Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 6, Tiết 11, Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử - Lý Ngọc Hà

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 6, Tiết 11, Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử - Lý Ngọc Hà

I. MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức : HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử .

2/ Kỹ năng : phân tích , nhận xét các hạng tử của đa thức để thấy được nhân tử chung .

3/ Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác .

II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .

III. CHUẨN BỊ :

1/ Đối với GV : bảng phụ BT .

2/ Đối với HS : ôn tập qui tắc dấu ngoặc và 7 HĐT đáng nhớ , xem trước bài mới .

 

doc 3 trang Phương Dung 31/05/2022 4190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 6, Tiết 11, Bài 8: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử - Lý Ngọc Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§8 PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ
 BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM CÁC HẠNG TỬ
 Tuần : 6 tiết 11
Ngày soạn : 20 / 8 / 2008
Ngày dạy : 1 / 10 / 2008
I. MỤC TIÊU : 
1/ Kiến thức : HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử .
2/ Kỹ năng : phân tích , nhận xét các hạng tử của đa thức để thấy được nhân tử chung .
3/ Thái độ : rèn tính cẩn thận , chính xác .
II. PHƯƠNG PHÁP : đàm thoại gợi mở , nêu và giải quyết vấn đề .
III. CHUẨN BỊ : 
1/ Đối với GV : bảng phụ BT .
2/ Đối với HS : ôn tập qui tắc dấu ngoặc và 7 HĐT đáng nhớ , xem trước bài mới .
IV. TIẾN TRÌNH :
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : KIỂM TRA (5 phút)
1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử :
 a. x3 + 
 b. 8x3 +12x2y + 6xy2 + y3 
2. Tính nhanh :
732 – 272 
 b. 372 – 132
* Treo bảng phụ yêu cầu kiểm tra .
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện .
- Cho lớp nhận xét .
* Đánh giá , cho điểm .
- HS 1 : 
a. x3 + = x3 + 
 = 
b. 8x3 +12x2y + 6xy2 + y3
 = (2x)3 + 3.(2x)2y + 3.2x.y2 + y3 
 = (2x + y)3 
- HS 2 :
 a. (73 – 27).(73 + 27) = 46.100 
 = 4600
 b. (37 –13).(37 +13) = 24.25 = 1200
- Nhận xét .
Hoạt động 2 : VÍ DỤ (15 phút)
1. Ví dụ :
 a. x2 – 3x + xy – 3y 
 = (x2 – 3x) + (xy – 3y)
 = x(x – 3) + y(x – 3) 
 = (x – 3).(x + y)
* Các hạng tử của đa thức đã cho có nhân tử chung với nhau không ? 
- Có thể dùng 2 phương pháp đã học được không ?
- Vậy làm thế nào để xuất hiện nhân tử chung ?
- Hướng dẫn HS nhóm các số hạng thích hợp rồi đặt nhân tử chung cho từng nhóm .
- Không .
- Không .
- Suy nghĩ , trả lời .
- Lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV .
 Cách 2 :
 x2 – 3x + xy – 3y 
 = (x2 + xy) + (– 3x – 3y)
 = x(x + y) – 3(x + y)
 = (x + y).(x – 3)
b. 2xy + 3z + 6y + xz
* Hướng dẫn HS thực hiện theo cách khác .
- Lưu ý cho HS cách đặt dấu “ – ”
* Chia 2 nhóm yêu cầu mỗi nhóm làm 1 cách . 
- Cho HS nhận xét và so sánh kết quả của 2 cách .
- Có thể nhóm (2xy + 3x) + (6y + xz) được không ? Tại sao ?
* Chốt lại p2 nhóm và nhấn mạnh : 
 · Mỗi nhóm đều phân tích được 
 · Sau khi phân tích ở mỗi nhóm phải xuất hiện nhân tử chung .
- Làm theo hướng dẫn của GV .
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Cách 1 : (2xy + 6y) + (3z + xz) 
 = 2y(x + 3) + z(x + 3)
 = (x + 3).( 2y + z) 
- Cách 2 : (2xy + xz) + (6y + 3z)
 = x(2y + z) + 3(2y + z)
 = (2y + z).(x + 3)
- Không. Vì nhóm như vậy không thể phân tích được .
- Lắng nghe , ghi nhớ .
Hoạt động 3 : ÁP DỤNG (10 phút)
2. Áp dụng : 
Tính nhanh 
15.64 + 25.100 +36.15 + 60.100
* Cho HS thực hiện 
- Hướng dẫn nhóm thích hợp để từng nhóm có nhân tử chung .
- Gọi 1 HS lên bảng , cả lớp cùng thực hiện .
- Cho HS nhận xét , sữa sai . 
* Đọc và hãy nêu ý kiến của em về lời giải của các bạn đó .
- Nhận xét và sữa sai cho HS .
- HS giải 
15.64 + 25.100 +36.15 + 60.100
= (15.64 + 36.15) + (25.100 + 60.100)
 = 15(64 + 36) + 100(25 + 60)
 = 15.100 + 100. 85
 =100(15 + 85) = 100 .100 = 10000
- Trả lời nhiều lượt .
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (12 phút)
BT 47 SGK-P..22
x2 – xy + x – y 
c. 3x2 – 3xy – 5x + 5y
* Cho HS làm BT 47 .
- Gọi 2 HS lên bảng giải .
- Làm bài độc lập .
- HS 1 :
x2 – xy + x – y 
 = (x2 – xy) + (x – y)
 = x (x – y) + ( x – y)
 = (x – y) (x + 1 )
BT 48 SGK- P.22
a. x2 + 4x – y2 + 4
c. x2 – 2xy + y2 – z2 + 2zt – t2
1. Đa thức 5x2 – 4x + 10xy – 8y được phân tích thành nhân tử là : 
 A. (5x – 2y)(x + 4y)
 B. (5x + 4y)(x – 2y)
 C. (x + 2y)(5x – 4)
 D. (5x – 4)(x – 2y)
2. Đa thức 
 5x2 + 5y2 – x2z + 2xyz – y2z – 10xy được phân tích thành nhân tử là : 
 A. 5(x2 + y2)(xz – yz)2 
 B. (5 – z)(x –y)2
 C. 2(x – y)2(x – 5z) 
 D. (5 – z)(2x – y)2
- Cho lớp nhận xét .
* Cho HS hoạt động nhóm .
* Treo bảng phụ BT trắc nghiệm .
- Cho HS suy nghĩ vài phút , yêu cầu HS nêu kết quả .
HS 2 :
 c. 3x2 – 3xy – 5x + 5y
 = (3x2 – 3xy) – (5x -5y) 
 = 3x(x – y) – 5(x – y)
 = (x – y) (3x – 5) 
- Thảo luận theo 4 nhóm , treo bảng nhóm .
- Nhận xét chéo .
- Quan sát bảng phụ .
- Suy nghĩ , nêu kết quả .
Hoạt động 5 : DẶN DÒ (3 phút)
Xem lại các VD và BT đã giải để nắm vững phương pháp thực hiện .
Làm các BT 47b ; 48b ; 49 ; 50 SGK-P.22
Hướng dẫn BT 50 : phân tích VT thành nhân tử rồi đưa về dạng A.B = 0 
Ôn lại 3 phương pháp đã học và xem trước bài § 9

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_8_tuan_6_tiet_11_bai_8_phan_tich_da_thuc.doc