Giáo án Công nghệ Khối 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hình chiếu
- Nhận biết được các hình chiếu của vậy thể trên bản vẽ kĩ thuật
2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích , tưởng tượng khoa học.
3 Thái độ: Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn.
4. Năng lực, phẩm chất:
4.1. Năng lực:
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.
4.2. Phẩm chất:
- Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật.
5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy:
Tích hợp môn hình học không gian
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên:- Tranh phóng to H2.4 SGK
- Vật thể mẫu ( khung máy biến áp 1 pha nhỏ)
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học trong thực tế.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC :
1. Khởi động: ( 5 phút)
- GV sử dụng kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
+ Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện được các đối tượng kĩ thuật lên trên bản vẽ bằng cách nào?
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao
- Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.
- GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá.
Tuaàn: 01 Tieát : 01 Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG Ngaøy soaïn: / ../2020 Ngaøy daïy: ./ /2020 Bài 1: VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Sau khi học song học sinh biết được một số khái niệm về bản vẽ kỹ thuật(BVKT) thông thường. - Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống. - Có nhận thức đúng đắn đối với việc học tập môn kĩ thuật 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích các hoạt động cũng như hiện tượng thực tế. 3 Thái độ: Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn. 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Phiếu học tập, giấy A0, bút dạ... 2. Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà. - Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học như bóng cây, bóng nhà ... III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Khởi động: ( 5 phút) - GV sử dụng kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ - GV chiếu một số bức tranh - GV giao nhiệm vụ : + Học sinh quan sát tranh và cho biết ý nghĩa của những bức tranh đó ? Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc, xây dựng.... - Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Trong cuộc sống con người diễn đạt tư tưởng , tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau bằng những cách nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống” 2. Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm, KT khăn trải bàn. - GV yêu cầu Hs đọc thông tin SGK/29 tìm hiểu thông tin hoạt động nhóm sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn cho biết thế nào là BVK ? - Các ngành có thể dùng bản vẽ của nhau được không? Tại sao? - Bản vẽ kĩ thuật thể hiện bằng cách nào? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thống nhất ý kiến đưa ra kết luận I: Khái niệm về bản vẽ kỹ thuật: ( 7 phút) - BVKT trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ Các ngành chỉ dùng bản vẽ của ngành mình ... - BVKT thường vẽ bằng tay, có thể có sự trợ giúp của máy tính. Hoạt động 2 : Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, KT phòng tranh - GV đưa ra một số câu hỏi yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 phút phác họa câu trả lời sau đó treo lên bức tường gần nhóm mình nhất. Tất cả các nhóm có thời gian 3 phút đi xem triển làm đưa ra ý kiến bình luận hoặc bổ sung. Cuối cùng, tất cả các phương án giải quyết được tập hợp lại và tìm phương án tối ưu. - Trong giao tiếp hàng ngày con người trao đổi thông tin với nhau thường dùng các phương tiên gì? - Những người khiếm thính giao tiếp với nhau như thế nào. - Người thiết kế công trình thường sử dụng phương tiện gì để trình bày ý tưởng của mình? - Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và thi công các công trình cần căn cứ vào cái gì? - Vậy bản vẽ kĩ thuật có tầm quan trong như thế nào đối với sản xuất? II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất. ( 10 phút) - Con người giao tiếp với nhau bằng cử chỉ, tiếng nói , chữ viết - Họ thể hiện trên bản vẽ kĩ thuật - Căn cứ vào bản vẽ kĩ thuật. * Đối với sản xuất : Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật. Nó diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình Hoạt động 3 :Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống. - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm. - GV chiếu hình 1.3 a,b yêu cầu HS quan sát và cho biết ý nghĩa của các hình này trong cuộc sống? - HS hoạt động cặp đôi 3 phút trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Khi mua các sản phẩm muốn sử dụng an toàn và có hiệu quả các sản phẩm đó chúng ta cần phải làm gì? - Em hãy lấy ví dụ trong thực tế khi gia đình em mua đồ gia dụng? - Vậy bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với đời sống? - HS đưa ra kêt luận. III. bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống: ( 8 phút) - Hs: Cần sử dụng theo chỉ dẫn bằng hình vẽ và bằng lời. - Bản vẽ KT: là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng. Hoạt động 4 : Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật. - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 5 phút kể tên các lĩnh vực kỹ thuật có sử dụng bản vẽ kĩ thuật. Hãy nêu tên các trang bị và cơ sở hạ tầng của các lĩnh vực kỹ thuật đó? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv chuẩn hoá với từng lĩnh vực. IV. bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật: ( 10 phút) + Cơ khí: Máy công cụ, nhà , xưởng... + Xây dựng: Máy xd, phương tiện vận chuyển... + Giao thông: phương tiện giao thông, cầu cống... + Nông nghiệp: Máy nông nghiệp..... * Kết luận: Các lĩnh vực kĩ thuật đều dùng bản vẽ kĩ thuật và đều sử dụng bản vẽ của riêng ngành mình. 3. Luyện tập: ( 5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - KT: Đặt câu hỏi Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật? Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật? Câu 3: Bản vẽ ký thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống? Câu 1: BVKT trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ Câu 2: Học vẽ kĩ thuật để vận dụng vào cuộc sống và học tập tốt hơn các môn khoa học khác. Câu 3: * Đối với sản xuất : Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật. Nó diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của sản phẩm hoặc công trình * Đối với đời sống: - Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng. 4. Vận dụng: - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ kỹ thuật. - Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn sử dụng một số thiết bị trong gia đình ( Tên thiết bị, các hình vẽ và ý nghĩa của chúng). 5. Tìm tòi, mở rộng: Tìm hiểu các phương pháp xây dựng bản vẽ xây dựng trong thực tiễn cuộc sống. *- Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài : Hình chiếu. Tuaàn: 01 Tieát : 02 Bài 2: HÌNH CHIẾU Ngaøy soaïn: / ../2020 Ngaøy daïy: ./ /2020 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là hình chiếu - Nhận biết được các hình chiếu của vậy thể trên bản vẽ kĩ thuật 2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích , tưởng tượng khoa học. 3 Thái độ: Nghiêm túc, say mê học tập bộ môn. 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy: Tích hợp môn hình học không gian II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên:- Tranh phóng to H2.4 SGK - Vật thể mẫu ( khung máy biến áp 1 pha nhỏ) 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học trong thực tế. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Khởi động: ( 5 phút) - GV sử dụng kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi: + Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện được các đối tượng kĩ thuật lên trên bản vẽ bằng cách nào? - Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao - Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình. - GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá. 2. Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : Khái niệm về hình chiếu. - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc cá nhân - GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu lên đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo thành bóng các đồ vật, bóng các đồ vật gọi là hình chiếu của vật thể. - GV cho HS quan sát h2.1 sgk/8 hoặc thực nghiệm bằng cách dùng đèn pin chiếu vật mẫu đã chuẩn bị lên mặt tường, sau đó di chuyển vị trí của đèn pin để HS thấy được sự liên hệ giữa các tia sáng và bóng của mẫu vật. - Hs nêu các hiện tượng tự nhiên tương tự. Hoặc tái hiện các hiện tương tự nhiên trong thực tế, cho biết thế nào là hình chiếu ? - GV định hướng, gợi ý để HS hình thành khái niệm I. Khái niệm về hình chiếu: * Khái niệm hình chiếu: Hình chiếu là hình ảnh hứng (nhận ) được trên mặt phẳng chứa hình chiếu đó. Hoạt động 2 : Các phép chiếu. - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm - GV chiếu hình 2.2 yêu cầu HS quan sát thảo luận nhóm trong thời gian 5 phút nhận xét về các đặc điểm của các tia chiều trong các hình a,b,c - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tia chiếu H2.2 a, b có đặc điểm gì khác nhau? - Tia chiếu H2.2 b, c có đặc điểm gì giống và khác nhau? - GV nhắc lại khái niệm về các phép chiếu. - Trình bày công dụng của các phép chiếu? - Hs dựa vào SGK trả lời ... II. Các phép chiếu: ( 12 phút) + Hình a: Các tia chiếu xuất phát tại một điểm + Hình b: Các tia chiếu song song với nhau. + Hình c: Các tia chiếu song song và vuông góc với nhau. KL: Các tia sáng của mặt trời chiếu vuông góc với mặt đất là hình ảnh của phép chiếu vuông góc. Hoạt động 3 : Các hình chiếu vuông góc - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm. - GV cho HS quan sát tranh vẽ các mặt phẳng chiếu và mô hình ba mặt phẳng chiếu, nêu rõ vị trí của các mặt phẳng chiếu, tên gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu tương ứng. - GV đưa ra câu hỏi yêu cầu HS hoạt động nhóm sử dụng KT khăn trải bàn trả lời. - Ba mặt phẳng đứng, bằng, cạnh có mối quan hệ gì với nhau? - Các mặt phẳng chiếu có vị trí như thế nào so với vật thể? - Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào với người quan sát? - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV cho hs quan sát H2.4 SGK/9 hoạt động cặp đôi 3 phút trả lời. - Các hình chiếu đứng, chiếu bằng và chiếu cạnh thuộc các mặt phẳng chiếu nào và có hướng chiếu như thế nào? - Đại diện cặp đôi trả lời , bạn khác nhận xét, bổ sung. Tổng hợp ý kiến đưa ra kết luận. - GV nói rõ vì sao phải mở các mặt phẳng chiểu ( vì hình chiếu phải được vẽ trên cùng 1 bản vẽ) III. Các hình chiếu vuông góc: 1. Các mặt phẳng hình chiếu: - Ba mặt phẳng chiếu vuông góc với nhau. - Hs có thể trả lời: + Mặt phẳng chiếu bằng nằm dưới VT, + Mặt phẳng chiếu đứng ở sau VT. + Mặt phẳng chiếu cạnh nằm bên phải vật thể. 2. Các hình chiếu: + Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới. + Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống. + Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang . Hoạt động 4 : Vị trí các hình chiếu - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm - GV chiếu hình 2.5 SGK/10 yêu cầu HS quan sát hoạt động nhóm 4 người với thời gian 5 phút cho biết - Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng và mặt phẳng chiếu cạnh sau khi mở? - Vì sao phải sùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? Nếu dùng 1 hình chiếu có được không? - Cho biết vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào? - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV hướng dẫn Hs tự ra kết luận qua quan sát hình vẽ và mô hình. IV. Vị trí các hình chiếu: + HCB ở dưới HCĐ + HCC ở bên phải HCĐ. - Mỗi hình chiếu là hình 2 chiều. Vì vậy phải dùng nhiều hình chiếu để diễn tả hình dạng của vật thể. 3. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Gợi mở, vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề. - KT: Đặt câu hỏi - Hoàn thiện bài tập SGK/11 - Hãy nối nội dung ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp Cột 1 Cột nối Cột 2 Hình chiếu đứng Thuộc mặt phẳng hình chiếu bằng Hình chiếu bằng Thuộc mặt phẳng hình chiếu cạnh Hình chiếu cạnh Thược mặt phẳng hình chiếu đứng 4. Vận dụng: - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về ý nghĩa của hình chiếu 5. Tìm tòi, mở rộng: Sưu tầm một số bản vẽ kĩ thuật và tìm hiểu các thông tin như bản vẽ tên gì? Các hình biểu diễn trên bản vẽ được xây dựng bằng phương pháp nào? *- Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài. - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài 3. Tuaàn: 02 Tieát : 03 Bài 3: BÀI TẬP THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ Ngaøy soaïn: / ../2020 Ngaøy daïy: ./ /2020 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu - Biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ. 2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng đọc và vẽ được các hình chiếu trong bài thực hành. 3 Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các khối hình học trong thực tế. 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy: Tích hợp môn hình học không gian, vẽ kĩ thuật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Mô hình bài 3, các mẫu kết quả của bài thực hành 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ và vật liệu, phiếu học tập (như đã thông báo). III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Khởi động: ( 5 phút) - GV sử dụng kĩ thuật hoàn tất một nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi: + Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất chung? + Một bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung nào? - Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao - Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình. - GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá. 2. Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành : PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. KT: Kĩ thuật đặt câu, hoạt động cặp đôi - GV cho học sinh đọc kĩ nội dung bài 3 SGK/13 hoạt động cặp đôi 3 phút chỉ rõ sự tương ứng giữa các hình chiếu và các hướng chiếu bằng cách trả lời các câu hỏi sau : - GV chiếu hình 3.1 để Hs quan sát trả lời. + Hình chiếu 1 tương ứng với hướng chiếu nào ?( Hướng B) + Hình chiếu 2 tương ứng với hướng chiếu nào ? ( Hướng C) + Hình chiếu 3 tương ứng với hướng chiếu nào ? ( Hướng A) + Hướng chiếu A tương ứng với tên gọi hình chiếu nào ? + Hướng chiếu B tương ứng với tên gọi hình chiếu nào ? + Hướng chiếu C tương ứng với tên gọi hình chiếu nào ? - Đại diện cặp đôi trả lời, cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn tổng hợp kiến thức và đưa ra kết luận. I. Tìm hiểu nội dung và trình tự tiến hành : ( 7 phút) - Hình chiếu 1: Hình chiếu bàng. - Hình chiếu 2: Hình chiếu cạnh - Hình chiếu 3: Hình chiếu đứng. Bảng 3.1 A B C 1 x 2 x 3 x - Hs: + HCB nằm dưới HCĐ + HCC nằm bên phải HCĐ. - Hs: Dùng thước đo và vẽ các hình chiếu đứng vị trí trên bản vẽ kĩ thuật. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành và cách trình bày bài làm( Báo cáo thực hành). - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, thuyết trình - KT: Kĩ thuật đặt câu, KT làm mẫu. - GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 để dọc: - Bố trí phần trả lời câu hỏi và phần vẽ hình Chú ý cách vẽ các đường nét: + Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh thấy, đường bao thấy. + Nét liền mảnh: Áp dụng vẽ đường dóng, đường kích thước, đường gạch gạch. + Nét đứt: Áp dụng vẽ cạnh khuất, đường bao khuất + Nét gạch chấm mảnh: Vẽ đường tâm, đường trục đối xứng - GV kẻ khung vẽ, khung tên và ghi nội dung trong khung tên lên bảng II. Hướng dẫn thực hành và cách trình bày bài làm( Báo cáo thực hành). (10 phút) - Làm trên khổ giấy A4 để dọc - Hình vẽ ở trên còn bảng biểu ở dưới. Chú ý cách vẽ các đường nét: + Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh thấy, đường bao thấy. + Nét liền mảnh: Áp dụng vẽ đường dóng, đường kích thước, đường gạch gạch. + Nét đứt: Áp dụng vẽ cạnh khuất, đường bao khuất + Nét gạch chấm mảnh: Vẽ đường tâm, đường trục đối xứng 3. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan - KT: Kĩ thuật đặt câu, KT làm mẫu, KT thực hành. - GV yêu cầu Hs làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của giáo viên. Vẽ và sắp xếp các hình 1;2;3 theo đúng vị trí qui định trên bản vẽ - Nhắc nhở học sinh lưu ý khi vẽ chia làm 2 bước: + Bước vẽ mờ: Vẽ bằng nét liền manhrm có chiều rộng khoảng 0,25mm + Bước tô đậm: Sau khi vẽ mờ xong, kiểm tra lại hình vẽ, sửa chữa sai sót, rồi tô đậm, chiều rộng nét dậm khoảng 0,5mm. + Các kích thước của hình phải đo theo hình đã cho, có thể vẽ theo tỷ lệ. - Gv theo dõi cá nhân làm việc, hướng dẫn các học sinh yếu kém phân tích vật thể và vẽ các hình chiếu khi cần thiết. - Gv theo dõi thời gian, treo bản vẽ mẫu phóng to cho học sinh quan sát. - Gv tổ chức cho các nhóm, cá nhân tự đánh giá bài thực hành của mình. - Đánh giá việc vận dụng kiến thức đã học vào bài thực hành theo đúng vị trí các hình chiếu. - GV thu một số bài thực hành của Hs về chấm điểm. Tổ chức thực hành: ( 23 phút) *Lưu ý khi vẽ chia làm 2 bước: + Bước vẽ mờ: Vẽ bằng nét liền manhrm có chiều rộng khoảng 0,25mm + Bước tô đậm: Sau khi vẽ mờ xong, kiểm tra lại hình vẽ, sửa chữa sai sót, rồi tô đậm, chiều rộng nét dậm khoảng 0,5mm. + Các kích thước của hình phải đo theo hình đã cho, có thể vẽ theo tỷ lệ. 4. Hoạt động vận dụng: - Hãy sử dụng khổ giấy A0 để chia thành các khổ giấy A1, A2, A3, A4. - chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những tiêu chuẩn cơ bản của bản vẽ kĩ thuật. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: Hãy tìm hiểu một số tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật bằng cách hoàn thiện bảng sau: Tiêu chuẩn Việt Nam Quy định về TCVN 7285: 2003 TCVN 8-20 : 2002 TCVN 7284- 2 : 2003 TCVN 5705 : 1993 *- Đọc và chuẩn bị trước bài 4 SGK. - Tìm hiểu một số vật dụng trong gia đình có hình dạng như hình 4.1 SGK. Tuaàn: 02 Tieát : 04 Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN Ngaøy soaïn: / ../2020 Ngaøy daïy: ./ /2020 Bài 4: BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Sau khi học xong học sinh nhận dạng được các khối đa diện thường gặp như hình hộp, hình chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. - Đọc được bản vẽ có dạng hình hộp chữ nhật (HHCN), hình lăng trụ đều(HLTĐ), hình chóp đều. 2. Kĩ năng: - Học sinh đọc bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 3 Thái độ: Có ý thức tìm hiểu các khối hình học trong thực tế. 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy: Tích hợp môn hình học không gian, vẽ kĩ thuật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên:- Phiếu học tập, giấy A0, bút dạ... - Chuẩn bị tranh vẽ các hình bài 4 ( SGK). - Mô hình các khối đa diện, hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều. 2. Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà, Tìm hiểu một số hiện tượng liên quan tới bài học trong thực tế. - Nghiên cứu kỹ nội của dung bài học. - Chuẩn bị các vật mẫu như: Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Khởi động: ( 5 phút) - GV sử dụng phương pháp nêu và giải quyết vấn đề Khối đa diện là khối được bao bởi các hình đa giác phẳng. Để nhận dạng được các khối da diện thường gặp: Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều; đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.... Chúng ta cùng đi nghiên cứu bài: “ Bản vẽ các khối đa diện”. 2. Hình thành kiến thức: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1: Khối đa diện - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan. - KT: Kĩ thuật đặt câu. - GV chiếu hình 4.1 SGK/15 cho học sinh quan sát tranh và quan sát mô hình các khối đa diện hoạt động cá nhân 3 phút cho biết các khối hình học đó được bao bới hình gì? Yêu cầu học sinh lấy một số VD trong thực tế. - Cá nhân HS báo cáo kết quả HS khác nhận xét, bổ sung - GV đưa ra kết luận: I. Khối đa diện: (7 phút) - HCN, Hình tam giác(HTG) - KL: Khối đa diện được bao bới các hình đa giác phẳng. - Bao diêm, hộp thuốc lá... Hoạt động 2: Hình hộp chữ nhật - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm, KT khăn trải bàn; - GV cho học sinh quan sát hình 4.2, hình 4.3 và mô hình hình hộp chữ nhật yêu cầu HS hoạt động nhóm 5 phút sử dụng KT khăn trải bàn cho biết : - Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì? -Các mặt phẳng đó được ghép với nhau như thế nào ? - H4.3 có liên quan gì tới H4.2? - Các kích thước H4.3 phản ánh những kích thước nào trên H4.2? - GV yêu cầu HS hoàn thiện bảng 4.1 vào vở. - Đại diện nhóm lên bảng trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS tự đưa ra kết luận II. Hình hộp chữ nhật: ( 10 phút) 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật. - Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật. - Các mặt phẳng đó được ghép vuông góc với nhau. 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật. - H4.3 là các hình chiếu của vật thể H4.2 Hình H. chiếu H. dạng K. thước 1 Đứng HCN a x h 2 Bằng HCN a x b 3 Cạnh HCN b x h Hoạt động 3: Hình lăng trụ đều - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm, - GV cho học sinh quan sát hình 4.4, hình 4.5 và mô hình. Làm việc nhóm nhỏ trong thời gian 4 phút cho biết: - Khối đa diện hình 4.4 được bao bởi các hình gì, có kích thước như thế nào? - Các hình chiếu 1;2;3 là hình chiếu gì, có kích thước như thế nào? - Hoàn thiện thông tin vào bảng 4.2? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS chốt kiến thức Hs: Hoàn thiện vào vở: III. Hình lăng trụ đều: ( 10 phút) 1. Thế nào là hình lăng trụ đều - Ba mặt bên là các hình chữ nhật, hai đáy là tam giác có kích thước bằng nhau. Các mặt phảng này ghép kín và vuông góc với nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều. - Là các hình HCĐ, HCB, HCC của vật thể ... Hình H. chiếu H. dạng K. thước 1 Đứng HCN a x h 2 Bằng T.G đều b x 3 Cạnh HCN a x b Hoạt động 4: Hình chóp đều - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu, Làm việc nhóm, - Cho học sinh quan sát hình 4.6 , hình 4.7 và mô hình. Hoạt động cặp đôi 3 phút cho biết : - Khối đa diện hình 4.6 được bao bởi hình gì? - Các hình chiếu 1;2;3 là hình chiếu gì, có kích thước như thế nào? - Hoàn thiện thông tin vào bảng 4.3? - Đại diện cặp đôi báo cáo kết quả, đại diện cặp đôi khác nhận xét, bổ sung. - GV hướng dẫn HS chốt kiến thức. IV. Hình chóp đều: ( 8 phút) 1. Thế nào là hình chóp đều. Mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2.Hình chiếu của hình chóp đều: - Là các hình HCĐ, HCB, HCC của vật thể ... Hình H. chiếu H. dạng K. thước 1 Đứng T.G cân a x h 2 Bằng H.vuông a x a 3 Cạnh T.G cân a x h 3. Hoạt động luyện tập: ( 5 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan - KT: Kĩ thuật đặt câu, KT làm mẫu, KT thực hành. - Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp? - Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp. - Gäi 1 vµi häc sinh ®äc ghi nhí SGK/18 Câu 1: Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều ( h.4.4) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? Câu 2: Nếu đặt mặt đáy của hình chóp đều đáy hình vuông ( h.4.6) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì? - GV yêu cầu HS đọc nội dung phần bài tập SGK/19 và hoàn thiện bài tập. Câu 1: Hình chiếu cạnh là hình tam giác đều. Câu 2: Hình chiếu cạnh là hình vuông có 2 đường chéo. 4. Hoạt động vận dụng : - Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ các khối đa diện. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng : -Tìm hiểu xem ở xung quanh chúng ta có những đồ vật nào là các khối đa diện. *. Về nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị dụng cụ cho giờ thực hành sau( tẩy, chì, thước, giấy vẽ). - Đọc trước bài 5 SGK. - Hướng dẫn HS kẻ sẵn bảng 5.1 SGK. Tuaàn: 03 Tieát : 05 Bài 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ KHỐI ĐA DIỆN Ngaøy soaïn: / ../2020 Ngaøy daïy: ./ /2020 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức. - Đọc được các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, khối tròn xoay thường gặp. - Phát huy trí tưởng tượng trong không gian. 2. Kĩ năng: - Đọc được bản vẽ của các khối đa diện thường gặp. 3 Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các khối hình học trong thực tế. 4. Năng lực, phẩm chất: 4.1. Năng lực: - Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 4.2. Phẩm chất: - Yêu thương gia đình, quê hương, đất nước. - Trung thực; Tự tin và có tinh thần vượt khó; Chấp hành kỉ luật. 5. Tích hợp theo đặc trưng bộ môn, bài dạy: Tích hợp môn hình học không gian, vẽ kĩ thuật. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Các vật thể và các hình chiếu của vật thể A;B;C bài 5. - Các mẫu kết quả của bài thực hành 2. Học sinh: - Đọc trước bài ở nhà, dụng cụ và vật liệu dạy học trực quan (như đã thông báo). III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC : 1. Khởi động: ( 5 phút) - GV sử dụng phương pháp thuyết trình Để đọc được bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, để từ đó hình thành kỹ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian. Hôm nay chúng ta sẽ học bài” Thực hành đọc bản vẽ các khối đa diện”. Học sinh lắng nghe tiếp thu kiến thức. 2. Luyện tập: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Hoạt động 1 : Giới thiệu nội dung bài thực hành: - PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan. - KT: Kĩ thuật đặt câu, KT giao nhiệm vụ - GV yêu cầu Hs đọc nội dung phần thực hành - GV yêu cầu 1 HS tóm tắt lại nội dung bài thực hành. - GV chốt lại nội dung của bài thực hành. I: Giới thiệu nội dung bài thực hành: - Hs: Nghe, ghi nhận thông tin. - Hs: Đọc, tìm hiểu nội dung bài thực hành. Hoạt động 2: Nội dung thực hành: PP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, trực quan, dạy học trực quan, dạy học nhóm KT: Kĩ thuật đặt câu, KT làm mẫu, KT hoạt động nhóm, KT thực hành. - GV yêu cầu Hs làm việc theo nhóm 5 phút (hai bàn một nhóm). - Đối chiếu vật thể với các bản vẽ 1;2;3;4 và hoàn thành vào bảng 5.1? - Hs: Thảo luận, hoàn thành bảng 5.1 - GV yêu cầu nhóm trưởng các nhóm thông báo kết quả của nhóm. - Gv nhận xét, đưa ra bảng mẫu cho học sinh tham khảo. - Các bản vẽ trên H5.1 còn thiếu hình chiếu gì? -Hình chiếu cạnh vẽ ở vị trí nào? - GV làm mẫu và hướng dẫn cách vẽ. + Sử dụng phương pháp dóng + Đo kích thước trên vật thể. + Tìm các nét thấy và nét khuất (nếu có). - Hs: Quan sát GV làm mẫu, ghi nhận thông tin và cách vẽ ... - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm(mỗi nhóm vẽ hình chiếu một
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_cong_nghe_khoi_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_20.doc