Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 23-44

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 23-44

A.MỤC TIÊU.

 - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức,biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung ,nắm được cách rút gọn phân thức.

 - Rèn kỹ năng rút gọn phân thức .

 - Rèn tính cẩn thận chính xác.

.

 B. CHUẨN BỊ:

 GV : Bảng phụ ghi các câu ? trong sách giáo khoa và các đề bài tập.

 HS: Giải các bài tập về nhà.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số.

 2.Kiểm tra bài cũ: (6’)

 Hãy ghi tính chất cơ bản của phân thức dưới dạng công thức.

áp dụng: Cho phân thức ,dùng tính chất cơ bản của phân thức để tìm một phân thức có mẩu x + 1 và bằng phân thức đã cho.

 =

 3. Bài mới:

 a/Đặt vấn đề. (1’) Các em đã biết về cách rút gọn phân số .Vậy rút gọn phân thức có gì giống với rút gọn phân số hay không?

 

doc 45 trang thucuc 6791
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 23-44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA CHƯƠNG I
 A. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Hệ thống và củng cố kiến thức cơ bản của chương. 
 2.Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng giải bài tập trong chương.
 - Nâng cao khả năng vận dụng kiến thức đã học.
 3.Thái độ:
 Rèn tính chăm chỉ.
 B. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Đề kiểm tra + Biểu điểm +Đáp án.
C..TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 	1.Ổn định: Nắm sỉ số.
2. Kiểm tra: 
- phát đề kiểm tra (Có đề và đáp án kèm theo)
3. Dặn dò
Xem lại phần phân số ở lớp 6 và đọc hết chương II
TỔNG HỢP ĐIỂM
 Tổng số HS : ., Số Hs tham giam kiểm tra : ..
 Giỏi ..hs,chiếm ..%
 Khá ..hs,chiếm ..%
 Tbình ..hs,chiếm ..%
 Yếu ..hs,chiếm ..%
 Khém ..hs,chiếm ..%
Tổng số HS : ., Số Hs tham giam kiểm tra : ..
 Giỏi ..hs,chiếm ..%
 Khá ..hs,chiếm ..%
 Tbình ..hs,chiếm ..%
 Yếu ..hs,chiếm ..%
 Khém ..hs,chiếm ..%
D. Rút kinh nghiệm:
Duyệt ngày / /2021
TT
Hồ Thái Ngọc Thu
Tuần 11
Tiết 21
Lớp:
8A3
8A4
Ngày dạy:
Vắng:
Chương II:. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
 Bài 1. PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
 A. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Nắm chắc khái niệm phân thức đại số,hai phân thức bằng nhau.
 2.Kỹ năng:
 Hình thành kỹ năng nhận biết 2 phân thức đại số bằng nhau. 
 3.Thái độ:
 Rèn tính nhanh nhẹn.
 B.CHUẨN BỊ:
 Gv: Giáo án , bảng phụ ,phấn màu
 HS: Đọc trước bài và xem lại khái niệm hai phân số bằng nhau.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định lớp: (1’) Nắm sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
a.Đặt vấn đề: Giới thiệu chương và vào bài như sách giáo khoa.
b.Triển khai bàA.
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
*Hoạt đông1: Hình thành khái niệm phân thức.(10’ )
GV:Hãy quan sát và nhận xét dạng của các biểu thức sau?
 ; ;
HS: Trao đổi và nhận xét.
Có dạng 
A,B là các đa thức (B ¹0)
GV: Mỗi biểu thức trên được gọi là phân thức đại số.Vậy thế nào là phân thức đại số?
HS: Nêu định nghĩa phân thức đại số.
GV: Gọi một số em cho ví dụ.
HS: Làm đồng thời [?1] và [?2]
*Hoạt động 2:Phân thức bằng nhau.(20’)
GV: Hãy nhắc lại định nghĩa hai phân số bằng nhau?
Từ đó nêu thử định nghĩa hai phân thức bằng nhau?
HS: .....
GV:Lấy ví dụ "Ta khẳng định đúng hay sai? Giải thích?
HS: Đứng tại chổ trả lờA.
GV: Cho Hs làm ?3, ?4 ,?5 theo nhóm .
HS:Hoạt động theo nhóm sau đó các nhóm trình bày .
*Hoạt động 3: Bài tập (10‘)
 Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:
a) 
b) 
c) 
1.Định nghĩa: (SGK)
Ví dụ:
 ; ; là các phân thức đại số.
*Chú ý:
-Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức có mẩu là 1.
-Mỗi số thực a là một phân thức.
2.Hai phân thức bằng nhau:
 = nếu A.D = B.C
(B ,D là các đa thức khác đa thức 0)
Ví dụ:
 vì (x - 1)(x + 1) = x2- 1
3.Bài tập.
1a) Vì 5y.28x = 7.20xy = 140xy
1b) 3x(x + 5).2 = 3x .2(x+5)
1d) x3 + 8 = (x2- 2x + 4)(x + 2)
 4 .Củng cố: (2’)
 	- Gọi Hs nhắc lại định nghĩa phân thức 
- Hai phân thức = bằng nhau khi nào.
 5.Dặn dò: (2’)
 	- Học thuộc định nghĩa và khái niện hai phân thức bằng nhau.
 	- Hướng dẫn bài tập 2 và 3.
 	- Về nhà làm bài tập 2 và 3 SGK
V. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:12	Ngày soạn: 31/10/2010 
Tiết: 23	Ngày dạy: 02/11/2010
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC
 A. MỤC TIÊU.
 	 1.Kiến thức :
 Nắm vững tính chất cơ bản của phân thức đại số và các ứng dụng như: quy tắc đổi dấu và rút gọn phân số.
 	 2.Kỹ năng:
 Biết vận dụng tính chất cơ bản để chứng minh hai phân thức bằng nhau và biết tìm một phân thức bằng phân thức cho trước. 
 	3.Thái độ:
 Rèn tính nhanh nhẹn, ham học hỏA.
B. CHUẨN BỊ:
 GV: Bảng phụ ghi đề các bài tập.
 HS: Đọc trước bài mới, ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1 . Ổn định: ( 1’) Nắm sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	 Hãy nêu định nghĩa hai phân thức bằng nhau? Chữa bài tập 3/ SGK.
3. Bài mới:
a/Đặt vấn đề (3ph)
 Các em đã biết về tính chất cơ bản của phân số . Vậy tính chất cơ bản của phân thức có giống với tính chất của phân số hay không chúng ta cùng đi vào nghiên cứu bài học hôm nay: ”TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC”
B / Triển khai bàA.
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
*Hoạt động1:Tính chất cơ bản của phân thức (17’).
GV: Treo bảng phụ có sẵn các bài tập ?1,?2 và ?3 
?1 Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
?2 Cho phân thức .
Hãy nhân tử và mẫu của phân thức này với x + 2 rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.
?3 Cho phân thức .
Hãy chia tử thức và mẫu của phân thức này cho 3xy rồi so sánh phân thức vừa nhận được với phân thức đã cho.
HS: Hoạt động theo nhóm .
 Các nhóm trình bày
 Phân thức mới: 
 Vì x.(x + 2) = 3.x(x + 2)
 Nên : = 
 ?3 Phân thức mới: 
 Ta có: = vì 
 x.6xy3 = 2y2.3x2y = 6x2y3
GV:Từ ?2 và ?3 các em rút ra nhận xét gì ?
HS:Phát biểu tính chất trong SGK.
GV:Yêu cầu HS làm ?4a
HS: Lên bảng thực hiện.
GV:Cho HS làm lại bài tập 1b,1c SGK(36) nhằm cho hs thấy được cách thứ 2 để chứng minh hai phân thức bằng nhau.
*Hoạt động 2: Quy tắc đổi dấu.(13 ‘)
GV: Cho HS thực hiện ?4b 
HS:
GV:Đẳng thức trên cho ta biết điều gì?
HS: 
GV: Vận dung quy tắc đổi dấu của phân thức hãy hoàn thành ?5
GV:Treo bảng phụ đã ghi sẵn bài tập 4 SGK cho học sinh nhận xét.
1. Tính chất cơ bản của phân thức.
*Tính chất: (Sgk)
 (M là đa thức khác đa thức không)
 (N là một nhân tử chung)
2.Quy tắc đổi dấu:
 Ví dụ:
a) 
b) 
Bài tập 4/SGK
 4.Củng cố: (2’) - Nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức 
 - Quy tắc đổi dấu.
 5.Dặn dò:(2’) -Nắm kỹ tính chất của phân thức và quy tắc đổi dấu.
 	 -Hướng dẫn bài tập 5.
 	 -Về nhà làm bài tập 5 và 6 SGK
V. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:12	Ngày soạn: 31/10/2010 
Tiết: 24	Ngày dạy: 02/11/2010
Bài 3. RÚT GỌN PHÂN THỨC
 A.MỤC TIÊU.
 - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức,biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung ,nắm được cách rút gọn phân thức.
 - Rèn kỹ năng rút gọn phân thức . 
 - Rèn tính cẩn thận chính xác.
.
 B. CHUẨN BỊ:
 GV : Bảng phụ ghi các câu ? trong sách giáo khoa và các đề bài tập.
 HS: Giải các bài tập về nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định: (1’) Nắm sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: (6’)
 Hãy ghi tính chất cơ bản của phân thức dưới dạng công thức.
áp dụng: Cho phân thức ,dùng tính chất cơ bản của phân thức để tìm một phân thức có mẩu x + 1 và bằng phân thức đã cho.
 = 
 3. Bài mới:
 a/Đặt vấn đề. (1’) Các em đã biết về cách rút gọn phân số .Vậy rút gọn phân thức có gì giống với rút gọn phân số hay không?
b.Triển khai bàA.
HOẠT ĐỘNG 
NỘI DUNG 
*Hoạt động 1: Tìm hiểu cách rút gọn phân thức(20’)
GV:Cho một học sinh làm ?1
 Cho phân thức 
a) Tìm nhân tử chung của cả tử và mẫu
b) Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
HS: Tiến hành thực hiện trên bảng, dưới lớp làm vào nháp.
GV:Nhận xét kết quả.
GV:Yêu cầu HS làm ?2
HS: Làm theo nhóm 2 em
GV: Cách làm như trên ta gọi là rút gọn phân thức?
 Vậy muốn rút gọn phân thức ta phải làm thế nào ?
HS: Phát biểu nhận xét trong Sgk
- Phân tích tử và mẩu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.
- Chia cả tử và mẩu cho nhân tử chung.
GV: Giới thiệu ví dụ trong Sgk
?3 Rút gọn phân thức.
GV: Gọi học sinh lên bảng thực hiện.
HS: 1 em lên bảng làm, Hs dưới lớp làm vào nháp.
GV: Rút gọn phân thức sau:
GV: Làm thế nào để rút gọn phân thức trên?
HS: Ta phải đổi dấu.
GV:Yêu cầu Hs lên giảA.
GV:Nhận xét và cùng Hs rút ra chú ý ở SGK.
HS: Làm ?4
* Hoạt động 2: Vận dụng (10’)
Gv: Cho HS làm bài tập 8/Sgk 
 Trong tờ nháp của một bạn có ghi một số phép rút gọn phân thức sau:
a) ; b) 
c) ; d) 
Theo em câu nào đúng? câu nào sai? Em hãy giải thích.
?1
 = = 
?2
 = 
*Nhận xét: SGK
Ví dụ: Rút gọn phân thức:
Giải:
 = 
 = 
?3 Rút gọn phân thức.
 = 
*Chú ý: (SGK)
?4 Rút gọn phân thức. 
Bài tập:
Các câu đúng: a) và d)
Các câu sai : b) và c)
 4 .Củng cố: (5’)
 - Nhắc lại các cách rút gọn phân thức.
 - Bài tập trắc nghiệm 
 Đa thức P trong đẳng thức : là:
A. P = x3 - y3 ; B . P= x3 + y3 ; C. P = (x - y)3 ; D. P = (x + y)3
 5 .Dặn dò: (2’)
 	 -Nắm kỉ phương pháp rút gọn phân thức ,xem lại các bài tập đã giảA.
 	- Làm bài tập 7,9,và 10
 	- Xem trước phần bài tập trong phần luyện tập
V. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:13	Ngày soạn: 06/11/2010 
Tiết: 25	Ngày dạy: 08/11/2010
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Củng cố và nắm chắc cách rút gọn phân số và quy tắc đổi dấu.
 2.kỹ năng:
 Rèn luyện cho HS kỹ năng rút gon phân thức, cụ thể biết phân tích đa thức thành nhân tử,đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung . 
 3.Thái độ:
 Rèn tính nhanh nhẹn, chính xác.
 B. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên:Bảng phụ ghi các đề bài tập.
 Học sinh: Giải các bài tập về nhà.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định lớp(1ph)
 Nắm sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ(7ph) 
 Muốn rút gọn một phân thức ta có thể làm như thế nào ? 
 Rút gọn phân thức sau: 
 3 . Nội dung bài mới:
 a .Đặt vấn đề.(1ph)
 Các em đã biết về cách rút gọn thức hôm nay thầy trò ta cùng áp dụng để làm một số bài tập.
 b.Triển khai bàA.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
*Bài tập 12(Sgk)
Phân tích tử và mẩu thành nhân tử rồi rút gọn phân thức.
a) 
b) 
GV:Yêu cầu học sinh nêu cách giảA.
HS:-Đây là bài toán rút gọn phân thức.
 -Đưa về dạng 
GV:Khẵng định và yêu cầu học sinh lên bảng thực hiện.
HS: 2 em lên bảng làm,dưới lớp làm vào nháp.
GV:Nhận xét.
 *Bài tập 13 (SGK)
Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn phân thức:
a) ; b) 
GV:Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: Lên bảng làm
GV:Nhận xét và chốt lại cách giảA.
 *Bài tập thêm:
1.Rút gọn phân thức :
a) 
b) 
GV:ở câu a ta nên chọn đa thức nào để phân tích,tương tự ở câu b.
HS:Hai em lên bảng thực hiện ,dưới lớp làm vào nháp.
2.Chứng minh đẵng thức.
 = 
GV:Để chứng minh đãng thức trên ta làm thế nào ?
HS:Biến đổi vế tráA.
GV:Nhận xét kết quả và chốt lại cách giảA.
Bài tập 1(Bài 12,Sgk)
a) = = = 
b) = = 
 = = 
Bài tập 2( 13,Sgk)
a) = = 
b) = 
 = 
Bài tập 3:
a) = = 
b) = 
 = 
Bài tập 4: Chứng minh đẵng thức.
Ta có:VT = = 
 = = VP
 4.Củng cố:
 Nhắc lại các cách giải các bài tập trên.
 5.Dặn dò:
 -Nắm kĩ phương pháp rút gọn phân thức ,xem lại các bài tập đã giảA.
 -Làm bài tập sau:
 Hãy biến đổi mổi cặp phân thức sau thành những cặp phân thức bằng nó và có cùng mẩu:
 a) và b) và 
 -Xem trước bài quy đồng mẩu thức .
V. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đại số 8 	Giáo viên: Hoàng Văn Chiến
Tuần:13	Ngày soạn: 06/10/2010 
Tiết: 26	Ngày dạy: 08/11/2010
 Bài 4: QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC
A. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 - Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu các phân thức.
 - Học sinh phát hiện quy trình quy đồng mẫu,bước đầu biết quy đồng mẫu các bài tập đơn giản . 
 2.Kỹ năng:
 Rèn luyện cho HS kỹ năng quy đồng mẫu của nhiều phân thức . 
 3.Thái độ:
 Rèn tính nhanh nhẹn, tương tự hóa.
B.CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Bảng phụ ghi các đề bài tập các bài giải mẫu .
 Học sinh : Cách quy đồng mẫu của nhiều phân số, nghiên cứu bài và làm bài tập về nhà.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định lớp: (1 phút)
 Nắm sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Hãy biến đổi mổi cặp phân thức sau thành những cặp phân thức bằng nó và có cùng mẩu:
 và 
 HS: Thảo luận và lên bảng trình bày
 3 . bài mới:
 a.Đặt vấn đề.(2PH)
 Sau khi học sinh giải xong, “ Cách làm như vậy gọi là quy đồng mẫu của nhiều phân thức.theo các em quy đồng mẫu của nhiều phân thức là gì ? Tuần tự cách làm như thé nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay.”
 b.Triển khai bàA.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
* Hoạt động 1(10ph) : Tìm mẫu thức chung 
 (16 phút).
GV:Yêu cầu HS làm ?1 trong Sgk
HS: Rút ra “ có thể tìm được nhiều mẫu thức chung nhưng nên chọn mẫu thức chung đơn giản “.
GV: Hãy tìm mẫu thức chung của hai phân thức :
 và 
GV: Trước khi tìm mẫu thức chung hãy nhận xét mẫu các phân thức trên .
HS: Chưa phân tích thành nhân tử .
GV: Muốn tìm mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải làm thế nào ?
HS: Trao đổi nhóm và trả lờA.
GV: Đưa tranh mô tả cách tìm mẫu thức chung của hai phân thức lên bảng cho HS rút ra cách tìm MTC.
*Hoạt động 2(23ph): Quy đồng mẫu thức 
 (15 phút)
GV: Hãy quy đồng mẫu của 2 phân thức
 và 
HS: Làm việc theo nhóm cùng bàn.
GV: Muốn quy đồng mẫu của nhiều phân thức ta làm thế nào ?
HS:Đại diện nhóm trả lờA.
GV: Cho HS làm [?2] và [?3]
HS:Hoạt động cá nhân và lên bảng trình bày.
GV:Nhận xét kết quả và sửa sai sau đó chốt lại một lần nửa về cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức.
1.Tìm mẫu thức chung.
[?1] Mẫu thức chung của hai phân thức 
 và là 12x2yz, 24x3y4z ..
Ví dụ: Tìm mẫu thức chung của hai phân thức :
 và 
-Phân tích các mãu thức thành nhân tử:
 = 4(x2 – 2x + 1)
 = 4(x – 1)2
6x2 – 6x = 6x(x – 1)
-MTC : 12x(x – 1)2
* Cách tìm MTC : (SGK)
2.Quy đồng mẫu thức.
Ví dụ: Quy đồng mẫu của 2 phân thức
 và 
MTC : 12x(x – 1)2 
 = 
 = = 
 = 
 = = 
*Quy tắc : SGK
[?2] Quy đồng mẫu của hai phân thức sau:
 và 
MTC : 2x(x – 5)
= 
 = = 
 = 
 4.Củng cố (2ph)
 Nhắc lại cách tìm mẫu thức chung và cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức.
 Làm bài tập 17 (SGK).
 5.Dặn dò:(2ph)
 -Nắm kỉ cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức để tiết sau ta cộng các phân thức cho tốt.
 -Làm các bài tập sau: 14,15,16 SGK
 -Xem trước các bài tập ở phần luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:14	Ngày soạn: 14/11/2010 
Tiết: 27	Ngày dạy: 16/11/2010
LUYỆN TẬP- (QUY ĐỒNG MẪU THỨC CỦA NHIỀU PHÂN THỨC)
A. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Rèn và củng cố cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức.
 2.Kỹ năng:
 Thông qua các bài tập rèn kỉ năng quy đồng mẫu của nhiều phân thức, khả năng phân tích.
 3.Thái độ:
 Rèn đức tính cẩn thận ,phân tích chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Bảng phụ nghi đề các bài tập và đáp án.
 Học sinh: Nắm chắc lý thuyết,chuẩn bị các bài tập ở nhà.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định lớp: (1 phút) Nắm sỉ số.
 2 . Kiểm tra bài cũ: ( không kt)
 3. Bài mới
 a.Đặt vấn đề:
 ở tiết trước ta đã biết đến cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức hôn nay ta đi làm một số bài tập để khắc sâu hơn.
 b.Tiến trình bài:(31ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 1: Quy đồng mẫu các phân thức sau:
 ; ; 
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: Xung phong len bảng làm,dưới lớp là vào giấy nháp.
GV: Cùng HS nhận xét kết quả và sửa saA.
 Bài 2: Quy đồng mẫu các phân thức sau:
a) x2 + 1; 
b) ; 
GV:Đưa đề bà tập lên bảng cho học sinh suy nghỉ và lên bảng trình bày.
HS: 2 em lên bảng làm HS dưới lớp là vào giấy nháp.
GV:Cùng học sinh nhận xét và chốt lại cách giảA.
HS: Nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu của nhiều phân thức.
Bài 1: Quy đồng mẫu các phân thức sau:
 ; ; 
Giải:
Ta có: x + 2 = x + 2
 2x - 4 = 2(x - 2)
 6 - 3x = 3(2 - x) = -3(x - 2)
MTC: 6(x - 2)(x + 2)
 = = 
 = = 
 = = 
Bài 2: Quy đồng mẫu các phân thức sau:
b) ; 
Ta có: x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 = (x - y)3 
 y2 - xy = y(y - x) = -y(x - y)
MTC : y(x- y)3 
 = 
 = 
KIỂM TRA 15 PHÚT:
 Bài tập: Quy đồng mẫu của các phân thức sau:
 a) x2 + 1; b) ; ; 
Đáp án:
 a) ( 3 đ) Mtc : x2 - 1 b) (7đ) Ta có : x2 + 6x + 9 = (x + 3)2
x2 + 1 = = 6x - x2 - 9 = -(x - 3)2
 x2- 9 = (x - 3)(x + 3)
 = 
 MTC: (x - 3)2(x + 3)2
 Vậy: = = 
 = = 
 = = 
 4.Cũng cố - Dặn dò:(4ph)
 - Nhắc lại cách giải các bài tập trên.
 -Học và nắm chắc cách quy đồng mẫu của nhiều phân thức.
 -Làm bài tập 18,19a trong Sgk.
V. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:14	Ngày soạn: 14/11/2010 
Tiết: 28	Ngày dạy: 16/11/2010
Bài 5: PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
A. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Học sinh nắm chắc quy tắc phép công hai phân thức và biết vận dụng để thực hiện phép cộng các phân thức đại số.
 2.Kỹ năng:
 Rèn kỷ năng cộng hai phân thức .
 3.Thái độ:
 Trình bày bài giải rỏ ràng và chính xác.
B. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên : Bảng phụ ghi đề các bài tập, đáp án và quy tắc.
 Học sinh: Nghiên cứu bài phép cộng hai phân số, quy tắc cộng hai phân số.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định lớp: (1 phút)
 Nắm sỉ số.
 2 . Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
Quy đồng mẫu của phân thức: và 
HS: lên bảng trình bày
GV: cho lớp nhận xét
 3. Bài mới.
 a.Đặt vấn đề:(1ph)
 Ở lớp 6 ta đã biết đến phép công hai hay nhiều phân số, hôm nay thầy trò ta cùng thực hiện trên phân thức xem có giống nhau hay không? đó là nội dung bài học hôm nay.
 b.Tiến trình bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1(10ph): Cộng hai phân thức cùng mẫu: (8 phút)
GV:Tương tự phép cộng hai phân thức cùng mẫu em nào có thể phát biểu quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu?
HS:Phát biểu quy tắc trong SGK.
GV:Hãy cộng các phân thức sau:
 a)
 b) 
HS: 2 em lên bảng thực hiện.
Hoạt động 2(15ph):cộng hai phân thức khác mẫu: (18 phút)
GV: Đưa ví dụ lên bảng và yêu cầu HS nêu cách giảA.
 Thực hiện phép cộng:
GV:Vậy muốn quy cộng hai phân thức khác mẫu ta làm thế nào?
HS:Phát biểu quy tắc trong sách giáo khoa.
GV:Đưa Ví dụ 2 lên bảng cho HS quan sát và chốt lại cách giảA.
Yêu cầu HS làm [?3].Thực hiện phép tính:
HS:Lên bảng trình bày, dưới lớp làm vào nháp.
GV:cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại cách cộng hai phân thức cùng mẫu.
 Hoạt động 3:Tính chất.(6 phút)
GV:Giới thiệu tính chất cộng các phân thức.
GV:Yêu cầu HS làm [?4] trong SGK.
Áp dụng tính chất trên làm phép tính sau:
HS:Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào nháp.
GV:Cùng HS nhận xét và sửa saA.
1.Cộng hai phân thức cùng mẫu:
*Quy tắc :(SGK)
Ví dụ: Thực hiện phép cộng.
a)=
b) = = 
2.Cộng hai phân thức khác mẫu:
Ví dụ: Thực hiện phép cộng:
 = = = 
*Quy tắc: SGK.
[?3] Thực hiện phép cộng:
MTC: 6y(y-6)
 = = = = 
*Tính chất:
1./Giao hoán: 
2./Kết hợp: 
[?4] áp dụng tính chất trên làm phép tính sau:
 =
= = 
= = = 
 4.Cũng cố:.(3ph)
 Nhắc lại quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu và hai phân thức khác mẫu.
 5.Dặn dò:(2ph)
 -Học và nắm chắc quy tắc cộng hai phân thức.
 -Làm bài tập 21,22,23,24 trong Sgk, hướng dẩn bài tập 24.
 - Đọc phần có thể emm chưa biết.
 - Xem trước các bài tập ở phần luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:14	Ngày soạn: 17/11/2010 
Tiết: 28	Ngày dạy: 19/11/2010
LUYỆN TẬP (PHÉP CỘNG CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ)
 A. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Học sinh cũng cố, nắm chắc quy tắc phép công hai phân thức.
 2.Kỹ năng:
 - Rèn kỷ năng cộng các phân thức đại số cụ thể .
 -Biết chọn mẫu thức chung thích hợp.
 -Biết rút gọn trước khi tìm mẫu thức chung.
 -Biết sử dụng linh hoạt thính chất giao hoán và kết hợp.
 3.Thái độ:
 Trình bày bài giải rỏ ràng và chính xác.
 B. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Bảng phụ ghi đề các bài tập, đáp án.
 Học sinh: Làm các bài tập về nhà.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1 . Ổn định lớp: (1 phút)
 Nắm sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) 
 Thực hiện phép tính:.
 GV:Yêu cầu học sinh nhận xét bài toán và trình bày cách giảA.
 3. Bài mớA.
 a.Đặt vấn đề:(2ph)
 Ở tiết trước ta đã được biết về quy tắc cộng các phân thức hôm nay ta đi làm một số bài tập để khắc sâu quy tắc này.
 b.Tiến trình bài:(30ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV:Đưa đề bài tập 23(a,b) lên bảng phụ
 Làm các phép tính sau:
a) 
b)
GV:Cho học sinh nhận xét đề bài và yêu cầu lên bảng thực hiện.
HS:2 em lên bảng làm , dưới lớp làm trên giấy nháp.
GV: Gọi học sinh nhận xét từng bài và chốt cách giảA.
GV:Đưa đề bài tập 24 trang 46 lên đèn chiếu cho học sinh đọc.
 Một con mèo đuổi bắt một con chuột.Lần đầu mèo chạy với vận tốc x m/s .Chạy được 3 m thì mèo bắt được chuột. Mỡo vờn chuột 40 giây rồi thả cho chuột chạy. Sau đó 15 giây mèo lại đuổi bắt, nhưng với vận tốc nhỏ hơn vận tốc đầu là 0,5 m/s. Chạy được 5 m mèo lại bắt được chuột. Lần này thì mèo cắn chết chuột. Cuộc săn đuổi kết thúc.
Hãy biểu diển qua x:
-Thời gian lần thứ nhất mèo đuổi bắt được chuột.
-Thời gian lần thứ hai mèo đuổi bắt được chuột.
-Thời gian kể từ đầu đến khi kết thúc cuộc săn.
GV:Hướng dẩn và yêu cầu HS thực hiện.
HS: Làm trên giấy trong.
GV:Kiểm tra một số em và nhận xét.
1.BT23 (Trang 46,Sgk)
Làm các phép tính sau:
a) 
=
=
= 
= = = 
b) 
= 
= 
= 
= 
= = 
= 
2./BT24(trang 46,Sgk)
Đáp án:
-Thời gian lần thứ nhất mèo đuổi bắt được chuột là : (s)
-Thời gian lần thứ hai mèo đuổi bắt được chuột là: (s)
-Thời gian kể từ đầu đến khi kết thúc cuộc săn là:
 + + 55
 4.Củng cố:.(3ph)
 Nhắc lại quy tắc cộng hai hai phân thức và cách giải các bài tập trên,đặc biệt là dạng bài tập như bài tập 24 cho Hs làm quen với giải bài toán bằng cách lập phương trình sau này.
 5.Dặn dò:(2ph)
 -Học và nắm chắc quy tắc cộng hai phân thức.
 -Làm bài tập 25,26trong Sgk.
 - Xem trước bài phép trừ phân thức.
V. Rút kinh nghiệm:
 ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:15	Ngày soạn: 20/11/2010 
Tiết: 30	Ngày dạy: 22/11/2010
Bài 6: PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
 A. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức : Biết tìm phân thức đối của phân thức cho trước.
 Nắm chắcvà biết sử dụng quy tắc phép trừ phân thức để giải một số bài tập đơn giản.
 2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng cộng phân thức và trừ phân thức.
 3.Thái độ:	 Rèn thai độ nghiêm túc.
 B. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài tập 
 Học sinh: Đọc trước bài học, quy tắc trừ 2 phân số.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1 . Ổn định lớp: (1 phút)	 Nắm sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: (7 phút) 
 Thực hiện phép tính: a)
 b) 
 GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
 HS: Làm xong và nêu nhận xét “Tổng hai phân thức trên bằng 0”
 3. Bài mớA.
a.Đặt vấn đề:(2ph)
 Những phân thức như vậy người ta còn gọi là gì của nhau, ở tiết trước ta đa học về quy tắc cộng các phân thức. Vậy muốn trừ hai phân thức ta làm thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
b.Tiến trình bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Phân thức đối (7 phút)
GV:Như đầu đề các em đã biết, vậy hai phân thức như thế nào gọi là đối nhau.
HS:Phát biết khái niệm hai phân thức đốA.
GV: Giới thiệu ký hiệu hai phân thức đối và tính chất tổng quát.
HS: Làm [?2] trang 29 Sgk.
 Tìm phân thức đối của .
Hoạt động 2: Phép trừ. (10 phút)
GV: Quay lại phần bài củ và giới thiệu phép trừ hai phân thức. Vậy muốn trừ phân thức cho phân thức ta làm thế nào?
HS: Phát biểu quy tắc .
GV:Đưa đề bài sau lên bảng.
 Trừ hai phân thức :
 - 
HS: Dựa vào quy tắc nêu cách làm và lên bảng trình bày.
Hoạt động 3: Bài tập cũng cố. (15 phút)
[?3] Làm tính trừ phân thức :
HS: Làm trên giấy trong, một em xung phong lên bảng.
GV: Nhận xét.
[?4] Thực hiện phép tính.
HS: Nêu phương pháp giải và lên bảng trình bày.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 28 trang 49
GV:Nhận xét và chốt lại quy tắc trừ phân thức.
1. Phân thức đốA.
Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
Ví dụ: là phân thức đối của , ngược lại là phân thức đối của 
*Ký hiệu: 
 Phân thức đối của được ký hiệu là:
Như vậy: = và = 
[?2] Phân thức đối của là = 
2.Phép trừ:
*Quy tắc : SGK
 = 
Ví dụ: Trừ hai phân thức :
 - 
Giải: - = + 
= + = = 
[?3] Làm tính trừ phân thức :
 = 
= = = = = 
[?4] 
 = =
 4.Cũng cố:	(2ph) Nhắc lại quy tắc trừ các phân thức đại số.
 5. Dặn dò(1ph)	 -Học kỉ và nắm chắc quy tắc.
 -Làm bài tập 29,30,31,32 trong SGK.
V. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:15	Ngày soạn: 20/11/2010 
Tiết: 31	Ngày dạy: 22/11/2010
LUYỆN TẬP (PHÉP TRỪ CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ)
 A. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Học sinh cũng cố, nắm chắc quy tắc phép trừ hai phân thức.
-Biết cách viết phân thức đối thích hợp.
-Biết cách làm tính trừ và làm tính trừ.
 2.Kỹ năng:
 Rèn kỷ năng trình bày bàA.
 3.Thái độ:
 B. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: Bảng phụ ghi đề các bài tập, đáp án. phấn màu
 Học sinh: Làm các bài tập về nhà.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1.Ổn định lớp: (1 phút) -Nắm sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph) 
Phát biẻu quy tắc trừ hai phân thức.
 áp dụng: Tính.
3. Bài mới.
 a.Đặt vấn đề:
 Ở tiết trước ta đã được biết về quy tắc trừ các phân thức hôm nay ta đi làm một số bài tập để khắc sâu quy tắc này.
 b.Tiến trình bài:(33ph)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Bài tập 33(SGK)
Làm phép tính:
GV: Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập và yêu cầu giảA.
HS: Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào vở.
GV: Cùng HS nhận xét.
Hoạt động 2: Bài 34b(SGK, trang 50)
Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện phép tính:
HS: Lên bảng làm.
GV: Nhận xét, sửa sai và chốt lại cách giảA.
Hoạt động 3: Bài 35b(Sgk, trang 50)
Thực hiện phép tính:
GV: Cho HS nhận xét bài tập và thực hiện các bước giảA.
HS: Cả lớp theo dỏi và nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Hoạt động 4:Bài tập 36(SGK)
GV:? Theo kế hoạch sản xuất 10000 sản phẩm trong x ngày. Vậy 1 ngày sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
HS: Trả lờA.
Tương tự làm các câu còn lạA.
1.Bài 33b(SGK, trang 50)
Làm phép tính:
 = = 
= = =
== 
2.Bài 34b(SGK, trang 50)
Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện phép tính:
 = 
=
=
== 
= = 
= = .
3.Bài 35b(Sgk, trang 50)
Thực hiện phép tính:
 == =
=
=.
4.Bài tập 36(Sgk)
- Số sản phẩm phải sản xuất trong 1 ngày theo kế hoạch là: 
- Số sản phẩm thực tế đã làm được trong một ngày là : 
- Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày là: 
 - 
 4.Củng cố:( 5 ph )
Nhắc lại phương pháp giải các bài tập trên.
 5 . Dặn dò(1ph)
Học bài theo vở, làm các bài tập 33a,34a,35a, 37 SGK
V. Rút kinh nghiệm :
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:15	Ngày soạn: 21/11/2010 
Tiết: 32	Ngày dạy: 23/11/2010
Bài 7: PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
 A. MỤC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Học sinh nắm được các quy tắc và tính chất của phép nhân các phân thức đại số, bước đầu vận dụng giải một số bài tập trong sách giáo khoa.
 2.Kỹ năng:
 Rèn kỷ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
 3.Thái độ:
 Rèn tính cẩn thận, chính xác khi trình bày lời giảA.
 B. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên: bảng phụ ghi các quy tắc, tính chất, các đề bài tập.
 Học sinh: Chuẩn bị tốt phần hướng dẩn về nhà.
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1.Ổn định lớp: (1 phút)
 Nắm sỉ số.
 2.Kiểm tra bài cũ: (5ph) 
 Phát biẻu quy tắc nhân hai phân số, tính chất nhân hai phân số.
 3. Bài mớA.
a.Đặt vấn đề:(1ph)
 Ta đã biết về các quy tắc cộng, trừ các phân thức đại số. Làm thế nào để thực hiện phép nhân các phân thức đại số? Liệu nó có giống như nhân hai phân thức hay không? 
b.Tiến trình bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1:quy tắc (20ph)
GV:Đưa đề [?1] lên bảng phụ : Hãy nhân tử với tử và mẫu với mẫu của hai phân thức trên.
HS:Lên bảng trình bày:
GV:Phân thức sau khi rút gọn gọi là tích của hai phân thức trên. Vậy em nào có thể thử phát biểu quy tắc nhân hai phân thức.
HS: Phát biểu quy tắc:
GV: Ghi công thức lên bảng và cho học sinh quan sát ví dụ trong Sgk (đưa lên đèn chiếu)
HS: Quan sát ví dụ và nhận xét .
Khi nhân phân thức với đa thức ta nhân tử với đa thức.
GV:Đưa đề bài tập 1 lên bảng phụ 
 Làm tính nhân:
a) 
b) 
c)
Nói qua điều lưu ý sau:
 = -
GV: Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm (8 phút)
HS: Hoạt động theo nhóm và làm trên giấy nháp .
GV: Gọi đại diện của các nhóm lên bảng làm lớp nhận xét kết quả của từng nhóm.
HĐ2 :Tính chất (13 ph)
GV: Tương tự như tính chất phép nhân hai phân số hãy thử nêu tính chất nhân hai phân thức?
HS: Viết tính chất lên bảng.
GV: Khẳng định đó là tính chất của hai phân thức.
GV: Cho Hs là bài tập 2.
Bài tập 2: Tính nhanh:
..
GV: Các em có nhận xét gì về phân thức thứ nhất và phân thức thứ ba.
HS:Nhận xét v

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tiet_23_44.doc