.
2, Nêu đặc tính và giá trị kinh tế của nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển và nhóm đất
Fe-ra-lít ở nước ta.
3, Trình bày năm đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
4, Trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm Việt Nam. 
5, Trình bày đặc điểm sông ngòi Việt Nam. Giải thích tại sao sông ngòi miền Bắc có chế độ nước thất thường? Còn sông ngòi miền Nam có chế độ nước điều hoà?
CÂU HỎI ÔN TẬP KHẢO SÁT ĐẦU NĂM 
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9B
1, Nêu vị trí đị lí, giới hạn của nước ta và của vùng biển Việt Nam. Nêu đặc điểm nổi bật nhất của lãnh thổ nước ta trong từng giai đoạn lịch sử phát triển tự nhiên Việt Nam.
2, Nêu đặc tính và giá trị kinh tế của nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển và nhóm đất Fe-ra-lít ở nước ta.
3, Trình bày năm đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
4, Trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm Việt Nam.
5, Trình bày đặc điểm sông ngòi Việt Nam. Giải thích tại sao sông ngòi miền Bắc có chế độ nước thất thường? Còn sông ngòi miền Nam có chế độ nước điều hoà?
Họ tên: ........................................................... ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Lớp: .................... NĂM HỌC 2014 - 2015
 Môn: Địa Lý - Lớp 9 - Thời gian: 45 phút
ĐỀ CHẴN:
I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Hãy lựa chọn đáp án đúng:
1/ Trong giai đoạn Cổ Kiến tạo, lãnh thổ nước ta có đặc điểm nào nổi bật:
a. Lãnh thổ nước ta còn là biển. b. Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền.
c. Hầu như sinh vật rất ít. d. Tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ.
2/ Trong giai đoạn Tân Kiến tạo địa hình nước ta có đặc điểm là:
a. Địa hình được nâng cao. b. Địa hình bị bào mòn, hạ thấp
c. Địa hình không bị chịu tác động. d. Địa hình mới xuất hiện.
Câu 2 (1 điểm): Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng để thể hiện vị trí địa lí, giới hạn và vùng biển Việt Nam: 
Cột A 
Cột B 
1. Nước ta nằm trong vùng khí hậu.
a. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
2. Phần biển Đông được mở rộng về phía
b. Dầu khí ở vùng thềm lục địa phía Nam.
3. Phần đất liền giáp các nước
c. Phía đông và đông nam. 
4. Vùng biển nước ta có nhiều
d. Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia.
e. Nhiệt đới gió mùa.
II. Phần tự luận: (8,0 điểm)
Câu 3 (2,0 điểm): Nêu đặc tính chung và giá trị kinh tế của nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển ở nước ta?
Câu 4 ( 3,0 điểm): Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam.
Câu 5 (3,0 điểm): Sông ngòi Việt Nam có đặc điểm gì về hướng chảy và chế độ nước? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi nước ta?
Họ tên: ........................................................... ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Lớp: .................... NĂM HỌC 2014 - 2015
 Môn: Địa Lý - Lớp 9 - Thời gian: 45 phút
ĐỀ LẺ:
I. Phần trắc nghiệm: (2,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm): Hãy lựa chọn đáp án đúng:
1/ Trong giai đoạn Tiền Cambri, lãnh thổ nước ta có đặc điểm nào nổi bật:
a. Đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển. b. Lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền.
c. Sinh vật rất phát triển. d. Tạo nên diện mạo của lãnh thổ.
2/ Trong giai đoạn Tân Kiến tạo giới sinh vật nước ta có đặc điểm là:
a. Hình thành các sinh vật. b. Sinh vật rất ít và đơn giản
c. Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện. d. Sinh vật bắt đầu xuất hiện.
Câu 2 (1 điểm): Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng để thể hiện vị trí địa lí, giới hạn và vùng biển Việt Nam: 
Cột A 
Cột B 
1. Biển nước ta có hai quần đảo lớn là
a. Trung tâm khu vực Đông Nam Á.
2. Lãnh thổ nước ta nằm trong đới khí hậu.
b. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
3. Vị trí nước ta nằm gần 
c. Kéo dài theo chiều bắc - nam 
4. Phần đất liền lãnh thổ nước ta.
d. Nhiệt đới.
e. Ôn đới và nhiệt đới.
II. Phần tự luận: (8,0 điểm)
Câu 3 (2,0 điểm): Nêu đặc tính chung và giá trị kinh tế của nhóm đất Fe-ra-lít ở nước ta?
Câu 4 (3,0 điểm): Trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm Việt Nam? 
Câu 5 (3,0 điểm): Sông ngòi Việt Nam có đặc điểm gì về mạng lưới và lượng phù sa? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi nước ta?
3. Đáp án - Biểu điểm:
ĐỀ CHẴN
Câu
Nội dung
Điểm
1
(1,0)
1/ b
2/ a
1,0
2
(1,0)
Nối: 1- e, 2 - c, 3 - a, 4 - b
1,0
3
(2,0)
- Đặc tính: Nhóm đất này tơi xốp, giữ nước tốt. 
- Giá trị kinh tế của nhóm đất bồi tụ phù sa sông và biển: thích hợp với cây lương thực, thực phẩm nhất là cây lúa.
1,0
1,0
4
(3,0)
* Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam là:
- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam chủ yếu là đồi núi thấp (85% địa hình dưới 1000 m).
- Địa hình được Tân Kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam.
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung.
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
4
(3,0)
* Sông ngòi nước ta đặc điểm về:
- Hướng chảy: theo hai hướng chính là: 
+ Tây Bắc - Đông Nam: S. Hồng, S. Đà, S. Mê Công ...
+ Hướng vòng cung: S.Cầu, S.Thương, S.Lục Nam, S.Đồng Nai ...
- Chế độ nước theo mùa: Chia hai mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. Mùa lũ chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm.
*Giá trị kinh tế của sông: Bồi đắp phù sa, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, thuỷ điện, du lịch 
1,0
1,0
1,0
ĐỀ LẺ
Câu
Nội dung
Điểm
1
(1,0)
1/ a
2/ c
1,0
2
(1,0)
Nối: 1- b, 2 - d, 3 - a, 4 - c
1,0
3
(2,0)
- Đặc tính: chua, nghèo mùn, nhiều sét. Đất có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt, nhôm.
- Giá trị kinh tế của nhóm đất Fe-ra-lít: Nhóm đất này có giá trị với việc trồng rừng và cây công nghiệp.
1,0
1,0
4
(3,0)
 * Đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm Việt Nam:
 - Tính chất nhiệt đới: Số giờ nắng cao từ 1400 - 3000 giờ/năm, nhiệt độ TB năm trên 210C.
 - Tính chất gió mùa: chia 2 mùa phù hợp với 2 loại gió là mùa đông lạnh khô với gió mùa Đông Bắc và mùa hạ nóng ẩm với gió mùa Tây Nam.
 - Tính chất ẩm: lượng mưa lớn 1500 - 2000 mm / năm và độ ẩm không khí cao trên 80 %.
1,0
1,0
1,0
5
(3,0)
* Sông ngòi nước ta đặc điểm về:
- Mạng lưới: Sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên phạm vi cả nước. Chiếm 93% là sông nhỏ, ngắn dốc, có một số sông lớn như sông Hồng, S. Mê Công ...
- Lượng phù sa:
+ Hàm lượng phù sa lớn, bình quân 1m3 nước có 223g cát bùn và các chất hoà tan khác.
+ Tổng lượng phù sa lớn: trên 200 triệu tấn / năm.
*Giá trị kinh tế của sông: Bồi đắp phù sa, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, thuỷ điện, du lịch 
1,0
1,0
1,0
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM - LỚP 9
NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: ĐỊA LÍ - Thời gian: 45 phút
1. Thiết lập ma trận đề:
Chủ đề
(Nội dung)
Nội dung kiểm tra
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Vị trí địa lí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ. Vùng biển Việt Nam.
Trình bày vị trí địa lí, giới hạn và phạm vi lãnh thổ và một số đặc điểm của biển Việt Nam.
100% 
= 1 đ
10 %
 = 1,0 điểm
2. Quá trình hình thành lãnh thổ và tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
- Biết sơ lược quá trình hình thành lãnh thổ nước ta qua 3 giai đoạn 
- Ý nghĩa của mỗi giai đoạn.
100 % 
= 1,0 đ
10 % = 1,0 điểm
3. Các thành phần tự nhiên: Địa hình; Khí hậu; Thuỷ văn; Đất và Sinh vật Việt Nam.
- Nắm được đặc tính và giá trị kinh tế của đất Việt Nam
- Trình bày và giải thích đặc điểm chung của địa hình; Khí hậu, sông ngòi Việt Nam
15 % = 2,0 điểm
40 % = 3,0 điểm 
30 % = 3,0 điểm
80 % = 8,0 điểm
Tổng
30% = 3,0 đ
40 % = 4,0 đ
30%= 3,0 đ
100 % = 10 đ
2. §Ò kiÓm tra:

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_chat_luong_dau_nam_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_2014.doc