Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Lớp 9 THCS môn Toán - Năm học 2009-2010 (Có đáp án)
Câu 4. (6đ)
Cho đường tròn (O;R) và dây cung AB cố định, . Điểm P di động trên dây AB (P khác A và B). Gọi là đường tròn đi qua P và tiếp xúc với đường tròn (O;R) tại A , là đường tròn đi qua P và tiếp xúc với đường tròn (O;R) tại B. hai đường tròn và cắt nhau tại điểm thứ hai là M.
a) Trong trường hợp P không trùng với trung điểm dây AB, chứng minh OM//CD và 4 điểm C, D, O, M cùng thuộc một đường tròn
b) Chứng minh khi P di động trên dây AB thì điểm M di động trên đường tròn cố định và đưởng thẳng MP luôn đi qua một điểm cố định N
c) Tìm vị trí của P để tích PM.PN lớn nhất ? diện tích tam giác AMB lớn nhất ?
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh Lớp 9 THCS môn Toán - Năm học 2009-2010 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009-2010 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn Toán Thời gian làm bài: 150 phút, không kể giao đề Câu 1 (4đ) Chứng minh rằng chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n Tìm số các số nguyên n sao cho là số chính phương Câu 2. (5đ) Giải phương trình Giải hệ phương trình Câu 3 (3đ) Cho ba số x, y, z thỏa mãn Tính giá trị của biểu thức Câu 4. (6đ) Cho đường tròn (O;R) và dây cung AB cố định, . Điểm P di động trên dây AB (P khác A và B). Gọi là đường tròn đi qua P và tiếp xúc với đường tròn (O;R) tại A , là đường tròn đi qua P và tiếp xúc với đường tròn (O;R) tại B. hai đường tròn và cắt nhau tại điểm thứ hai là M. Trong trường hợp P không trùng với trung điểm dây AB, chứng minh OM//CD và 4 điểm C, D, O, M cùng thuộc một đường tròn Chứng minh khi P di động trên dây AB thì điểm M di động trên đường tròn cố định và đưởng thẳng MP luôn đi qua một điểm cố định N Tìm vị trí của P để tích PM.PN lớn nhất ? diện tích tam giác AMB lớn nhất ? Câu 5. Cho các số dương x, y,z thỏa mãn điều kiện Chứng minh rằng: ĐÁP ÁN ĐỀ PHÚ THỌ 2009-2010 Câu 1 Theo giả thiết n là số tự nhiên nên là 3 số tự nhiên liên tiếp Vì tích của 3 số tự nhiên liên tiếp luôn chia hết cho 3 nên chia hết cho 3 Mặt khác nên chia hết cho 3 Vậy A chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên n Ta thấy B là số chính phương là số chính phương Đặt 4B= thì Vì nên ta có các hệ Giải hệ (1) (2) (3) (4) ta tìm được Vậy các số nguyên cần tìm là Câu 2 Ta có nên tập xác định của phương trình là R Phương trình đã cho tương đương với Đặt thì phương trình đã cho trở thành (thỏa mãn điều kiện) Với ta có Với ta có Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm b) hệ đã cho tương đương với Từ hệ (*) ta suy ra hoặc Giải hệ (I) ta tìm được Hệ II vô nghiệm Vậy hệ có nghiệm Câu 3 Từ giả thuyết suy ra x, y, z khác 0 và Câu 4 Nối CP, PD ta có lần lượt cân tại C, O nên do đó CP // OD (1) Tương tự lần lượt cân tại D, O nên nên OD//CP (2) . Từ (1) và (2) suy ra ODPC là hình bình hành Gọi CD cắt MP tại H cắt OP tại K thì K là trung điểm của OP Theo tính chất 2 của đường tròn cắt nhau ta có CD MP H là trung điểm MP Vậy HK // OM do đó CD // OM Ta phải xét 2 trường hợp AP BP, đáp án chỉ yêu cầu xét 1 trường hợp giả sử AP < BP Vì tứ giác CDOM là hình bình hành nên OC = DP, DP=DM=R2 nên tứ giác CDOM là hình thang cân do đó 4 điểm C, D, O, M cùng thuộc một đường tròn Xét tam giác AOB có nên tam giác OAB vuông cân tại O. Vì 4 điểm C, D, O, M cùn thuộc một đường tròn (kể cả ) nên Xét và có: (cùng bằng sđ của (C )) (cùng bằng của (D)) Nên đồng dạng (g.g) Vì đồng dạng với suy ra hay Do AB cố định nên điểm M thuộc đường tròn tâm I đường kính AB Ta có nên (Góc nội tiếp và góc ở tâm của (C)) (góc nội tiếp và góc ở tâm của (D)) Do đó MP là phân giác Mà nên M thuộc đường tròn (I) ngoại tiếp tam giác AOB Giả sử MP cắt đường tròn (I) tại N thì N là trung điểm cung AB không chứa điểm O nên N cố định và có (đối đỉnh); (góc nôi tiếp cùng chắn 1 cung) nên đồng dạng (g.g) Do đó (không đổi) Vậy PM.PN lớn nhất bằng khi PA=PB hay P là trung điểm dây AB Vì tam giác AMB vuông tại M nên Diện tích tam giác AMB lớn nhất bằng khi PA=PB hay P là trung điểm dây AB Câu 5. Trước tiên ta chứng minh bất đẳng thức : Với mọi và ta có: Dấu “=” xảy ra Thật vậy, với và ta có: (luôn đúng ). Dấu “=” xảy ra Áp dụng bất đẳng thức (**) ta có: Dấu “=” xảy ra Áp dụng bất đẳng thức (*) ta có: Chú ý: và Chứng minh Do đó: Từ (1) và (3) ta suy ra Dấu “=” xảy ra
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_tinh_lop_9_thcs_mon_toan_nam_h.doc