Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Giải thích được khái niệm về hình chiếu, các phép chiếu

- Giải thích và biểu diễn được các hình chiếu vuông góc (các mặt phẳng chiếu, các hình chiếu).

- Biểu diễn được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ các hình chiếu.

- Trình bày được các quy ước khi biểu diễn hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật

- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.

2. Kỹ năng :

- Rèn kỹ năng vẽ hình chiếu của một số vật thể đơn giản.

3. Thái độ :

- Hăng say học tập môn học.

II. CHUẨN BỊ

1. GV: Tranh vẽ hình 2.1; 2.2; 2.3; 2.4; 2.5

 2. HS: - Bao diêm, bao thuốc lá

 - Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu

 - Đèn pin.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 Nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống?

 

doc 122 trang thucuc 5760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 21/08/2018: 8A2 
PHẦN MỘT: VẼ KỸ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Tiết 1- Bài 1: 
 VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Trình bày được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong sản xuất và đời sống: để thiết kế sản phẩm kỹ thuật; ngôn ngữ chung đảm bảo tính thống nhất trong đời sống.
- Trình bày được bản vẽ kĩ thuật sử dụng cho tất cả các lĩnh vực sản xuất.
- Biết được vẽ kĩ thuật là cơ sở nghiên cứu, học tập các môn khoa học kĩ thuật khác. 
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng phân biệt được bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật.
3. Thái độ: 
- Nhận thức đúng đối với việc học tập môn học vẽ kỹ thuật, có niềm say
 mê học tập môn học
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
- Tranh vẽ hình 1.1;1.2;1.3
- Mô hình các sản phẩm cơ khí, các công trình kiến trúc và xây dựng
2. HS:
- Nghiên cứu trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới : 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV : Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu sản phẩm do bàn tay khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc xây dựng ... Vậy những sản phẩm này được làm ra như thế nào ? Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
GV: cho HS quan sát hình 1.1
 Em hãy cho biết hình a,b,c,d có ý nghĩa gì?
HS: trả lời
 Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các phương tiện gì? 
HS: trả lời
GV: nhận xét rút ra kết luận
 Nhìn vào hình 1.1d cho ta biết điều gì?
HS : Nội dung thông tin cần truyền đạt tới mọi người - cấm hút thuốc lá.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất
GV: y/c HS đọc thông tin + quan sát hình1.2
Hỏi : Để chế tạo hoặc thi công một sản phẩm hoặc một công trình đúng ý muốn thì người thiết kế phải thể hiện nó bằng cái gì? 
HS: Bản vẽ kỹ thuật
Hỏi : Người công nhân khi chế tạo các sản phẩm và thi công các công trình thì căn cứ vào cái gì?
HS: Căn cứ theo bản vẽ kỹ thuật
Hỏi : Hãy nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật?
GV: Nhận xét rút ra kết luận
GV: yêu cầu HS thảo luận theo cặp : Em hãy cho biết các hình 1.2 a,b,c,d liên quan như thế nào đến bản vẽ kỹ thuật 
HS: đại diện một nhóm trình bày - nhóm khác bổ xung
GV: nhận xét bổ sung : 
+ H.a bắt đầu thiết kế cho một sản phẩm hoặc một công trình 
+ H.b tiến hành thi công theo bản vẽ thiết kế ở h.a
+ H. c dựa vào bản vẽ thiết kế và sản phẩm (công trình) để trao đổi với nhau
 Hỏi : Bản vẽ kỹ thuật là gì? 
 HS: trả lời
GV: nhận xét bổ sung
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống
GV: y/c HS đọc thông tin 
Hỏi : Kể tên một số sản phẩm do con người tạo ra?
Hỏi : Vì sao khi sử dụng một sản phẩm nào đó ta phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng ? 
Hỏi : Các hướng dẫn sử dụng thường thể hiện bằng cách nào? 
(Bằng lời hoặc bằng hình vẽ)
GV : y/c HS quan sát hình 1.3
Hỏi : Cho biết ý nghĩa của hình 1.3 a,b
Hỏi : Sơ đồ mạch điện gồm những thiết bị nào? Nhà ở gồm mấy phòng?
Hỏi : Bản vẽ kỹ thuật có ý nghĩa gì đối với đời sống?
HS trả lời
GV : nhận xét rút ra kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
GV: Yc HS quan sát H1.4
Hỏi : Bản vẽ kỹ thuật dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật nào ? Cho VD? 
Hỏi : Bản vẽ kỹ thuật có ý nghĩa gì đối với các lĩnh vực kỹ thuật ? 
GV: nhận xét rút ra kết luận
* Trong giao tiếp hàng ngày con người thường dùng các phương tiện:
+ Tiếng nói
+ Cử chỉ
+ Chữ viết
+ Hình vẽ
I. Bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất
- Bản vẽ kỹ thuật diễn tả chính xác hình dạng , kết cấu của sản phẩm hoặc công trình.
- Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kỹ thuật.
II. Bản vẽ kỹ thuật đối với đời sống.
- BVKT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi sử dụng.
III. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
- Các lĩnh vực : SGK
- Các lĩnh vực kỹ thuật đều gắn liền với bản vẽ kỹ thuật . Mỗi lĩnh vực kỹ thuật đều có loại bản vẽ riêng của ngành mình
4. Củng cố, nhận xét và đánh giá:
- GV Tổng kết bài; HS Đọc phần ghi nhớ
? Hãy điền chữ a,b,c, vào các ô trống để các mệnh đề sau tương ứng với các hình 1.2 a,b,c sgk
 Các kỹ sư đang dùng bản vẽ KT để trao đổi ý kiến với nhau .
 Các nhân viên đang lập bản vẽ kỹ thuật của sản phẩm.
 Các công nhân đang căn cứ vào bản vẽ kỹ thuật để thi công công trình.
 - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ học tập và đánh giá giờ học. 
5. Dặn dò:
- Học bài , trả lời câu hỏi SGK
- Nghiên cứu bài 2: “hình chiếu”.
--------------------------------------------------------
Ngày giảng: 24/08/2018: 8A2
 Tiết 2 - Bài 2: 
 HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giải thích được khái niệm về hình chiếu, các phép chiếu
- Giải thích và biểu diễn được các hình chiếu vuông góc (các mặt phẳng chiếu, các hình chiếu).
- Biểu diễn được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ các hình chiếu.
- Trình bày được các quy ước khi biểu diễn hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kỹ thuật.
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng vẽ hình chiếu của một số vật thể đơn giản.
3. Thái độ : 
- Hăng say học tập môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh vẽ hình 2.1; 2.2; 2.3; 2.4; 2.5
 2. HS: - Bao diêm, bao thuốc lá
 - Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu
 - Đèn pin.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu vai trò của bản vẽ kỹ thuật đối với sản xuất và đời sống?
3. Bài mới : 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nôị dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu
GV: Khi trời nắng hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất (bóng cây) , mặt tường tạo thành bóng các đồ vật, bóng các đồ vật đó. Vậy bóng các đồ vật đó là gì?
GV: yc HS quan sát hình 2.1 giải thích
- Dùng đèn pin chiếu lên mặt tường cho HS quan sát
Hỏi: Thế nào là hình chiếu của vật thể?
HS: trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận
Hỏi : Thế nào là mặt phẳng chiếu?
HS : trả lời
GV: nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu 
GV: y/c HS quan sát tranh hình 2.2
Hỏi : Quan sát và nêu đặc điểm của các tia chiếu trong hình trong hình a,b,c
GV: yc HS thảo luận theo cặp 
HS: nhận xét lẫn nhau
GV: nhận xét rút ra kết luận.
Hỏi: Lấy VD về các phép chiếu này trong tự nhiên? 
HS: trả lời
GV: bổ sung : Tia chiếu các tia sáng của ngọn đèn , ngọn nến của ngọn đèn pha (ô tô, xe máy), tia sáng của mặt trời.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc
GV Yc HS quan sát tranh h 2.3
Hỏi : Dùng các mặt phẳng chiếu để làm gì?
HS trả lời
GV bổ xung: Để diễn tả chính xác hình dạng của vật thể
Hỏi : Hãy nêu vị trí các mặt phẳng chiếu, tên gọi của chúng?
HS: trả lời
GV: nhận xét rút ra kết luận
Hỏi: Nêu vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể?
HS: trả lời
GV: nhận xét rút ra kết luận
GV: cho HS quan sát mô hình 3 mặt phẳng chiếu và cách mở các mặt phẳng chiếu để có vị trí các hình chiếu
GV: yc HS thảo luận nhóm : Quan sát tranh hình 2.3 và 2.4 cho biết các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát? 
HS: đại diện một nhóm trả lời
HS: nhóm khác nhận xét
GV: nhận xét bổ sung
Hỏi: Quan sát hình em cho biết vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng chiếu ?
HS : trả lời
GV: bổ sung: Vật thể được đặt trên mặt phẳng chiếu bằng, trước mặt phẳng chiếu đứng, đặt bên trái mặt phẳng chiếu cạnh
Hoạt động 4: Tìm hiểu vị trí các hình chiếu trên bản vẽ.
GV: hướng dẫn HS mở các mặt phẳng chiếu (vì hình chiếu phải được vẽ trên cùng một mặt phẳng)
GV: yc HS đọc thông tin+ quan sát tranh hình 2.5
Hỏi : Em cho biết vị trí các hình chiếu trên bản vẽ được sắp xếp như thế nào?
HS: trả lời
GV: nhận xét bổ sung
GV: yc HS đọc phần chú ý SGK 
GV: giải thích.
I. Khái niệm về hình chiếu
+ Vật thể được chiếu lên mặt phẳng , hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu của vật thể.
+ Mặt phẳng chứa hình chiếu gọi là mặt phẳng chiếu
II. Các phép chiếu
- Các phép chiếu
+ Phép chiếu xuyên tâm
+ Phép chiếu song song
+ Phép chiếu vuông góc
- Đặc điểm của các tia chiếu khác nhau cho ta phép chiếu khác nhau.
III. Các hình chiếu vuông góc.
1. Các mặt phẳng chiếu
- Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng
- Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng
- Mặt cạch bên gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
 + Mặt bằng ở dưới vật thể
 + Mặt đứng ở sau vật thể
 + Mặt phẳng cạnh ở bên phải vật thể
2. Các hình chiếu
- Mặt phẳng chiếu đứng : có hướng chiếu từ trước tới.
- Mặt phẳng chiếu bằng: có hướng chiếu từ trên xuống.
- Mặt phẳng chiếu cạnh : có hướng chiếu từ trái sang.
IV. Vị trí các hình chiếu
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh bên phải hình chiếu đứng.
* Chú ý: SGK
4. Củng cố, nhận xét và đánh giá: 
 GV: Tổng kết bài
 HS: Đọc phần ghi nhớ
- Cho HS làm bài tập SGK
- Treo tranh h2.6
Đánh dấu x vào bảng 2.1 để chỉ rõ sự tương quan giữa các hình chiếu, hướng chiếu
Bảng 2.1
 Hướng chiếu
Hình chiếu
A
B
C
1
2
3
 - GV nhận xét chung về tinh thần và thái độ học tập. Đánh giá về giờ học.
5. Dặn dò: 
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK, làm bài tập phần b
- Nghiên cứu bài 3: “Thực hành: Hình chiếu của vật thể” 
- Chuẩn bị: thước, ê ke, com pa, bút chì tẩy, giấy khổ A4
	----------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày giảng: 30/08/2018 : 8A2
 Tiết 3 - Bài 3: 
THỰC HÀNH: HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
 - Biết được cách bố trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
2. Kỹ năng:
 - Hình thành từng bước kĩ năng đọc bản vẽ.
3. Thái độ:
 - Có thái độ nghiêm túc trong học tập
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Mô hình cái nêm
 Vẽ phóng hình 3.1 Trên giấy A1 hoặc A0
2. HS: Bút chì, giấy A4, tẩy , thước, êke, compa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Thế nào là hình chiếu của một vật thể ? Nêu tên gọi và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ?
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
GV: giới thiệu bài thực hành.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
HS: Lấy đồ dùng giáo viên kiểm tra.
Hoạt động 2 : GV hướng dẫn qui trình thực hành
GV: cho HS đọc kĩ nội dung để hiểu đầu bài.
 - Hình chiếu 1 tương ứng với hướng chiếu nào? (hướng B).
- Hình chiếu 2 tương ứng với hướng chiếu nào? (hướng C).
- Hình chiếu 3 tương ứng với hướng chiếu nào? (hướng A).
- Hướng chiếu A Tương ứng với tên gọi hình chiếu nào?
- Hướng chiếu B Tương ứng với tên gọi hình chiếu nào?
- Hướng chiếu C Tương ứng với tên gọi hình chiếu nào?
HS: Nghe và quan sát
GV: Nêu cách trình bày bài làm trên giấy A4 để đọc.
Bố trí phần trả lời lời câu hỏi: Hình 3.1 ở trên, bảng 3.1 ở dưới.
Chú ý: Cách vẽ các đường nét:
- Nét liền đậm: áp dụng vẽ cạnh thấy, đường bao thấy.
- Nét liền mảnh: áp dụng vẽ đường dóng, đường kích thước, đường gạch gạch.
- Nét đứt: áp dụng vẽ cạnh khuất, đường bao khuất.
- Nét gạch chấm mảnh: vẽ đường tâm, đường trục đối xứng.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành
GV: cho học sinh thực hành cá nhân
HS: làm bài cá nhân theo sự hướng dẫn của GV.
GV: đi từng bàn hướng dẫn cách vẽ, cách trình bày, cách sử dụng dụng cụ.
I. Chuẩn bị
Bút chì, giấy A4, tẩy , thước, êke, compa
II. Quy trình thực hành
- Hình chiếu 1: hình chiếu bằng
 - Hình chiếu 2: hình chiếu cạnh
- Hình chiếu 3: hình chiếu đứng
II. Thực hành
4. Củng cố, nhận xét và đánh giá:
- GV: nhận xét giờ làm bài tập thực hành: Sự chuẩn bị của học sinh, thực hiện qui trình, thái độ học tập.
- GV hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- GV thu bài về chấm.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà đọc trước bài 4: “ Bản vẽ các khối đa diện”
- Chuẩn bị các vật mẫu như bao diêm, hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh. 
--------------------------------------------------------
Ngày giảng: 31/08/2018: 8A2 
 Tiết 4-Bài 4
 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nhận diện các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng vẽ đẹp , vẽ chính xác các khối đa diện và hình chiếu của chúng
3. Thái độ:
 Có thái độ nghiêm túc hăng say học tập môn học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: - Mô hình các khối đa diện
- Mô hình 3 mặt phẳng chiếu 
- Mẫu vật : Hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh
2. HS : - Bao diêm, bao thuốc lá
 - Nghiên cứu trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các khối đa diện
GV: cho HS quan sát tranh và các mô hình và yc HS lên bảng chỉ mô hình các khối đa diện và đọc tên mô hình các khối đó
Hỏi: Các khối đa diện đó được bao bởi các hình gì? 
HS: trả lời
GV: Nhận xét rút ra kết luận
Hỏi : Em hãy kể tên một số các vật thể có dạng khối đa diện mà em biết?
HS: trả lời.
GV: nhận xét bổ sung: Bao diêm, hộp phấn, bao thuốc lá, viên gạch, đai ốc 6 cạnh, kim tự tháp ai cập, tháp chuông nhà thờ
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật
GV: y/c HS quan sát tranh và mô hình hình hộp chữ nhật
Hỏi : Hình hộp chữ nhật được bao bởi các hình gì?
HS: trả lời
HS: khác nhận xét 
GV: nhận xét rút ra kết luận
Hỏi: Các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật có đặc điểm gì?
HS: trả lời
GV: nhận xét bổ sung:Các cạnh song song với nhau đều bằng nhau, các mặt song song với nhau đều bằng nhau.
HS: đọc phần bài tập thảo luận 
GV: yc HS thảo luận nhóm điền vào ô trống trong bảng
HS: đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: nhận xét bổ sung 
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều 
GV: Yc HS quan sát mô hình hình lăng trụ đều
Hỏi: Hình lăng trụ đều được bao bởi các hình gì?
HS: trả lời
GV: nhận xét kết luận
HS: đọc phần bài tập thảo luận 
GV: yc HS thảo luận nhóm điền vào ô trống trong bảng : Hình chiếu của hình lăng trụ đều là hình gì?
HS: đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: nhận xét bổ sung 
Hoạt động 4: Tìm hiểu hình chóp đều
GV: cho HS quan sát mô hình hình chóp đều
Hỏi: Hãy cho biết khối hình chóp đều được bao bởi hình gì?
HS: trả lời
HS: khác nhận xét 
GV: nhận xét rút ra kết luận
HS: đọc phần bài tập thảo luận 
GV: yc HS thảo luận nhóm điền vào ô trống trong bảng: Hình chiếu của hình chóp đều là hình gì?
HS: đại diện 1 nhóm báo cáo kết quả nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: nhận xét bổ sung
GV: yc HS đọc phần chú ý
I. Khối đa diện
- Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
II . Hình hộp chữ nhật
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật
- Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật.
- Các hình chiếu của hình hộp chữ nhật đều là hình chữ nhật.
III. Hình lăng trụ đều
1. Hình lăng trụ đều là gì?
- Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều
- Hình chiếu đứng là hình chữ nhật
- Hình chiếu bằng là hình tam giác
- Hình chiếu cạnh là hình chữ nhật
IV. Hình chóp đều
1. Hình chóp đều
- Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là một hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
2. Hình chiếu của hình chóp đều
- Hình chiếu đứng là hình chữ nhật
- Hình chiếu bằng là hình tam giác
- Hình chiếu cạnh là hình chữ nhật
4. Củng cố, nhận xét đánh giá: 
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Nếu đặt mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?
- Nhận xét chung về tinh thần, thái độ học tập. Đánh giá giờ học.
5. Dặn dò: 
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập trang 19
- Đọc trước bài 5: “Thực hành: đọc bản vẽ các khối đa điện”
- Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu: Bút chì, giấy A4, tẩy, thước, êke, compa.
---------------------------------------------------
Ngày giảng: 06/ 09/2018: 8A2
 Tiết 5 - Bài 5 
 THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
 - Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện
2. Kỹ năng:
 - Phát huy trí tưởng tượng không gian
3. Thái độ :
 Vận dụng đọc được một số bản vẽ các khối đa diện trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ
1. GV: Tranh vẽ hình 5.1,5.2, mô hình các vật thể A,B,C,D
2. HS : - Nghiên cứu bài
 - Thước, êke, com pa, bút chì, tẩy
 - Giấy vẽ khổ A4
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:Thế nào là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều?
3. Bài mới : 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung
Hoạt động 1 : Tổ chức thực hành
GV: gọi một em HS nhắc lại phần chuẩn bị
GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Tuyên dương phê bình
- Giao nhiệm vụ thực hành (thực hành cá nhân)
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn quy trình thực hành
GV: y/c HS đọc nội dung bài thực hành
Hỏi: Em hãy nêu nội dung của bài thực hành?
GV: treo tranh các bản vẽ hình chiếu hình 5.1và các vật thể hình 5.2
GV: hướng dẫn nội dung bài thực hành:
- Đọc bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 (hình 5.1) đối chiếu với vật thể (hình 5.2) bằng cách đánh dấu x vào bảng 5.1để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ và các vật thể
- Hãy vẽ hình chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh của 1 trong các vật thể A,B,C,D
Hoạt động 3 : Học sinh thực hành
GV: yc một HS đọc các bước tiến hành
HS: một em tóm tắt các bước tiến hành
GV: nhận xét bổ sung
GV: lưu ý cách vẽ 
HS: làm việc theo sự hướng dẫn của GV
GV: vẽ mẫu hình chiếu cạnh của vật thể 1 sau đó yc HS vẽ hình còn lại.
GV: hướng dẫn và kiểm tra cách tiến hành bài tập của HS
I. Chuẩn bị
- Thước, êke, com pa, bút chì, tẩy
- Giấy vẽ khổ A4
II.Quy trình thực hành
- Bước 1: Đọc kỹ nội dung bài thực hành, kẻ bảng 5.1 vào bài làm sau đó đánh dấu vào ô thích hợp
- Bước 2: Vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh của 1 trong các vật thể A,B,C,D
* Hình chiếu cạnh của vật thể A
III. Thực hành
4.Củng cố 
GV : - Nhận xét sự chuẩn bị của HS , cách thực hiện quy trình , thái độ thực hành 
 - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu bài học
GV chấm điểm một số bài, nhận xét, đánh giá kết quả. 
	 - Hướng dẫn HS cách vẽ hình 3 chiều của hình hộp chữ nhật, hình lăng
trụ đều, hình chóp đều
5. Dặn dò: 
	- Nghiên cứu trước bài " Bản vẽ khối đa diện"
	- Chuẩn bị cái nón, quả bóng, hộp sữa
-------------------------------------------------
Ngày giảng: 07/09/2018: 8A2
 Tiết 6 - Bài 6 
BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Nhận diện các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu 
 - Biết phân biệt được hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc được bản vẽ vật thể có dạng: hình trụ, hình nón, hình cầu
3. Thái độ: 
- Hăng say học tập môn học
II. CHUẨN BỊ
1. GV: 
- Tranh vẽ các hình 6.2,6.3,6.4,6.5 ; mẫu vật
- Bảng ghi sẵn bài tập thảo luận
2. HS: 
- Cái nón, quả bóng, hộp sữa
- Nghiên cứu trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nôị dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu các khối tròn xoay
GV: cho HS quan sát tranh và các mô hình
Hỏi: yc HS lên bảng chỉ mô hình các khối tròn xoay và đọc tên mô hình các khối đó
Hỏi: Các khối tròn xoay có tên gọi là gì? Chúng được tạo thành như thế nào?
GV: cho HS hoạt động nhóm điền bài tập SGK
HS:đại diện một nhóm trả lời 
HS: nhóm khác bổ sung
GV: Nhận xét rút ra kết luận
Hỏi : Thế nào là khối tròn xoay?
Hỏi : Em hãy kể tên một số các vật thể có dạng khối tròn xoay mà em biết?
HS: trả lời
GV: nhận xét bổ sung: Cái nón, quả bóng, vỏ hộp sữa, chậu cảnh...
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu
GV: y/c tất cả HS gấp SGK lại
HS: đọc phần bài tập thảo luận 
GV: yc :
- Nhóm 1+2 vẽ hình chiếu của hình trụ, mỗi hình chiếu có hình dạng gì, thể hiện kích thước nào?
- Nhóm 3+4 vẽ hình chiếu của hình nón, mỗi hình chiếu có hình dạng gì, thể hiện kích thước nào?
- Nhóm 5+6 vẽ hình chiếu của hình cầu, mỗi hình chiếu có hình dạng gì, thể hiện kích thước nào?
GV: yc các nhóm thảo luận trong 10'. Nhóm nào vẽ đúng, nhanh nhất sẽ được chấm điểm
GV:yc nhóm 1, nhóm 3, nhóm 5 báo cáo kết quả
GV: yc Nhóm 2 nhận xét nhóm 1
Nhóm 4 nhận xét nhóm 3
Nhóm 6 nhận xét nhóm 5
GV: treo bảng chuẩn cho các nhóm đối chiếu
GV: yc HS ghi nhanh nội dung vào vở
Hỏi: Qua hình chiếu của 3 hình này em hãy xét xem chúng có điểm gì giống nhau?
HS: trả lời
HS: khác nhận xét
GV: nhận xét bổ sung
GV: yc HS đọc phần chú ý
I. Khối tròn xoay
- Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định(trục quay) của hình.
II . Hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu
* Hình trụ
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
Chữ nhật
d,h
Bằng
Tròn
d
Cạnh
Chữ nhật
d,h
* Hình nón
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
Tam giác
d,h
Bằng
Tròn
d
Cạnh
Tam giác
d,h
* Hình cầu
Hình chiếu
Hình dạng
Kích thước
Đứng
Tròn
d
Bằng
Tròn
d
Cạnh
Tròn
d
4.Củng cố, nhận xét và đánh giá:
 - GV: Tổng kết bài
 - Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK 
 - Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống cho phù hợp (song song, tròn, chữ nhật, tam giác cân) : Hình chiếu trên mặt phẳng ................với trục quay của hình trụ là hình........................của hình nón là hình.........................và của hình cầu là...
 - Đánh giá giờ học, nhận xét tinh thần thái độ học tập của học sinh.
5. Dặn dò: 
 - Học bài, trả lời câu hỏi SGK
 - Làm bài tập trang 26
 - Đọc trước bài 5: “ Thực hành: Đọc bản vẽ khối tròn xoay”
 - Chuẩn bị thước, ê ke, bút chì, tẩy, giấy vẽ khổ A4.
Ngày giảng: 13/09/2018: 8A2
 Tiết 7 - Bài 7
THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay
2. Kỹ năng :
- Rèn kỹ năng đọc bản vẽ các vật thể đơn giản. Phát huy trí tưởng tượng không gian
3. Thái độ :
- Thích tìm tòi đọc một số bản vẽ đơn giản trong thực tế
II. CHUẨN BỊ
 1. GV: Tranh vẽ hình 7.1, hình7.2, mô hình các vật thể A,B,C,D
 2. HS : - Nghiên cứu bài
- Thước, êke, com pa, bút chì, tẩy
- Giấy vẽ khổ A4
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Khối tròn xoay được tạo thành như thế nào? Làm bài tập trang 26.
3. Bài mới : 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần ghi nhớ
Hoạt động1 : Tổ chức thực hành
GV gọi một em HS nhắc lại phần chuẩn bị
GV- kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Tuyên dương phê bình
- Giao nhiệm vụ thực hành (thực hành cá nhân)
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn quy trình tự thực hành
 GV y/c HS đọc nội dung bài thực hành
Hỏi: Em hãy nêu nội dung của bài thực hành
 + Phần 1: trả lời các câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu x vào bảng 7.1 
+ Phần 2: phân tích hình dạng của vật thể
GV trình chiếu các bản vẽ hình chiếu hình 7.1và các vật thể hình 7.2
GV hướng dẫn nội dung bài thực hành:
- Đọc bản vẽ hình chiếu 1,2,3,4 (hình 7.1) đối chiếu với vật thể (hình 7.2) bằng cách đánh dấu x vào bảng 7.1để chỉ rõ sự tương quan giữa các bản vẽ và các vật thể
- Phân tích vật thể để xác định vật thể được tạo thành từ khối hình học nào?
Hoạt động : Học sinh thực hành
GV: yc một HS đọc các bước tiến hành
HS: một em tóm tắt các bước tiến hành
GV: nhận xét bổ sung
GV: lưu ý cách vẽ 
HS: làm việc cá nhân theo sự hướng dẫn của GV
GV: chú ý đến thao tác kẻ và cách trình bày bài làm của HS trong bài thực hành.
I. Chuẩn bị
- Thước, êke, com pa, bút chì, tẩy
- Giấy vẽ khổ A4
II. Các bước tiến hành
- Bước 1: Nghiên cứu kỹ các hình đã cho trong hình 7.1 và đối chiếu với các vật thể cho trong hình 7.2. Nhận đúng hình dạng, sau đó đánh dấu x vào ô đã chọn trong bảng 7.1 
- Bước 2: Phân tích hình dạng của từng vật thể xem vật thể được cấu tạo từ các khối hình học nào và đánh dấu x vào ô đã chọn trong bảng 7.2
III. Thực hành
4.Củng cố, nhận xét và đánh giá: 
 - Nhận xét sự chuẩn bị của HS , cách thực hiện quy trình , thái độ thực hành 
 - Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của mình dựa vào mục tiêu bài học..	
 - Thu bài về nhà chấm
- Nhận xét chung tiết thực hành
- Thu dọn dụng cụ thực hành
5. Dặn dò: 
- Đọc trước bài" Khái niệm bản vẽ kỹ thuật- hình cắt".
- Chuẩn bị tấm nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt.
 ----------------------------------------------------
Ngày giảng: 14/09/2018: 8A2 
CHƯƠNG II: BẢN VẼ KỸ THUẬT
 Tiết 8 - Bài 8: 
KHÁI NIỆM VỀ HÌNH CẮT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được hình cắt như thế nào, hình cắt dùng để làm gì, nắm được ý nghĩa, công dụng của hình cắt.
2. Kỹ năng: 
- Rèn kỹ năng tưởng tượng không gian của HS. 
- Rèn kỹ năng đọc bản vẽ kỹ thuật nói chung và bản vẽ chi tiết nói riêng.
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc trong khi học tập môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Mẫu vật quả cam, mô hình ống lót
- Hình 8.2 hình cắt của ống lót
- Sơ đồ hình 9.2 (trình chiếu)
- Tranh bản vẽ ống lót hình 9.1(trình chiếu)
2. Học sinh: 
- Đọc trước bài
- Tấm nhựa trong dùng làm mặt phẳng cắt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới : 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nôị dung
Hoạt động 1 : Tìm hiểu hình cắt
GV: cung cấp thông tin: Khi học về thực vật, động vật muốn thấy rõ cấu tạo bên trong của hoa, quả các bộ phận của cơ thể động vật người ta phải làm như thế nào?
HS: trả lời.
GV: cầm quả cam bổ đôi cho HS quan sát : coi con dao là mặt phẳng cắt.
GV giải thích : Để diễn tả kết cấu bên trong bị che khuất của vật thể (lỗ, rãnh của chi tiết máy) trên bản vẽ kỹ thuật cần dùng phương pháp cắt.
GV trình chiếu hình 8.2 hình cắt của ống lót 
Hỏi: Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm gì? 
HS: trả lời
HS: khác nhận xét
GV nhận xét bổ sung, cho HS điền vào chỗ 
- Khi vẽ hình cắt vật thể được xem như bị mặt phẳng cắt tưởng tượng cắt thành 2 phần. Phần vật thể ở phía sau mặt phẳng cắt được chiếu lên mặt phẳng chiếu để được hình cắt.
GV: Chuẩn bị chi tiết máy (đai ốc) yêu cầu học sinh vẽ hình cắt (ở vị trí hình chiếu đứng) và hình chiếu bằng.
I. Khái niệm về hình cắt.
- Hình cắt là hình biểu diễn vật thể ở sau mặt phẳng cắt (khi giả sử cắt vật thể)
- Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong của vật thể . Phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch.
4.Củng cố, nhận xét và đánh giá: 
- GV: tổng kết bài
- HS đọc phần ghi nhớ.
 Thế nào là hình cắt? Hình cắt dùng để làm gì?
- GV trình chiếu bài tập, HS làm bài
- GV nhận xét chung về tinh thần học tập của học sinh và đánh giá giờ học.
5. Dặn dò: 
 - Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Nghiên cứu bài " Bản vẽ chi tiết".
----------------------------------------------------
Ngày giảng: 20/09/2018: 8A2 
	Tiết 9 - Bài 9 
 BẢN VẼ CHI TIẾT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
 - Trình bày được nội dung bản vẽ chi tiết
 - Trình bày được các bước đọc bản vẽ chi tiết
2. Kỹ năng : 
 - Đọc được bản vẽ chi tiết có hình cắt.
 - Lập các bước để đọc bản vẽ chi tiết có hình cắt.
3. Thái độ : 
 - Nghiêm túc trong khi học tập môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. GV:
 GV: mô hình ống lót
 - Sơ đồ hình 9.2
 - Tranh bản vẽ ống lót hình 9.1
2. HS: 
 - Đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới : 
Hoạt động của Thầy và Trò
Nôị dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bản vẽ chi tiết.
GV: yc HS đọc phần thông tin 
GV: treo tranh vẽ cho HS quan sát và yc HS thảo luận: Các nội dung trình bày TT gì?
Nhóm 1 : hình biểu diễn
Nhóm 2 : Kích thước
Nhóm 3: Yêu cầu kỹ thuật
Nhóm 4 : Khung tên
HS : Các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét
GV: nhận xét, tóm tắt theo sơ đồ
GV :Tổng kết bài
HS: Đọc phần ghi nhớ 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết.
GV: yc HS quan sát bảng 9.1
GV: hướng dẫn HS cách đọc bản vẽ ống lót
Hỏi: đọc bản vẽ chi tiết theo trình tự nào?
HS: trả lời
GV: nhận xét rút ra kết luận 
GV: đọc mẫu , giải thích trên tranh
HS:theo dõi
GV: yc HS lên đọc 
GV: uốn nắn cách đọc 
I. Nội dung của bản vẽ chi tiết.
 Bản vẽ chi tiết
Hình Kích YC kỹ Khung
BDiễn thước thuật tên
II. Đọc bản vẽ chi tiết
+ Khung tên
+ Hình biểu diễn
+ Kích thước
+ Yêu cầu kỹ thuật
4. Củng cố, nhận xét và đánh giá:
- GV tổng kết bài
- HS đọc phần ghi nhớ
- Trình bày khái niện bản vẽ kỹ thuật
- Hãy ghi số thứ tự váo các ô trống ! của những câu sau đây để chỉ trình tự đọc bản vẽ chi tiết
!Hình biểu diễn
!Kích thước
!Tổng hợp
!Yêu cầu kỹ thuật.
 - Nhận xét về thái độ học tập của HS và đánh giá giờ học.
5. Dặn dò: 
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Nghiên cứu bài" Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt”.
-------------------------------------------------------
Ngày giảng: 21/09/2018: 8A2 
 TIẾT 10 - BÀI 10 
THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN VẼ CHI TIẾT ĐƠN GIẢN
CÓ HÌNH CẮT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
 - Biết được nội dung của bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt.
 - Biết cách đọc các bản vẽ chi tiết đơn giản
2. Kỹ năng: 
 - Học sinh nắm được nội dung của bản vẽ có tác phong làm việc theo quy trình.
3. Thái độ:
 - Thích tìm tòi đọc một số bản vẽ đơn giản trong thực tế
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK bài 10, giáo án điện tử.
2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ nội dung bài học chuẩn bị:
	- Dụng cụ: Thước, êke, compa 
	- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
G: Em hãy nêu trình tự đọc bản vẽ chi tiết?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tổ chức và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm , chia lớp làm 3 nhóm.
HS: về vị trí thực hành theo sự phân công của GV.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động 2.GV hướng dẫn quy trình thực hành
GV: Cho học sinh đọc bản vẽ chi tiết vòng đai ( hình 10.1). và ghi nội dung cần hiểu vào mẫu như bảng 9.1.
GV: Nêu các bước tiến hành trước khi làm bài tập thực hành.
HS: chú ý lắng nghe
Hoạt động 3.Tổ chức thực hành.
HS: Làm bài theo nhóm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Theo dõi, sửa sai.
HS: Làm bản thu hoạch.
I. Chuẩn bị.
- Dụng cụ: Thước, êke, compa 
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy, giấy nháp
II. Quy trình thực hành
Các bước tiến hành: 
- Đọc bản vẽ vòng đai theo trình tự như ví dụ trong bài 9.
- Kẻ bảng theo mẫu 9.1 vào bài làm và ghi phần trả lời vào bảng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2018_201.doc