Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là hình chiếu?

2.Kỹ năng:

- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ KT.

3. Thái độ:

- Ham học hỏi để tìm hiểu kiến thức mới

4. Năng lực, phẩm chất :

- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .

- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng

II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT

1. Phương pháp

PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập

2. Kĩ thuật dạy học

Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ

III. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên

-Tranh vẽ H 2.1 --> 2.5 SGK

-Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá,

-Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.

2. Học sinh:

-Đọc trước bài 2 và mỗi nhóm chuẩn bị bìa cứng gấp thành mô hình ba mặt phẳng chiếu

 

doc 220 trang thucuc 6371
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần 1: VẼ KỸ THUẬT
Chương 1: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
Ngày soạn: 	Tiết 1 
Ngày giảng:	Bài 1
VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KỸ THUẬT
TRONG SẢN SUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Biết được khái niệm về bản vẽ kĩ thuật.
- Biết được vai trò của bản vẽ KT đối với sản xuất và đời sống
2.Kỹ năng: 
- Biết một số bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kỹ thuật
3.Thái độ:
- Có nhận thức đúng với việc học tập môn vẽ KT.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1.Giáo viên 
-Tranh vẽ H 1.1 --> 1.3 SGK
-Tranh ảnh hoặc mô hình các sản phẩm cơ khí, tranh vẽ các công trình kiến trúc, sơ đồ điện, 
2.Học sinh: Đọc trước bài 1
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
- GV chiếu một số bức tranh
- GV giao nhiệm vụ :
	+ Học sinh quan sát tranh và cho biết ý nghĩa của những bức tranh đó ?
Xung quanh chúng ta có biết bao nhiêu là sản phẩm do bàn tay khối óc của con người sáng tạo ra, từ chiếc đinh vít đến chiếc ô tô hay con tàu vũ trụ, từ ngôi nhà đến các công trình kiến trúc, xây dựng....
- Vậy những sản phẩm đó được làm ra như thế nào? Trong cuộc sống con người diễn đạt tư tưởng , tình cảm và truyền đạt thông tin cho nhau bằng những cách nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay: “ Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
? Thế nào là BVKT?
-Yêu cầu HS quan sát H 1.1 SGK: cho biết trong cuộc sống hàng ngày ngưới ta dùng phương tiện gì để trao đổi thông tin với nhau?
- Em hãy cho biết hình d có ý nghĩa gì?
- Em hãy cho biết ý nghĩa của các hình còn lại?
GV kết luận: hình vẽ là phương tiện thông tin dùng trong giao tiếp
-Để chế tạo hoặc thi công 1 sản phấm thì người thiết kế cần phải làm gì? 
- Các nội dung đó được thể hiện ở đâu?
-Người công nhân khi chế tạo sản phẩm và thi công công trình cần căn cứ vào đâu?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK?
+Bản vẽ được hình thành trong giai đoạn nào?
+Trong sản suất bản vẽ dùng để làm gì?
-Gv nhấn mạnh tầm quan trọng của bản vẽ KT trong sản suất: bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT.
- HS trả lời
- Tiếng nói, cử chỉ, chữ viết, hình vẽ.
-Từ hình d ta biết được thông tin là: cấm hút thuốc lá.
- HS nêu các ý nghĩa cũa những hình còn lại. HS khác nhận xét, GV kết luận.
-Diễn tả chính xác hình dạng, kết cấu của Sp, nêu đầy đủ kích thước, yêu cầu KĨ THUẬT, 
-Trên bản vẽ KT
-Căn cứ vào bản vẽ KĨ THUẬT.
-HS trả lời câu hỏi H 1.2 SGK
- Thiết kế sản phẩm.
-Lắp ráp, sửa chữa và kiểm tra Sp
-HS nhắc lại vai trò của bản vẽ kỹ thuật.
I.Bản vẽ KT đối với sản xuất
1. Khái niệm BVKT
Bản vẽ KT trình bày các thông tin KT của sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
2. BVKT đối với sản xuất Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT.
Yêu cầu HS quan sát H1.3 SGK, tranh ảnh các đồ dùng điện, 
+Muốn sử dụng có hiệu quả và an toàn các đồ dùng điện, thiết bị điện chúng ta cần phải làm gì?
+Muốn mắc mạch điện thực như hình a căn cứ vào đâu?
-GV nhấn mạnh: Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng, 
VD: khi mua một chiếc máy thường có bản chỉ dẫn kèm theo bằng hình vẽ hoăc bằng lời.
- HS quan sát Hình 1.3 SGK, tranh ảnh các đồ dùng điện, 
+Tuân theo chỉ dẫn bằng lời hoặc bằng hình vẽ (bản vẽ, sơ đồ kèm theo sản phẩm).
+ Căn cứ vào sơ đồ mạch điện.
-HS nêu thêm VD
II.Bản vẽ KT đối với đời sống
Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng, 
-Yêu cầu HS quan sát H 1.4 SGK: bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào? Kể ra?
- Trong các lĩnh vực đó, bản vẽ được dùng để làm gì? 
-GV KL: các lĩnh vực KT đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật, mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có bản vẽ riêng của mình.
-Bản vẽ được vẽ bằng dụng cụ gì?
-Học vẽ kĩ thuật để làm gì?
- HS quan sát H 1.4 SGK: bản vẽ dùng trong cơ khí, NN, xây dựng, 
-Cơ khí: thiết kế máy công cụ, nhà xưởng.
+ Giao thông: thiết kế phương tiện GT, đường GT, cầu cống, 
+ NN: thiết kế máy nông nghiệp, công trình thủy lợi, cơ sở chế biến, 
- Được vẽ bằng tay , bằng dụng cụ vẽ hoặc bằng máy tính điện tử.
- Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác
III.Bản vẽ KT dùng trong các lĩnh vực KT
 Sơ đồ SGK
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập 
Câu 1: Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật?
Câu 2: Vì sao chúng ta cần phải học môn vẽ kĩ thuật?
Câu 3: Bản vẽ kỹ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống?
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình những hiểu biết của em về bản vẽ kỹ thuật.
- Tìm hiểu tài liệu hướng dẫn sử dụng một số thiết bị trong gia đình ( Tên thiết bị, các hình vẽ và ý nghĩa của chúng).
4. Hướng dẫn về nhà:
-Đọc ghi nhớ SGK
-Trả lời câu hỏi 1,2,3.
- Dặn dò HS đọc trước bài 2. “hình chiếu”
- Mỗi nhóm chuẩn bị một mô hình ba mặt phẳng chiếu
Ngày soạn:
Ngày giảng:	Tiết 2 
Bài 2
HÌNH CHIẾU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là hình chiếu?
2.Kỹ năng:
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ KT.
3. Thái độ: 
- Ham học hỏi để tìm hiểu kiến thức mới
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1.Giáo viên 
-Tranh vẽ H 2.1 --> 2.5 SGK
-Vật mẫu: bao diêm, bao thuốc lá, 
-Bìa cứng gấp thành 3 mặt phẳng chiếu.
2. Học sinh: 
-Đọc trước bài 2 và mỗi nhóm chuẩn bị bìa cứng gấp thành mô hình ba mặt phẳng chiếu
IV. Tiến trình giờ dạy-giáo dục:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
-Câu 1: Bản vẽ KT có vai trò như thế nào trong sản suất và đời sống?
Câu 2: Học vẽ kỹ thuật để làm gì?
Câu 1.Bản vẽ KT đối với sản xuất
Bản vẽ diễn tả chính xác hình dạng kết cấu của sản phẩm hoăc công trình. Do vậy bản vẽ KT là ngôn ngữ dùng chung trong KT.
.Bản vẽ KT đối với đời sống
Bản vẽ KT là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng, 
Câu 2: Học bản vẽ kỹ thuật để ứng dụng vào sản xuất, đời sống và tạo điều kiện học tốt các môn khoa học kĩ thuật khác
4đ
4đ
2đ
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
	+ Trong cuộc sống, người kĩ sư thể hiện được các đối tượng kĩ thuật lên trên bản vẽ bằng cách nào?
	- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao
	- Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.
	- GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-GV nêu hiện tượng tự nhiên ánh sáng chiếu đồ vật lên mặt đất, mặt tường tạo thành bóng các đồ vật à bóng đó làhình chiếu.
-Yêu cầu HS quan sát H 2.1 SGK, GV giới thiệu tia chiếu, mặt phẳng chiếu.
- Nêu cách vẽ hình chiếu của một điểm?
-Cách vẽ hình chiếu của vật thể?
-HS nắm khái niệm hình chiếu.
-Quan sát H 2.1 SGK, nắm khái niệm tia chiếu, mặt phẳng chiếu.
- HS chú ý quan sát cách vẽ.
-Vẽ hình chiếu của các điểm thuộc vật thể đó.
I.Khái niệm hình chiếu
Khi chiếu vật thể lên măt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó là hình chiếu của vật thể
-Yêu cầu HS quan sát H 2.2 và trả lời câu hỏi.
- Xác định các tia chiếu, mặt phẳng chiếu, hình chiếu?
- Nhận xét đặc điểm các tia chiếu trong các hình a, b, c?
-GV KL: do đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta phép chiếu khác nhau:
+Phép chiếu xuyên tâm: các tia chiếu đồng quy tại 1 điểm.
+Phép chiếu song: các tia chiếu song song với nhau
+Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
-Yêu cầu HS cho VD về các phép chiếu này trong tự nhiên?
-GV nhấn mạnh: trong KT thường dùng phép chiếu vuông góc.
- HS quan sát H 2.2: 
- HS dựa vào hình trả lời câu hỏi.
- Hình a: các tia chiếu xuất phát tại cùng 1 điểm, hình b các tia chiếu song song với nhau, hình c các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu.
-Tia chiếu các tia sáng của 1 ngọn đèn. Tia chiếu của ngọn đèn pha. Tia sáng của mặt trời ở xa vô tận.
II.Các phép chiếu:
Do đặc điểm các tia chiếu khác nhau cho ta các phép chiếu khác nhau: (H2.2)
-Phép chiếu xuyên tâm (Ha)
-Phép chiếu song song (Hb)
-Phép chiếu vuông góc: (Hc)
-Yêu cầu HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK: nêu rõ vị trí của các mặt phẳng chiếu, nêu tên gọi của chúng và tên gọi các hình chiếu tương ứng?
+Nêu vị trí của các mặt phẳng chiếu đối với vật thể?
+Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát?
*Gv cho HS quan sát mô hình 3 Mp chiếu và cách mở các Mp chiếu để minh họa vị trí các hình chiếu.
+Tên gọi các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu?
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK, rút ra KL: mặt chính diện là Mp chiếu đứng à HC đứng; mặt nằm ngang là Mp chiếu bằng à HC bằng; mặt cạnh bên phải là Mp chiếu cạnh à HC cạnh.
*Vị trí các hình chiếu trên bản vẽ? (như H2.5)
GV nói rõ vì sao phải mở các Mp chiếu? (vì HC được vẽ trên cùng bản vẽ)
-Hướng dẫn HS vẽ và lưu ý những quy định khi vẽ HC trên bản vẽ như SGK.
- HS quan sát H 2.3, 2.4 SGK.
-Mp chiếu bằng ở dưới vật thể, Mp chiếu đứng ở sau vật thể, Mp chiếu cạnh ở bên phải vật thể.
-Mp chiếu đứng: có hướng chiếu từ trước à HC đứng; Mp chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống à HC bằng; Mp chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang à HC cạnh.
-HS quan sát H 2.5,nêu vị trí sắp xếp các HC trên bản vẽ: HC bằng ở dưới HC đứng, HC cạnh bên phải HC đứng.
-Vẽ hình 2.5 và nắm chính xác cách vẽ.
III.Các HC vuông góc
1/ Các MP chiếu
-Mặt chính diện là Mp chiếu đứng 
-Mặt nằm ngang là Mp chiếu bằng 
-Mặt cạnh bên phải là Mp chiếu cạnh 
2/ Các hình chiếu
-HC đứng có hướng chiếu từ trước
-HC bằng có hướng chiếu từ trên xuống
-HC cạnh có hướng chiếu từ trái sang.
IV.Vị trí các HC
-HC bằng ở dưới HC đứng.
-HC cạnh ở bên phải HC đứng.
(Vẽ H 2.5 SGK)
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
 - Hoàn thiện bài tập SGK/11
- Hãy nối nội dung ở cột 1 với cột 2 sao cho phù hợp
Cột 1
Cột nối
Cột 2
Hình chiếu đứng
Thuộc mặt phẳng hình chiếu bằng
Hình chiếu bằng
Thuộc mặt phẳng hình chiếu cạnh
Hình chiếu cạnh
Thược mặt phẳng hình chiếu đứng
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
	- Hãy chia sẻ với cha mẹ và mọi người trong gia đình về ý nghĩa của hình chiếu
4. Hướng dẫn về nhà:
-Đọc ghi nhớ SGK
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 và làm BT vận dụng.
- Đọc “có thể em chưa biết”, học bài cũ 
-Chuẩn bị bài “bản vẽ khối đa diện”.
 .
Ngày soạn 
Ngày dạy: 	Tiết 3 
Bài 3: Bài tập thực hành:
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 
- Hiểu được sự liên quan giữa hướng vẽ và hình chiếu.
2. Kĩ năng : 
- Biết cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
3. Thái độ : 
- Rèn luyện tính cẩn thận, trí tưởng tượng không gian.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1-Giáo viên: SGK, tài liệu tham khảo
	Bảng 3-1 SGK:
 Hướng chiếu 
Hình chiếu
A
B
C
1
2
3
 2-Học sinh: SGK; Vở ghi, vở bài tập.
	Dụng cụ vẽ,bút chì 
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1- Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ:(5 phút)
	Thế nào là hìng chiếu của vật thể?
	Nêu tên gọi và vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ ?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh trả lời câu hỏi:
	+ Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất chung?
	+ Một bản vẽ kĩ thuật có những tiêu chuẩn chung nào?
	- Học sinh thực hiện nhiệm vụ được giao
	- Học sinh trả lời kết quả làm việc của mình.
	- GV hướng dẫn cả lớp cùng bình luận, đánh giá.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt đông 1 
Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành)
GV: Nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4. Vẽ sơ đồ bố trí phần hình và phần chữ, khung tên lên bảng:
Khung tên
HS: Theo dõi, quan sát.
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: thước, êke, compa, bút chì, tẩy...
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4
- SGK, vở bài tập, giấy nháp.
Hoạt đông 2 
Tổ chưc thực hành
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung để hiểu đầu bài (SGK).
- Yêu cầu HS đọc phần nội dung thực hành SGK (13)
Xem các hình chiếu 1,2,3 là hình chiếu nào? nó có được tương ứng với hướng chiếu nào? A hay B hay C? hoàn thành bảng 3.1 SGK (14).
GV: Yêu cầu HS thực hiện thực hành theo các bước SGK
GV: Nêu chú ý khi vẽ:
- Cách vẽ chia làm 2 bước: Bước vẽ mờ và bước tô đậm.
- Các kích thước của hình lấy theo các hình đã cho, có thể lấy theo tỉ lệ gấp đôi; cần bố trí cân đối các hình trên bản vẽ.
- Bài tập thực hành được hoàn thành tại lớp.
- HS: Làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của GV.
- HS: Trả lời câu hỏi .
- Hình 3.1 hình chiếu 1 biểu diễn vật thể theo hướng chiếu B Tưc là hình chiếu bằng
- Hình 3. 2 biểu diễn vật thể theo hướng chiếu C tức là hình chiếu cạnh. 
- Hình 3.3 biểu diễn vật thể theo hướng chiếu A tức nó là hình chiếu đứng.
 Hướng chiếu 
Hình chiếu
A
B
C
1
x
2
x
3
- HS thực hiện
- Lắng nghe và làm bài tập
II. Nội dung
- Cho vật thể hình cái nêm với ba hướng chiếu A, B, C
và các hình chiếu 1, 2, 3 như hình 3.1 SGK - 13. Hãy đánh dấu (x) vào bảng 3.1 và vẽ hình chiếu 1, 2, 3 theo đúng vị trí quy định.
III. Các bước tiến hành
Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành 
Bước 2: Làm bài trên giấy A4, vở bài tập.
Bước 3: Kể bảng 3.1
Bước 4: Vẽ lại 3 hình chiếu cho đúng như trên bản vẽ kĩ thuật.
Hoạt động 3 
Tổng kết và đánh giá bài thực hành 
- GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành:
- Sự chuẩn bị.
- Thái độ làm bài.
- Quy trình tiến hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh gia bài làm của mình theo mục tiêu bài học.
- Thu bài về chấm.
- Tích hợp môi trường: Giáo viên yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành, không vứt rác bừa bãi, giữ cho môi trường sạch sẽ.
- HS: Nghe nhận xét của GV và nộp báo cáo thực hành.
- Thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành
IV. Nhận xét đánh giá
4. Hướng dẫn về nhà
	-HS tự đánh giá bài làm của mình.
 	-GV nhận xét giờ thực hành.
	-Hoàn thành bài thực hành
 - Chuẩn bị trước Bài 4 : BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
-------------------------o0o----------------------
Ngày soạn: .
Ngày giảng:	 ..	Tiết 4 
Bài 4
BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
 I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp: hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
2. Kỹ năng :Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
3. Thái độ :Rèn luyện kĩ năng vẽ các khối đa diện và các hình chiếu của nó.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. GV
- Mô hình các khối đa diện: hình HCN, hình LTĐ, hình chóp đều.
- Mẫu vật: bao diêm, bút chì 6 cạnh, 
2. HS: đọc trước bài mới ở nhà.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
Câu 1:Khái niệm hình chiếu? Các phép chiếu, đặc điểm các phép chiếu?
Câu 1
.Khái niệm hình chiếu;Khi chiếu vật thể lên măt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó là hình chiếu của vật thể
Các phép chiếu
-Phép chiếu xuyên tâm 
-Phép chiếu song song 
-Phép chiếu vuông góc: 
4đ
6đ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Cho Hs quan sát hình ảnh một số khối đa diện
Khối đa diện là một khối được bao bởi các hình đa giác phẳng, các khối đa diện thường gặp là hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều, vậy những khối đa diện này được thể hiện trên mặt phẳng như thế nào, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về hình chiếu của các khối này.
Các hoạt động dạy học chủ yếu
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-Yêu cầu HS quan sát H4.1 SGK:
+Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì?
à GVKL: khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
+ Kể 1 số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết?
- HS quan sát H4.1 SGK
+ Hình tam giác, chữ nhật.
- Bao diêm (HHCN) Đai ốc 6 cạnh (lăng trụ) Kim tự tháp (chóp đều).
I.Khối đa diện
Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
VD: bao thuốc lá, bút chì 6 cạnh, kim tự tháp, 
- Cho HS quan sát H 4.2 + mô hình HHCN:
+ Hình HCN được bao bởi các hình gì?
-Yêu cầu HS chỉ ra các kích thước của hình HCN?
- GV đặt vật mẫu hình HCN (VD: hộp phấn) trong mô hình 3 Mp chiếu:
+ Khi chiếu lên mặt phẳng chiếu đứng thì HC đứng là hình gì?
+ Hình chiếu đó phản ánh mặt nào của hình HCN?
+ Kích thước phản ánh kích thước nào của hình HCN?
- Gv giảng tương tự cho hai hình chiếu còn lại.
- Gv vẽ các hình chiếu lên bảng (như H 4.3):
- Yêu cầu HS thực hiện bài tập điền vào bảng 4.1.
+ Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì?
+ Chúng có hình dạng như thế nào?
+Thể hiện các kích thước nào của hình HCN?
- Các hình chữ nhật
h: chiều cao
a: chiều dài
b: chiều rộng.
-HS quan sát, trả lời
- Hình CN
- Mặt trước của HHCN
- Chiều dài và chiều cao.
- HS vẽ các hình chiếu vào tập cho đúng vị trí, kích thước.
- Hoàn thành bảng 4.1 
+ Đứng, bằng, cạnh.
+ Hình chữ nhật
- Dài, rộng, cao.
II.Hình hộp chữ nhật
1/ KN: Hình hộp chữ nhật được bao bởi 6 hình chữ nhật.
2/ Hình chiếu của hình HCN
Bảng 4.1:
Hình chiếu
Hình dạng 
Kích thước
Đứng
HCN
a x h
Bằng 
HCN
a x b 
Cạnh
HCN
b x h
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. 2 nhóm thảo luận hình lăng trụ đều, 2 nhóm hình chóp đều
1/ Hình lăng trụ đều
- Cho HS quan sát mô hình hình LTĐ: khối đa điện này được bao bởi các hình gì?
à GVKL: 2 mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau, các mặt bên là các hình CN bằng nhau.
-Tương tư, GV yêu cầu HS quan sát các hình chiếu của hình lăng trụ đều (h 4.5): các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế nào? Thể hiện kích thước nào?
- Yêu cầu HS vẽ H 4.5 và hoàn thành bảng 4.2 SGK.
2/Hình chóp đều
-Yêu cầu HS quan sát H4.6 SGK + mô hình: khối đa diện này được tạo bởi các hình gì?
-Tương tư, GV yêu cầu HS quan sát các hình chiếu của hình chóp đều (h 4.7): các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? Chúng có hình dạng như thế nào? Thể hiện kích thước nào?
- Yêu cầu HS vẽ H 4.7 và hoàn thành bảng 4.3 SGK.
* GV lưu ý: chỉ cần dùng hai hình chiếu để biểu diễn hình lăng trụ và chóp đều (như SGK)
- HS quan sát mô hình hình lăng trụ đều: Hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau, các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
- HS quan sát các hình chiếu của hình lăng trụ đều (h 4.5)
H1: Đứng: CN; chiều cao lăng trụ.
H2: bằng: tam giác; chiều dài và chiều cao cạnh đáy.
H3: cạnh: CN
- HS vẽ hình 4.5 và hoàn thành bảng 4.2
-HS quan sát hình chóp đều (h 4.6): Mặt đáy là một hình đa giác đều; mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
-HS quan sát H 4.7: các hình chiếu của hình chóp đều:
Đứng: tam giác
Bằng: vuông
Cạnh: tam giác
-HS vẽ hình 4.7 và hoàn thành bảng 4.3
- HS đọc chú ý SGK
III.Hình lăng trụ đều
1/KN: - Hai mặt đáy là hai hình đa giác đều bằng nhau.
- Các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau.
2/ Hình chiếu của hình lăng trụ đều.
Bảng 4.2:
Hình chiếu
Hình dạng 
Kích thước
Đứng
HCN
a x h
Bằng 
T. giác
a x b 
Cạnh
HCN
b x h
IV.Hình chóp đều
1/ KN: Mặt đáy là một hình đa giác đều; mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
2/ HC của hình chóp đều:
Bảng 4.3:
Hình chiếu
Hình dạng 
Kích thước
Đứng
T.giác
a x h
Bằng 
Vuông
a x a
Cạnh
T.giác
a x h
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập 
Câu 1: Nếu mặt đáy của hình lăng trụ tam giác đều ( h.4.4) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?
Câu 2: Nếu đặt mặt đáy của hình chóp đều đáy hình vuông ( h.4.6) song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần bài tập SGK/19 và hoàn thiện bài tập.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng 
- Điều quan trọng nhất các em được học hôm nay là gì? Theo em vấn đề gì là quan trọng nhất mà chưa được giải đáp?
- Hãy suy nghĩ và viết ra giấy, GV gọi đại diện một số em, mỗi em sẽ có thời gian 1 phút trình bày trước lớp về những điều các em đã được học và những câu hỏi các em muốn được giải đáp.
4. Hướng dẫn về nhà:
- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Trả lời câu hỏi 1,2.
- Làm BT trang 19, học bài cũ
- Đọc trước bài thực hành . “hình chiếu vật thể”
-------------------------o0o----------------------
Ngày soạn: .. .
Ngày giảng:	 ...........
 Bài 5: BÀI TẬP THỰC HÀNH: Tiết 5 
 ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện.
2. Kĩ năng: 
- Hình thành kĩ năng đọc, vẽ các khối đa diện.
3. Thái độ: 
 - Phát huy trí tưởng tượng không gian.
- Nghiêm túc, tích cực trong tiết học.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
1. Chuẩn bị của Giáo viên: 
- Nghiên cứu nội dung bài trong SGK, SGV, soạn giáo án.
- Đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK).
- Tham khảo tài liệu [1]; phần hình chiếu trục đo xiên góc cân.
- Bảng phụ ghi nội dung các bảng: 5.1 (SGK).
2. Chuẩn bị của Học sinh: 
- SGK, vở BT.
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
 - Chuẩn bị: 
+ Dụng cụ: Thước kẻ, eke, compa 
+ Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy.
+ Kẻ trước bảng 5.1 vào bản vẽ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Lồng ghép trong quá trình dạy học
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Để đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, từ đó hình thành kĩ năng đọc bản vẽ các khối đa diện và phát huy trí tưởng tượng không gian, tiết hôm nay các em làm bài tập: “Đọc bản vẽ các khối đa diện”
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt đông 1 
Tìm hiểu cách trình bày bài làm (Báo cáo thực hành)
GV: Nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4. Vẽ sơ đồ bố trí phần hình và phần chữ, khung tên lên bảng:
Khung tên
HS: Theo dõi, quan sát.
I. Chuẩn bị:
- Dụng cụ: thước, êke, compa, bút chì, tẩy...
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4
- SGK, vở bài tập, giấy nháp.
Hoạt đông 2 
Tổ chưc thực hành
GV: Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung để hiểu đầu bài (SGK).
?.Tìm xem mỗi bản vẽ 1,2,3,4 đã biểu diễn vật thể nào A,B,C,D trong hình 5.2? từ đó hoạt động nhóm để hoàn thành bảng 5.1 SGK.
?Tại sao các bản vẽ 1,2,3,4(ở H5.1 SGK) biểu diễn các vật thể A,B,B,C,D lại chỉ có 2 hình chiếu? Em hãy vẽ thêm hình chiếu cạnh của vật thể và sắp xếp đúng quy ước cho đầy đủ .
- GV hướng dẫn các bước tiến hành thực hành bài và bài 5 SGK (21)
GV: Nêu chú ý khi vẽ:
- Cách vẽ chia làm 2 bước: Bước vẽ mờ và bước tô đậm.
- Các kích thước của hình lấy theo các hình đã cho, có thể lấy theo tỉ lệ gấp đôi; cần bố trí cân đối các hình trên bản vẽ.
- Bài tập thực hành được hoàn thành tại lớp.
HS: Làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của GV.
+Hình 5.1&5.2: Hình chiếu 1 biểu diễn vật thể B; hình chiếu 2 biểu diễn vật thể A; Hình chiếu 3 biểu diễn vật thể D; hình chiếu 4 biểu diễn vật thể C.
-Các bản vẽ ở Hình 5.1 thiếu một hình chiếu cạnh vì muốn chúng ta –người học phải tìm ra cho đúng và vẽ bổ sung cho đúng vị trí các hình chiếu trên.
Bảng 5.1:
 Vật thể 
Bản vẽ
A
B
C
D
1
X
2
X
3
x
4
X
Hình chiếu cạnh:
- HS lắng nghe
II. Nội dung
III. Các bước tiến hành
Bước 1: Đọc kĩ nội dung bài thực hành và kẻ bảng 5.1 vào bài làm (đã thực hiện); sau đó đánh dấu (x) vào ô thích hợp của bảng.
Bước 2: Vẽ lại các hình chiếu đứng, bằng và cạnh của 1 trong các vật thể A, B, C, D
Hoạt động 3 
Tổng kết và đánh giá bài thực hành 
GV: Nhận xét giờ làm bài thực hành:
- Sự chuẩn bị.
- Thái độ làm bài.
- Quy trình tiến hành.
- Hướng dẫn HS tự đánh gia bài làm của mình theo mục tiêu bài học.
- Thu bài về chấm.
- Tích hợp môi trường: Giáo viên yêu cầu HS thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành, không vứt rác bừa bãi, giữ cho môi trường sạch sẽ.
HS: Nghe nhận xét của GV và nộp báo cáo thực hành.
- Thu dọn dụng cụ và vật liệu thực hành
IV. Nhận xét đánh giá
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
GV yêu cầu HS:
- Vẽ lại các hình chiếu vào vở bài tập.
- Đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK-22).
- Đọc trước bài 6 
HS: Về nhà:
- Vẽ lại các hình chiếu vào vở bài tập.
- Đọc phần “có thể em chưa biết” (SGK-22).
- Đọc trước bài 6 .
 .............................o0o....................................
Ngày soạn:
Ngày giảng:	 Tiết 6 
Bài 6: BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: hình trụ, hình nón, hình cầu.
2. Kỹ năng: 
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng: hình trụ, hình nón, hình cầu.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện KN vẽ các hình chiếu của các hình trên.
4. Năng lực, phẩm chất :
- Năng lực chung : Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực phân tích, năng lực tổng hợp thông tin .
- Năng lực chuyên biệt : Năng lực sử dụng công nghệ cụ thể, năng lực phân tích, năng lực sử dụng ngôn ngữ kỹ thuật. 
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ; Có trách nhiệm bản thân và cộng đồng
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật đặt câu hỏi, thuyết trình + Trực quan + ĐTNVĐ
III. CHUẨN BỊ	
 1. Giáo viên 
-Tranh vẽ các H 6.1, 
-Mô hình các khối tròn xoay: hình trụ, nón, cầu
-Các vật mẫu: vỏ hộp sữa, nón lá, quả bóng, 
2. Học sinh: Đọc trước bài 6
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp. Kiểm tra sĩ số HS
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Trả sửa bài thực hành 
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động 
Cho HS quan sát một số vật thể
Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng các đồ vật có hình dạng tròn xoay khác nhau như bát, đĩa, chai lọ vậy các đồ vật đó được sản xuất như thế nào? Hình chiếu của các vật thể đó được vẽ như thế nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Bản vẽ các khối tròn xoay” để trả lời cho các vấn để trên.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
-GV giới thiệu H6.1: dùng bàn xoay để sản xuất đồ vật hình tròn xoay.
-Cho HS quan sát mô hình + hình vẽ các khối tròn xoay: (H 6.1)
-Hình a: hình trụ
-Hình b: hình nón
-Hình c: hình cầu
+ Các khối tròn xoay này có tên gọi là gì?
+ Chúng được tao thành như thế nào?
-Kể một số vật có dạng khối tròn xoay?
*Các khối tròn xoay được tạo thành như thế nào?
-HS quan sát mô hình các khối tròn xoay.
-Hình trụ, hình nón, hình cầu.
-HS sử dụng cụm từ cho sẵn điền vào chổ trống.
-Quả bóng, nón lá, hộp sửa, 
-HS trả lời (như SGK), ghi KL vào tập: Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định của hình
I.Khối tròn xoay
Khối tròn xoay được tạo thành khi quay một hình phẳng quanh một đường cố định (trục quay) của hình.
H 6.2 SGK
1/Hình trụ
 GV có thể cho HS quan sát mô hình hình trụ + hình vẽ, yêu cầu HS thử vẽ dạng 3 HC.
-Cho HS quan sát mô hình hình trụ + H 6.3:
+Tên gọi HC?
+Hình dạng của HC?
+Thể hiện kích thước nào của khối trụ?
-GV vẽ các HC lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào tập đúng vị trí.
2/Hình nón, hình cầu
Gv giảng tương tự như trên:
+Tên gọi HC?
+Hình dạng?
+Kích thước? 
-Trong từng trường hợp, GV vẽ các HC lên bảng, yêu cầu HS vẽ vào tập.
*GV đặt câu hỏi chung:
-Để biểu diễn khối tròn xoay cần mấy HC? Gồm những HC nào?
-Cần kích thước nào? 
(kích thước của h. trụ và h. nón là đường kính đáy, c. cao; kích thước của hình cầu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2020_202.doc