Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21, Tiết 46: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Lý Ngọc Hà
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : củng cố kỉ năng biến đổi các PT bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân với một số .
2. Kỹ năng : nắm vững phương pháp giải các PT và việc áp dụng các qui tắc biến đổi và thu gọn để đưa
chúng về dạng PT bậc nhất một ẩn .
3. Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác .
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
1. Đối với GV : bảng phụ .
2. Đối với HS : ôn tập hai qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân với 1 số , cách giải PT , xem trước bài mới
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 21, Tiết 46: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 - Lý Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 Tuần : 21 tiết 46 Ngày soạn : 10 / 12 / 2008 Ngày dạy : 14 / 1 / 2009 ; I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : củng cố kỉ năng biến đổi các PT bằng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân với một số . 2. Kỹ năng : nắm vững phương pháp giải các PT và việc áp dụng các qui tắc biến đổi và thu gọn để đưa chúng về dạng PT bậc nhất một ẩn . 3. Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác . II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề . III. CHUẨN BỊ : 1. Đối với GV : bảng phụ . 2. Đối với HS : ôn tập hai qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân với 1 số , cách giải PT , xem trước bài mới . IV. TIẾN TRÌNH : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ Hoạt động 1 : KIỂM TRA (5 phút) 1. Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn . Nêu cách giải tổng quát . Giải PT : 3x – 6 = 0 2. Giải PT : 7 – 3x = 9 – x 1.1 Treo bảng phụ BT , nêu yêu cầu kiểm tra . - Gọi hai HS lên bảng , cả lớp cùng thực hiện vào tập . - Cho lớp nhận xét . 1.2 Nhận xét , cho điểm . - HS 1 : nêu định nghĩa . Cách giải tổng quát . 3x – 6 = 0 Û 3x = 6 Û x = 2 Vậy S = {2} - HS 2 : 7 – 3x = 9 – x Û – 3x + x = 9 – 7 Û – 2x = 2 Û x = – 1 Vậy S = {– 1} - Nhận xét . Hoạt động 2 : CÁCH GIẢI (15 phút) 1. Cách giải : VD1: Giải PT 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) Û 2x – 3 + 5x = 4x + 12 Û 2x + 5x – 4x = 12 + 3 Û 3x = 15 Û x = 5 Vậy S = {5} 2.1 Treo bảng phụ bài giải VD1 - Cho HS hoạt động nhóm nêu ra các bước giải . - Chốt lại các bước thực hiện . - Thảo luận nhóm . · Tính toán , bỏ dấu ngoặc . · Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang VT, hằng số qua VP (đổi dấu) · Thu gọn đưa về dạng ax = c rồi giải PT . VD2: Giải PT Û 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x Û 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 Û 25x = 25 Û x = 1 Vậy S = {1} 2.2 PT ở VD2 có gì khác so với VD1 - Hướng dẫn HS thực hiện từng bước giải . - Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT trong hai VD trên . - Một số hạng tử ở PT này có mẫu . - Làm theo hướng dẫn của GV . - Các bước chủ yếu : · Qui đồng mẫu 2 vế . · Nhân 2 vế với mẫu chung rồi khử mẫu . · Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang VT , các hằng số sang VP . · Thu gọn và giải PT nhận được . Hoạt động 3 : ÁP DỤNG (13 phút) 2. Áp dụng : VD3 : Giải PT Û 2(3x – 1)(x + 2) – 3(2x2 +1) = 33 Û (6x2 + 10x – 4) – (6x2 + 3) = 33 Û 6x2 + 10x – 4 – 6x2 – 3 = 33 Û 10x = 33 + 4 + 3 Û 10 x = 40 Û x = 4 Vậy S = {4} * Chú ý : 1. Khi giải một PT ta tìm cách biến đổi PT đó về dạng ax + b = 0 hay ax = – b 3.1 Hướng dẫn HS từng bước giải . - Mẫu chung của 2 vế PT là gì ? - Hãy qui đồng mẫu cả 2 vế của PT - Khử mẫu bằng cách nào ? - Gọi một HS lên bảng thực hiện tiếp , cả lớp cùng làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . - Chốt lại cách thực hiện . 3.2 Yêu cầu HS làm BT - Gọi một HS lên bảng , cả lớp cùng thực hiện vào tập . - Cho lớp nhận xét . 3.3 Cho HS đọc chú ý SGK (phần 1) - Cho HS đọc VD4 SGK và hướng dẫn HS cách giải . - Quan sát , ghi nhớ . - Mẫu chung là : 6 - Nhân cả 2 vế của PT cho 6 - HS lên bảng giải . - Nhận xét bài làm của bạn . - HS lên bảng giải Û 12x – 2(5x + 2) = 3(7 – 3x) Û 12x – 10x – 4 = 21 – 9x Û 12x – 10x + 9x = 21 + 4 Û 11x = 25 Û x = - Nhận xét . - Đọc chú ý SGK . - Đọc và tìm hiểu VD4 . 2. Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 . Khi đó , PT có thể VN hoặc nghiệm đúng với mọi x . - Gọi hai HS lên bảng làm VD5 và VD6 - Vơi giá trị nào của x để 0.x = – 2 - Hãy cho biết tập nghiệm của PT . - Vơi giá trị nào của x để 0.x = 0 - Hãy cho biết tập nghiệm của PT . - Cho HS đọc chú ý SGK (phần 2) - HS 1 : x + 1 = x – 1 Û x – x = – 1 – 1 Û 0.x = – 2 Không có giá trị nào của x để 0.x = – 2 Tập nghiệm của PT là : S = Ỉ hay PT vô nghiệm . - HS 2 : x + 1 = x + 1 Û x – x = 1 – 1 Û 0.x = 0 - Với bất kì giá trị nào của x . Hay PT nghiệm đúng với mọi x . - Tập nghiệm của Pt là S = R - Đọc chú ý SGK . Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (11 phút) 1. Cho PT : – 4x – 2 = 10 – x tương ứng với tập nghiệm là : A. S = { 4 } B. S = {– 4 } C. S = { 5 } D. S = {– 5 } 2. PT : 2x + 3 = 2x – 3 có tập nghiệm là : A. Nghiệm duy nhất . B. Vô số nghiệm . C. Vô nghiệm . D. Không có câu nào đúng . BT 11c , 12a SGK-P.13 4.1 Treo bảng phụ BT trắc nghiệm . - Cho HS suy nghĩ sau vài phút , yêu cầu HS nêu kết quả . 4.2 Gọi hai HS lên bảng thực hiện , cả lớp cùng làm vào tập . - Cho lớp nhận xét . * Chốt lại cách thực hiện của từng dạng BT . - Suy nghĩ nêu kết quả . - Hai HS lên bảng trình bày . - Nhận xét bài làm của bạn . Hoạt động 5 : CỦNG CỐ (1 phút) Xem lại các VD và BT đã giải để nắm vững cách biến đổi và cách giải PT bậc nhất một ẩn . Làm các BT 11 a , b , d , e ; BT 12 b , c , d ; BT 13 SGK-P.13 Xem trước các BT phần luyện tập . Tiết sau luyện tập .
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_8_tuan_21_tiet_46_phuong_trinh_dua_duoc_v.doc