Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20 - Vũ Trọng Triều
§3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b = 0
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- HS biết phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất.
- Cẩn thận ,chính xác.
II. Chuẩn bị:
1) GV: Giáo án, SGK, thước, bảng phụ bài 10.
2) HS: Học bài, đồ dùng học tập.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 20 - Vũ Trọng Triều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết 43 §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax+b = 0 I. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng biến đổi các phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - HS biết phương pháp giải các phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất. - Cẩn thận ,chính xác. II. Chuẩn bị: GV: Giáo án, SGK, thước, bảng phụ bài 10. HS: Học bài, đồ dùng học tập. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Cách giải phương trình ( 18 phút) GV yêu cầu HS đứng tại chỗ thực hiện các ví dụ dưới sự hướng dẫn của GV * Ví dụ 1 : Giải phương trình 2x – (3 – 5x ) = 4(x + 3) - Hãy thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc ? - Hãy chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế và các hằng số sang vế kia ? - Hãy thu gọn từng vế và giải phương trình vừa nhận được ? GV: nhận xét chốt lại trên bảng GV:cho HS thảo luận cùng nghiên cứu ví dụ 2 * Ví dụ 2 : Giải phương trình - Hãy quy đồng mẫu hai vế ? - Làm thế nào để bỏ được mẫu ? - Hãy chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế và các hằng số sang vế kia ? - Hãy thu gọn từng vế và giải phương trình vừa nhận được ? GV:cho HS nhận xét chỉnh sửa ,bổ sung nếu có GV:nhận xét chốt lại trên bảng ?1) Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT? Gọi HS phát biểu. GV chốt lại. HS thực hiện theo hướng dẫn của GV HS :2x – 3 + 5x = 4x + 12 HS : 2x + 5x – 4x = 12 + 3 HS : 3x = 15 Û x = 5 HS khác nhận xét ,bổ sung nếu có HS : - HS : Nhân hai vế với 6 để khử mẫu, ta được : 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x - HS : 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 HS : 25x = 25 Û x = 1 HS đứng tại chỗ trả lời : HS khác nhận xét HS phát biểu HS khác nhận xét. 1.Cách giải * Ví dụ 1 : Giải phương trình 2x – (3 – 5x ) = 4(x + 3) 2x – 3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x – 4x = 12 + 3 3x = 15 Û x= * Ví dụ 2 : Giải phương trình 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x 10x + 6x + 9x =6 +15+ 4 25x = 25 Û x = 1 + Bước 1 : Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc quy đồng mẫu để khử mẫu. + Bước 2 : Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế và các hằng số sang vế kia. + Bước 3 : Giải phương trình nhận được Hoạt động 2: Áp dụng (10 phút) GV:cho HS tự tìm hiểu và nghiên cứu các ví dụ SGK GV cho HS thực hiện ?2 / SGK GV quan sát HS làm bài. GV: giới thiệu chú ý SGK, GV: Sau đó trình bày ví dụ 4, ví dụ 5, ví dụ 6 như SGK HS theo dõi ví dụ trong sgk. HS cả lớp làm ?2 HS thảo luận nhóm hai bạn 1HS lên bảng trình bày. HS khác nhận xét. HS chú ý theo dõi và ghi nhớ 2 Áp dụng ?2) Giải phương trình : Û Û 12x –10x –2 = 21 – 9x Û 12x –10x + 9x = 21 + 2 Û 11x = 25 Û x = Vậy S = Chú ý : SGK. Hoạt động 3: Củng cố ( 16 phút) Làm thế nào để giải được PT đưa về dạng ax+ b= 0 ? - Có những dạng pT nào? - Cần lưu ý gì? GV yêu cầu HS làm bài 10b. Hãy tìm chỗ sai trong cách giải PT và sửa lại. Tương tự câu a về nhà làm. Gv chốt lại khi chuyển vế các hạng tử phải đổi dấu. Yêu cầu HS làm bài 11a,c. Gv ghi đề lên bảng. Gọi HS lên bảng làm bài. GV quan sát hướng dẫn học sinh yếu chưa làm được. GV nhận xét chốt lại bài học. GV ghi đề câu c bài 12 nên bảng. Giải pt đó nhưu thế nào? Gọi HS làm được lên bảng. GV quan sát hướng dẫn HS khác. GV nhận xét HS nhắc lại nội dung bài học. HS quan sát tìm ra chỗ sai ở câu b. HS đứng tại chỗ trả lời. HS khác nhận xét. HS áp dụng cách giải ở ví dụ 1. HS làm câu a, câu c. 1HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét. HS ghi đề bài, suy nghĩ cách làm. 1HS lên bảng làm bài. HS khác nhận xét. Bài 10/12/sgk: b/ sai làm chuyển hạng tử -3 từ vế trái sang vế phải mà không đổi dấu. Chữa lại: 2t -3 +5t = 4t +12 Û 2t+5t-4t= 12+3 Û 3t = 15 Û t = Bài 11/ 13/ sgk. a/ 3x-2= 2x -3 Û 3x- 2x= -3+2 Û x = -1 Vậy S= c/ 5-(x-6) = 4( 3 -2x) Û 5-x+6= 12- 8x Û -x +8x= 12- 6-5 Û 7x= 1 Ûx = Vậy S= Bài 12/13/sgk: Vậy S= IV. Dặn dò, hướng dẫn: (1 phút) - Về nhà học bài, hoàn thành các bài tập trong SGK. - Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập. * Rút kinh nghiệm: Tuần 20 Tiết 44 LUYEÄN TAÄP I. Mục tiêu: - Củng cố phương pháp giải phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất - Rèn luyện kĩ năng giải phương trình,rèn luyện phương pháp trình bày lời giải hợp lí - Cẩn thận chính xác khi làm bài II.Chuẩn bị: 1) GV:Giáo án, sgk, phấn màu 2) HS: học bài, chuẩn bị bài. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 7 phút) GV nêu yêu cầu kiểm tra. Làm bài 11, 12. Gọi 2HS lên bảng làm bài. GV kiểm tra vở học của 1 số HS. GV nhận xét, đánh giá. HS xem lại bài làm ở nhà. HS1 làm bài 11e,d. HS2 làm bài 12 a,d. HS khác nhận xét lần lượt Bài 11/13/sgk: e/ 0,1–2(0,5t–0,1)=2(t–2,5) – 0,7 Û 0,1 -t+0,2=2t - 5 -0,7Û t = 2 Vậy S= d/ -6(1,5-2x)= 3(-15+2x) -9+12x= -45+6x12x-6x= -45+9 6x = - 36x =- 6 Vậy S= Bài 12/13/sgk: a/ Û 2(5x – 2) = 3(5 – 3x) Û 10x – 4 = 15 – 9x Û 10x+9x= 15+4 Û 19x= 19Û x = 1 d/ 4(0,5-1,5x)= Û12(0,5-1,5x)= -(5x-6) Û6- 18x= -5x+6Û-18x+5x= 6-6 Û- 13x=0Ûx=0 Vậy S= Hoạt động 2: Luyện tập (37 phút) GV: gọi HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng giải để so sánh kết quả GV:cho HS nhận xét chỉnh sửa nếu có GV:nhận xét chốt lại trên bảng GV :chia lớp thành nhóm cùng thảo luận trong ít phút sau đó cử đại diện lên bảng thực hiện GV:Trong x giờ ôtô đi được bao nhiêu km? Do xe máy đi trước 1h vậy xe máy đi hết ? giờ GV: quãng đường xe máy đi được ? Km Sau x giờ ôtô và xe máy gặp nhau vậy ta có ? GV:gọi HS lên bảng trình bày lời giải gọi HS nhận xét điều chỉnh ,bổ sung nếu có GV:nhận xét chốt lại trên bảng GV:gọi 3 HS lên bảng trình bày lời giải bài tập 17 GV: yêu cầu HS ở dưới tự làm ra giấy nháp so sánh nhận xét chỉnh sửa,bổ sung nếu có GV: nhận xét chốt lại trên bảng . GV:cho HS làm ở dưới ít phút sau đó gọi HS lên bảng làm và trình bày theo tinh thần xung phong GV:gợi ý như sau trong trường hợp HS gặp khó khăn quy đồng khử mẫu Đưa về dạng phương trình ax + b = 0 (a0) GV: cho HS ở dưới tiếp tục làm so sánh nhận xét chỉnh sửa nếu có GV:nhận xét chốt lại trên bảng. Câu a bài 9 tứ giác đó là hình gì? Chiều dài, chiều rộng? Diện tích được tính ? Gọi HS làm bài. GV nhận xét. HS làm và lên bảng trình bày HS khác nhận xét chỉnh sửa HS thảo luận cùng làm và trình bày HS :48x (Km ) HS: x+1 (h) HS :32 (x+1) (km) HS : quãng đường đi được của hai xe bằng nhau ta có 48x = 32(x + 1) HS lên bảng trình bày HS khác nhận xét HS làm và lên bảng trình bày HS 1 câu a HS2 câu b HS 3 câu e HS khác nhận xét HS làm lên trình bày HS 1 câu a HS2 câu b HS khác nhận xét HS quan sát hình a trả lời: Hình chữ nhật Chiều dài là 2x+2 (m) chiều rộng là 9(m) HS làm bài. Bài 14 /SGK 2 là nghiệm của phương trình = x - 1 là nghiệm của phương trình - 3 là nghiệm của phương trình x2 + 5x + 6 = 0 Bài 15/ SGK Trong x giờ, ô tô đi được 48x (km). Xe máy đi trước ô tô 1 giờ nên thời gian xe máy đi là x + 1 (giờ) Trong thời gian đó quãng đường xe máy đi được là 32(x + 1) (km) Ô tô gặp xe máy sau x (giờ) có nghĩa là đến thời điểm đó quãng đường hai xe đi được là bằng nhau. Vậy phương trình cần tìm là : 48x = 32(x + 1) Bài 17/SGK: a/ 7 + 2x = 22 – 3x Û 2x + 3x = 22 – 7 Û 5x = 15 Û x = 5 Vậy S= c/ x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1 Û x + 4x - 2x = 25 - 1 + 12 Û 3x = 36 Û x = 12 Vậy S= e/ 7 – (2x + 4) = – (x + 4) Û 7 – 2x – 4 = - x - 4 Û – 2x + x = - 4 – 7+ 4 Û x = 7 Vậy S= Bài 18 /SGK: a/ Û Û 2x - 6x - 3 = x - 6x Û x = 3 Vậy S= b/ Û 0,2(2 + x)-0,5x=0,25(1- 2x)+ 0,25 Û 0,4+0,2x- 0,5x = 0,25 -0,5x+ 0,25 Û x = 0,5 Vậy S= Bài 19/14/sgk: Chiều dài hình chữ nhật là x+x+2 Chiều rộng của hình chữ nhật là 9 Theo đề bài ta có phương trình: 9.(2x+2)= 144 Û18x +18= 144 Û18x= 144-18 18x=126 Ûx= 7 IV. Dặn dò, hướng dẫn: ( 1 phút) - Xem lại các dạng bài tập đã làm và hoàn thành vào vở. - Làm thêm trong sbt. * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tuan_20_vu_trong_trieu.doc