Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Vũ Trọng Triều

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Vũ Trọng Triều

Tiết 25

Bài 4: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC

I. Mục tiêu:

+ Kiến thức: HS hiểu " Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng những phân thức đã chọn". Nắm vững các bước qui đồng mẫu thức.

+ Kỹ năng: HS biết tìm mẫu thức chung, biết tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức, khi các mẫu thức cuả các phân thức cho trước có nhân tử đối nhau, HS biết đổi dấu để có nhân tử chung và tìm ra mẫu thức chung.

+ Thái độ : HS có thái độ cẩn thận, yêu thích môn học . Rèn tư duy lôgic sáng tạo

II. Chuẩn bị:

GV: KHDH

HS: Dụng cụ HT.

 

doc 4 trang Phương Dung 30/05/2022 3000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 13 - Vũ Trọng Triều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tiết 25
Bài 4: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS hiểu " Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành những phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng những phân thức đã chọn". Nắm vững các bước qui đồng mẫu thức.
+ Kỹ năng: HS biết tìm mẫu thức chung, biết tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức, khi các mẫu thức cuả các phân thức cho trước có nhân tử đối nhau, HS biết đổi dấu để có nhân tử chung và tìm ra mẫu thức chung.
+ Thái độ : HS có thái độ cẩn thận, yêu thích môn học . Rèn tư duy lôgic sáng tạo 
II. Chuẩn bị:
GV: KHDH
HS: Dụng cụ HT.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hãy tìm các phân thức bằng nhau trong các phân thức sau:
a) b) 
c) 
d) 
Lên bảng.
Đáp án
 =
 = 
Cho 2 phân thức: 
Em nào có thể biến đổi 2 phân thức đã cho thành 2 phân thức mới tương ứng bằng mỗi phân thức đó và có cùng mẫu.
+ Vậy qui đồng mẫu thức là gì ?
Giới thiệu
Chú ý, tìm hiểu.
Cho 2 phân thức: 
QĐ mẫu thức nhiều phân thức là biến đổi các phân thức đã cho thành các phân thức mới có cùng mẫu thức và lần lượt bằng các phân thức đã cho
- Muốn tìm MTC trước hết ta phải tìm hiểu MTC có tính chất như thế nào ? 
Chốt lại: MTC phải là 1 tích chia hết cho tất cả các mẫu của mỗi phân thức đã cho
Cho HS làm ?1
Cho HS xem phần tìm MTC trong SGK/41.
Qua các VD trên em hãy nói 1 cách tổng quát cách tìm MTC của các phân thức cho trước ?
Có ý thức tìm hiểu.
Ghi nhớ.
?1
+ Các tích 12x2y3z và 24x3y4z đều chia hết cho các mẫu 6x2yz & 4xy3 . Do vậy có thể chọn làm MTC
+ Mẫu thức 12x2y3 đơn giản hơn.
đọc , tìm hiểu.
TL: 
1. Tìm mẫu thức chung
Ví dụ:
Tìm MTC của 2 phân thức sau:
+ PT các mẫu thành nhân tử
4x2-8x+4= 4( x2 - 2x + 1)= 4(x - 1)2
6x2 - 6x = 6x(x - 1)
+ Lập MTC là 1 tích gồm 
Nhân tử số là 12, là BCNN(4; 6)
Các luỹ thừa của cùng 1 biến với số mũ cao nhất.
MTC : 12.x(x - 1)2
Hướng dẫn HS quy đồng mẫu thức.
+Tìm mẫu thức chung.
+tìm nhân tử phụ.
+nhân tử và mẫu cho nhân tử phụ.
Cho HS làm ?2;?3
Theo dõi, giúp đỡ cá HS còn gặp khó khăn.
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét. đánh giá.
Chú ý. Hiểu.
Rút ra được các bước quy đồng.
TL:
B1: Phân thức các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm MTC.
B2. Tìm nhân tử phụ cần phải nhân thêm với mẫu thức để có MTC
B3. Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng
Cả lớp làm vào vở.
Lên bảng trình bày.
?2
QĐMT 2 phân thức
 và 
MTC: 2x(x-5)
= =
?3 Qui đồng mẫu thức 2 phân thức
 và 
MTC: 2x(x-5)
 = 
= 
2. Quy đồng mẫu thức
Ví dụ 
Quy đồng mẫu thức 2 phân thức sau: 
(1) 
 MTC : 12x(x - 1)2
= =
Học bài.
BTVN 14;15/43 SGK.
Ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 13
Tiết 26	
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS thực hành thành thạo việc qui đồng mẫu thức các phân thức, làm cơ sở cho việc thực hiện phép tính cộng các phân thức đại số ở các tiết tiếp theo. Mức độ qui đồng không quá 3 phân thức với mẫu thức là các đa thức có dạng dễ phân tích thành nhân tử.
+ Kỹ năng: Qui đồng mẫu thức các phân thức nhanh.
+ Thái độ: Tư duy lô gíc, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
GV: KHDH. 
HS: Dụng cụ HT.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ Qui đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì?
+ Muốn qui đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào?
 Qui đồng mẫu thức hai phân thức : 
 và 
Lên bảng.
=;
=
Yêu cầu HS làm bài.
Hướng dẫn, giúp đỡ ác HS còn gặp khó khăn.
+ Nhận xét về mẫu thức của hai phân thức.
+ xác định mẫu thứ chung.
+tìm thừa số phụ.
Chú ý rèn cho HS cách trình bày bỏ bớt các bước trong quá trình quy đồng.
Gọi HS.
Nhận xét bài làm. 
Chốt lại kiến thức.
Cả lớp làm vào vở.
Chú ý hướng dẫn của GV.
Lên bảng trình bày.
HS khác nhận xét.
Ghi nhớ.
Bài 18/43SGK
a) và 
Ta có:
2x + 4 = 2 (x + 2)
x2 - 4 = ( x - 2 )(x + 2)
MTC: 2(x - 2)(x + 2)
== 
= 
b) và 
x2 + 4x + 4 = (x + 2)2 
3x + 6 = 3(x + 2)
MTC: 3(x + 2)2
==
==
Tương tự hoạt động trên, gọi làn lượt HS lên bảng.
Chú ý hướng dẫn HS đổi dấu để xuất hiện MTC.
Nhận xét.
Chú ý làm bài.
Lên bảng trình bày.
HS khác nhận xét.
Bài 19/43SGK
a, ; 
2x-x2 = x(2-x)
MC: x(2-x)(2+x)
==
==
c, ; 
x3-3x2y+3xy2-y3=(x-y)3
y2-xy=y(y-x)
=
=
+ Để kiểm tra (x3+5x2-4x-20) có phải là MTC của hai phân thức hay không ta làm như thế nào ?
Gọi HS.
Nhận xét.
+ta kiểm tra xem
(x3+5x2-4x-20) có chia hết cho mỗi mẫu thức không.
Lên bảng.
Chú ý 
Bài 20/44 SGK
(x3+5x2-4x-20) : (x2+3x-10) = x+2
(x3+5x2-4x-20) : (x2+7x+10) = x-2
Vậy x3+5x2-4x-20 là mẫu chung của 2 phân thức
Hướng dẫn về nhà
Học bài cũ.
Ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_13_vu_trong_trieu.doc