Giáo án Địa lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Trường Trung học Cơ sở Quảng Minh - Năm học 2019-2020

Giáo án Địa lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Trường Trung học Cơ sở Quảng Minh - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu: HS cần nắm

1. Kiến thức:

- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á: Phân hóa đa dạng phức tạp

(Có đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu) và nguyên nhân của nó.

- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở châu ¸.

2. Kỹ năng:

- Đọc và phân tích lược đồ khí hậu châu Á.

- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á.

II.Chuẩn bị của GV và HS:

1.Giáo viên:

- Bản đồ tự nhiên châu Á + Khí hậu châu Á.

- Các hình vẽ sgk + Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở châu Á

2.Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của GV ở tiết trước.

III. Hoạt động trên lớp:

1. Ổn định:

2. Kiểm tra:

 1) Xác định vị trí địa lí châu Á trên bản đồ? Châu Á tiếp giáp với những châu lục, những đại dương nào?

 2) Xác định các dãy núi, các sơn nguyên, các đồng bằng lớn ở châu Á? Từ đó em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình châu Á?

 

doc 147 trang thucuc 4210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Khối 8 - Chương trình cả năm - Trường Trung học Cơ sở Quảng Minh - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 18/8/2019
 Ngày dạy: Lớp 83: 19/8/2019, lớp 81, lớp 82: 23/8/2019
 Phần I:
 THIÊN NHIÊN - CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC
 Chương XI: CHÂU Á
 Tiết 1 - Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ - ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
 I. Mục tiêu: Sau bài học HS cần nắm	 
1. Kiến thức: 
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ
- Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ châu Á: Là châu lục có kích thước rộng lớn.
 - Trình bày đặc điểm địa hình, khoáng sản của châu Á: Địa hình đa dạng phức tạp nhất, có 	nhiều khoáng sản.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích kiến thức từ bản đồ tự nhiên châu Á.
- Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu Á + Tự nhiên thế giới
- Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của châu Á.
2. Học sinh: Chuẩn bị đồ dùng học tập và sgk.
III. Hoạt động trên lớp:
1.Khởi động: Châu ¸ là châu lục rộng lớn nhất,có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng nhất. Tính phức tạp, đa dạng đó được thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
2. Bài mới: 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân. 
Dựa H1.1 + H1.2 và thông tin sgk hãy:
? Xác định điểm Cực Bắc và Cực Nam phần đất liền của châu Á trên những vĩ độ địa lí nào?
? Châu Á tiếp giáp những châu lục, đại dương nào?
? Chiều dài từ điểm Cực Bắc đến điểm Cực Nam, chiều rộng từ Tây sang Đông của châu Á là bao nhiêu km?
? Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm vị trí, giới hạn, diện tích lãnh thổ châu Á?
- HS trả lời từng câu hỏi - Nhận xét
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Nhóm. Dựa H1.2 
- Nhóm lẻ:
1. Xác định vị trí, đọc tên các dãy núi và sơn nguyên chính của châu Á?
2. Xác định hướng của các dãy núi và nơi phân bố chúng?
- Nhóm chẵn:
1. Xác định vị trí, đọc tên các đồng bằng lớn của châu ¸?
2. Nêu rõ nơi phân bố chúng?
- Đại diện HS 2 nhóm báo cáo chỉ trên bản đồ.
- Các nhóm khác đối chiếu với kết quả của nhóm mình, nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức, bổ sung:
+ Dãy Hi-ma-lay-a được coi là nóc nhà của thế giới với đỉnh Evơ-ret (Chô-mô-lung-ma) cao nhất thế giới: 8848m.
+ Phần rìa phía đông, đông nam nằm trong vành đai lửa TBD => thường xuyên xảy ra động đất núi lửa, sóng thần.
+ VN cũng chịu ảnh hưởng, thỉnh thoảng vẫn còn xảy ra động đất nhưng cường độ ko lớn
Qua đó có nhận xét gì về đặc điểm chung của địa hình châu ¸?
* HĐ3: Cả lớp: 
Qua các kết quả vừa tìm dược em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình chung của châu Á?
* HĐ4: Cặp bàn. Dựa H1.2 
? Hãy xác định các khoáng sản chủ yếu của châu Á?(Chỉ trên bản đồ)
? Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều ở đâu? (Tây nam ¸: Iran, Irăc, Cô-oet )
? Qua đó có nhận xét gì về tài nguyên khoáng sản của châu Á?
- GV bổ sung: Vì nguồn lợi dầu mỏ nên các nước lớn (Hoa Kì) muốn thâu tóm => Chúng gây chia rẽ giữa các dân tộc, chiến tranh xảy ra liên miên, làm mất an ninh trật tự xã hội. Cuộc chiến tranh Irắc do Mĩ can thiệp 
1. Vị trí địa lí và kích thước của châu luc:
- Là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu.
- Diện tích khoảng: 41,5 triệu km2 (kể cả đảo tới 44,4 triệu km2) => Rộng nhất thế giới.
- Lãnh thổ trải rộng từ vùng vùng Xích đạo đến cực Bắc. 
2. Đặc điểm địa hình - khoáng sản:
a. §Æc ®iÓm ®ịa hình: 
- Châu ¸ có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.
+ Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính: đông - tây và bắc - nam => làm cho địa hình bị chia cắt phức tạp.
b. Khoáng sản:
 Phong phú, đa dạng và có trữ lượng lớn: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm và 1 số kim loại màu: đồng, thiếc 
4. Đánh giá: 
 1. Nêu đặc điểm về vị trí,kích thước của lãnh thæ châu Á và ý nghĩa đối với khí hậu.
 2. Nêu đặc điềm của địa hình châu Á.
 3. Xác định các sông lớn, dãy núi lớn, đồng bằng lớn trên lược đồ tự nhiên châu Á.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/6
- Làm bài tập bản đồ thực hành. 
- Nghiên cứu bài 2: Khí hậu châu Á
+ Xác định dọc KT 800 Đ châu Á có những đới khí hậu nào? Giải thích tại sao?
+ Xác định dọc VT 400 B châu Á có những kiểu khí hậu nào? Giải thích tại sao?
+ Xác định châu Á có những kiểu khí hậu gió mùa nào? Giải thích tại sao?
+ Xác định châu Á có những kiểu khí hậu lục địa nào? Giải thích tại sao?
 Ngày soạn: 25/8/2019
 Ngày dạy: Lớp 83: 26/8/2019, lớp 81, lớp 82: 13/9/2019
 Tiết 2 - Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I. Mục tiêu: HS cần nắm	 
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á: Phân hóa đa dạng phức tạp 
(Có đủ các đới khí hậu và các kiểu khí hậu) và nguyên nhân của nó.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở châu ¸.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích lược đồ khí hậu châu Á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
1.Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu Á + Khí hậu châu Á.
- Các hình vẽ sgk + Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở châu Á
2.Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu của GV ở tiết trước.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
 1) Xác định vị trí địa lí châu Á trên bản đồ? Châu Á tiếp giáp với những châu lục, những đại dương nào?
 2) Xác định các dãy núi, các sơn nguyên, các đồng bằng lớn ở châu Á? Từ đó em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình châu Á?
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Nhóm. 
Dựa thông tin sgk + H2.1 và sự hiểu biết.
- Nhóm lẻ: 1,3,5
1) Hãy xác định vị trí đọc tên các đới khí hậu ở châu Á từ vùng cực Bắc -> Xích đạo dọc theo KT 800 Đ.
2) Giải thích tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy?
- Nhóm chẵn: 2,4,6
1) Xác định các kiểu khí hậu ở dọc vĩ tuyến 400B ?
2) Giải thích tại sao trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu như vậy?
- HS đại diện nhóm báo cáo
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chuẩn kiến thức.
+ Do vị trí đia lí kéo dài từ vùng cực Bắc -> Xích đạo lượng bức xạ ánh sáng phân bố không đều nên hình thành các đới khí hậu khác nhau.
- Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng củađịa hình núi cao chắn gió, ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong nội đia nên mỗi đới khí hậu lại phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
* HĐ2: Nhóm. 
Dựa H2.1 + thông tin sgk mục 2
- Nhóm lẻ: 1, 3, 5
1. Xác định các kiểu khí hậu gió mùa? Nơi phân bố?
2. Nêu đặc điểm chung của các kiểu khí hậu gió mùa?
- Nhóm chẵn: 2, 4, 6
1. Xác định các kiểu khí hậu lục địa? Nơi phân bố?
2. Nêu đặc điểm chung của khí hậu lục địa?
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chuẩn kiến thức
(Có thể cho HS kẻ bảng so sánh 2 khu vực khí hậu)
* Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình lại chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn cản ảnh hưởng của biển 
1. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng
a. Châu Á có đủ các đới khí hậu trên Trái Đất:
- Khí hậu châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khia hậu khác nhau:
+ Từ khí hậu cực và cận cực -> khí hậu ôn đới -> khí hậu cận nhiệt -> khí hậu nhiệt đới -> khí hậu xích đạo.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
b. Khí hậu châu ¸ lại phân thành nhiều kiểu khác nhau:
- Trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
- Nguyên nhân: Do lãnh thổ rất rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp lại có các dãy núi và sơn nguyên cao bao chắn ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa.
2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:
a. Các kiểu khí hậu gió mùa:
- Gồm: 
+ Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam ¸ và Đông Nam ¸.
+ Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới:
- Đặc điểm chung của khí hậu gió mùa: Chia làm 2 mùa rõ rệt:
+ Mùa hạ: thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều .
+ Mùa đông: khô, hanh và ít mưa
b. Các kiểu khí hậu lục địa:	
- Gồm: Nội địa Trung ¸ và Tây ¸
+ Khí hậu ôn đới lục địa
+ Khí hậu cận nhiệt đới lục địa
+ Khí hậu nhiệt đới lục địa (khô)
- Đặc điểm: Mùa đông khô lạnh, mùa hạ khô nóng. (Lượng mưa TB năm thấp từ 200 -> 500m, độ bốc hơi rất lớn, độ ẩm thấp) => Hình thành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc.
4. Đánh giá: * HĐ3: Nhóm. Làm bài tập 1 sgk/9
- Nhóm 1, 2 phân tích biểu đồ Y- an - gun
- Nhóm 3, 4 phân tích biểu đồ E -ri-at
- Nhóm 5, 6 phân tích biểu đồ U-lan Ba-to.
- HS các nhóm báo cáo điền bảng
Biểu đồ
Y - an - gun
E Ri - at
U - lan Ba - to
Vị trí
Mi -an –ma
(Đông nam ¸ )
A-râp-Xê-ut
(Tây ¸)
Mông cổ
(Trung ¸)
Ngày soạn: 08/9/2019
Ngày dạy: Lớp 83: 09/9/2019, lớp 81, lớp 82: 20/9/2019 
 Tiết 3 - Bài 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn: Có nhiều hệ thống sông lớn, chế độ nước phức tạp.
- Trình bày đặc điểm các cảnh quan tự nhiên châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan: rừng lá kim, rừng nhiệt đới ẩm, thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao.
2. Kỹ năng:
- Quan sát phân tích bản đồ tự nhiên châu Á để nắm được các đặc điểm của sông ngòi và cảnh quan châu Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên ở châu Á.
3.Thái độ: HS biết yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ môi trường.
II.Chuẩn bị của GV và HS:
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Tranh ảnh về sông ngòi hoặc cảnh quan châu Á.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Vì sao nói khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng và phức tạp?
3. Bài mới: 
 Giới thiệu bài: Chúng ta đã biết địa hình và khí hậu châu Á rất phức tạp và đa dạng. Điều đó ảnh hưởng rất lớn tới sông ngòi và cảnh quan châu Á. Vậy chúng ảnh hưởng như thế nào tới sông ngòi, cảnh quan châu Á? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân 
1) Xác định một số sông lớn trên bản đồ tự nhiên châu Á? Các sông lớn bắt nguồn từ đâu, đổ ra những đại dương nào?
2)Kết hợp thông tin sgk nêu đặc điểm chung của sông ngòi châu Á?
* HĐ2: Nhóm 
2)Dựa thông tin sgk mục 1 hãy thảo luận nhóm: Mỗi nhóm nêu đặc điểm của một khu vực sông 
- N1+2: Bắc Á
- N3 + 4: Đông Á, ĐNÁ, Nam Á
- N5 + 6: Tây Á, Trung Á
- HS báo cáo kết quả điền vào bảng
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chuẩn kiến thức.
1. Đặc điểm sông ngòi:
* Đặc điểm chung:
- Sông ngòi châu Á có nhiều hệ thống sông lớn ( I-ê-nít-xây, Hoàng Hà, trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng .
- Các sông phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp.
* Các khu vực sông:
Các khu vực sông
Đặc điểm chính
Bắc Á
- Mạng lưới sông dày
- Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn.
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á (châu Á gió mùa)
- Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn.
- Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ, đầu thu, nước cạn vào cuối đông, đầu xuân (Mùa mưa).
Tây Nam Á, Trung Á
- ít sông, nguồn cung cấp nước do băng tuyết tan
Sông ngòi châu Á mag lại giá trị gì?
*HĐ3: Cặp bàn. 
Dựa hình 1.2 và H2.1 hãy cho biết:
 ? Sông Ô-Bi bắt nguồn từ đâu, chảy theo hướng nào? Qua các đới khí hậu nào? Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu của sông lại có lũ băng lớn? 
- Do sông bắt nguồn từ vùng núi cao ở trung tâm, chảy theo hướng Nam -> Băc, qua đới khí hậu ôn đới -> cực và cận cực. Vì vậy mùa xuân khi vùng đầu nguồn thuộc đới khí hậu ôn đới ấm dần băng tuyết tan ra, trong khi đó vùng trung và hạ lưu của sông vẫn lạnh nên gây ra lũ băng lớn.
? Sông Mê Công chảy qua nước ta bắt nguồn từ cao nguyên nào? Chảy qua mấy quốc gia ?
* HĐ4: Nhóm. 
Dựa thông tin sgk mục 2 + H3.1 sgk/11. Mỗi nhóm thảo luận và trả lời 1 câu hỏi
- N1 + 2: Hãy cho biết dọc theo kinh tuyến 800 Đ Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? 
- N3 + 4: Xác định kể tên các đới cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các đới cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa?
N5 + 6: Những đới cảnh quan nào chiếm diện tích lớn? Nêu đặc điểm các đới đó và tình hình phân bố, sử dụng chúng?
- HS đại diện một nhóm báo cáo
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức
* HĐ3: Cặp bàn.
Dựa thông tin sgk
? Hãy nêu những mặt thuận lợi?
? Hãy nêu những mặt khó khăn?
- HS báo cáo -> HS khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn kiến thức, mở rộng.
+ Động đất ở Đường Sơn (TQ) năm 1976 làm thiệt hại > 1 triệu người được coi là trận động đất lớn nhất.
+ Nhật Bản là nơi có nhiều động đất nhất: TB >300 trận động đất 
+ Gần đây nhất là động đất , sóng thần ở Thái Lan (10/ 2004)
+ Động đất ở Tứ Xuyên TQ 7/2008 gây thiệt hại lớn về người và của.
+ VN cũng nằm trong vùng động đất nhưng chủ yếu với cường độ nhỏ, không gây thiệt hại lớn. 
+ Các nước ven TBD thường có bão nhiệt đới tàn phá dữ dội: VN, Phi-lip-pin, I-đô-nê-xi-a 
* Giá trị kinh tế: Giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
2. Các đới cảnh quan tự nhiên:
- Cảnh quan tự nhiên ở châu Á phân hóa rất đa dạng với nhiều loại:
+ Rừng lá kim (tai-ga) Bắc Á nơi có khí hậu ôn đới: Có diện tích rộng lớn nhất. Phân bố ở Tây Xi-bia, SN Trung Xi-bia và 1 phần ở Đông Xi-bia.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á: Là rừng giàu bậc nhất thế giới, động thực vật phong phú đa dạng.
- Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao.
- Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan: do sự phân hóa đa dạng về các đới, c¸c kiÓu khí hậu 
3. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu ¸:
* Thuận lợi: 
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: Đất, nước, khí hậu, động thực vật rừng thủy năng gió, năng lượng mặt trời, đia nhiệt 
* Khó khăn:
- Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn.
- Thiên tai thường xuyên xảy ra: Động đất, núi lửa, bão, lụt 
. 
4. Đánh giá: Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp
A. Khí hậu
B. Cảnh quan
Nối ý A - B
1. Cực và cận cực
2. Ôn đới lục địa
3. Nhiệt đới gió mùa
4. Cận nhiệt Địa Trung Hải
a. Rừng nhiệt đới ẩm
d. Rừng cây bụi, cây lá cứng.
b. Rừng lá kim (tai-ga)
đ. Đài nguyên
g. Hoang mạc và bán hoang mạc
1 - 
2 - 
3 - 
4 - 
5. Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/13
- Hoàn thiện bài tập bản đồ thực hành bài 3.
- Nghiên cứu bài 4 sgk/14.
Ngày soạn: 15/9/2019
Ngày dạy: Lớp 83: 16/9/2019, lớp 81: 20/9/2019, lớp 82: 27/9/2019 
 Tiết 4 - Bài 4: THỰC HÀNH
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 HS hiểu được nguyên nhân hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á.
2. Kỹ năng:
- Làm quen với b/đồ phân bố khí áp và hướng gió, phân biệt các đường đẳng áp.
- Kỹ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ.
II. Đồ dùng:
- Hình vẽ phóng to (các hình sgk)
- Bản đồ trống châu Á.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Chứng minh khí hậu châu Á phổ biến là khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân.
Dựa kiến thức đã học và sự hiểu biết hãy cho biết :
? Đường đẳng áp là gì?
? Làm thế nào phân biệt nơi có khí áp cao? Nơi khí áp thấp?
? Nguyên nhân nào sinh ra gió? Quy luật của hướng gió thổi từ đâu tới đâu?
- HS báo cáo từng câu hỏi.
- GV chuẩn kiến thức:
+ Đường đẳng áp: Là những đường nối liền các địa điểm có cùng trị số khí áp.
+ Do sự chênh lệch khí áp. Hướng gió thổi từ khí áp cao à thấp.
* HĐ2: Nhóm 
- Nhóm lẻ: Hướng gió mùa đông (T1)
- Nhóm chẵn: Hướng gió mùa hè (T7)
- HS đại diện 2 nhóm báo cáo điền bảng 
- GV: Chuẩn kiến thức ở bảng.
1. Phân tích hướng gió về mùa đông và hướng gió về mùa hạ:
3. Bài thực hành: 
 Hướng gió mùa
Khu vực
Hướng gió mùa đông
(Tháng 1)
Hướng gió mùa hạ
(Tháng 7)
Đông ¸ 
Tây Bắc -> Đông Nam
Đông Nam -> Tây Bắc
Đông nam ¸
Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam
Nam, Tây Nam -> Đông Bắc
Nam ¸
Đông Bắc -> Tây Nam
Tây Nam -> Đông Bắc
* HĐ3: Nhóm 
Dựa kết quả đã tìm được và H4.1 + H4.2 hãy điền kết quả vào bảng tổng kết.
- Nhóm lẻ: Mùa Đông
- Nhóm chẵn: Mùa Hạ
2. Tổng kết:
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao -> áp thấp
Mïa đ«ng
Đông ¸
Tây Bắc -> Đông Nam
Xibia -> Alêut
Đông Nam ¸
Bắc, Đông Bắc -> Tây Nam
Xibia -> Xích đạo
Nam ¸
Đông Bắc -> Tây Nam
Xibia -> Xích đạo
Mïa hạ
Đông ¸
Đông Nam -> Tây Bắc
Ha Oai -> I ran
Đông Nam ¸
Nam, Tây Nam -> Đông Bắc
Nam AĐD -> I ran
Nam ¸
Tây Nam -> Đông Bắc
Nam AĐD -> I ran
4. Đánh giá:
 Nhận xét kết quả thực hành của các cá nhân và các nhóm HS.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Hoàn thiện bài thực hành
- Làm bài tập bản đồ thực hành: Bài 4.
- Nghiên cứu bài 5 (sgk/16)
Ngày soạn: 22/9/2019
Ngày dạy: Lớp 83: 23/9/2019, lớp 81, lớp 82: 27/9/2019
 Tiết 5 - Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ - XÃ HỘI CHÂU Á
I. Mục tiêu: HS cần nắm
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư - xã hội ở châu Á.
- Nắm được: Số dân lớn, tăng nhanh, mật độ cao. Dân cư chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it. Văn hoá đa dạng, nhiều tôn giáo (Hồi giáo, Phật giáo, Thiên chúa giáo, Ấn Độ giáo). 
2. Kỹ năng:
- Phân tích bảng số liệu, ảnh địa lí
- Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ dân cư châu Á.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - Bản đồ Dân cư châu Á
 - Lược đồ, ảnh địa lí sgk.
 - Tranh ảnh về các dân tộc châu Á.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài mới: 
 Giới thiệu bài: Hãy cho biết dân số châu Á hiện nay là bao nhiêu? (3766 triệu không kể LB Nga). Tại sao dân số châu Á lại đông như vậy? Dân số châu Á có những đặc điểm gì về dân cư, chủng tộc, tôn giáo? Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
Hoạt độngcủa GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cặp bàn. 
Dựa vào bảng 5.1 hãy
? Cho biết số dân châu Á năm gần đây nhất là bao nhiêu?
? Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của châu Á so với các châu lục khác và thế giới?
? Để hạn chế sự gia tăng dân số các nước châu Á đã có những biện pháp gì?
- HS trả lời
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Cá nhân. 
Dựa hình 5.1 hãy: 
? Cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống ở những khu vực nào? Chủng tộc nào chiếm tỉ lệ lớn?
? Ngày nay thành phần chủng tộc có gì thay đổi? Tại sao?
* HĐ3: Nhóm.
Dựa thông tin sgk mục 3 hãy:
 Xác định châu ¸ là nơi ra đời của những tôn giáo nào? Nguồn gốc và thời gian ra đời của từng tôn giáo 
- HS báo cáo kết quả điền bảng
- GV chuẩn kiến thức
1. một châu lục đông dân nhất thế giới:
- Năm 2002: 3766 triệu người ( chưa tính dân số của LB Nga thuộc châu ¸) Dân số đông, tăng nhanh
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,3% ngang mức TB của thế giới.
- Mật độ dân số cao, phân bố không đều
2.Dân cư thuộc nhiều chủng tộc:
- Châu ¸ gồm cả 3 chủng tộc lớn trên thế giới. Trong đó chủ yếu là chủng tộc Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-ít chiếm đa số.
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn:
Văn hóa đa dạng,nhiều tôn giáo:
Đặc điểm
Ân Độ Giáo (đạo Bà-La-Môn)
Phật Giáo
Ki-tô Giáo (Thiên Chúa Giáo)
Hồi Giáo
Nơi ra đời
Ân Độ
Ân Độ
Pa-le-xtin
A-rập-xê-ut
Thời gian
TK đầu của TNK thứ nhất trước CN
TK thứ VI trước CN
Đầu CN
TK VII sau CN
Thờ thần
Vi-xnu (70%)và Si-va (30%)Thuyết luân hồi, tục ăn chay 
Thích Ca Mâu Ni- Thuyết luân hồi nhân quả.
Chúa Giê-ru-sa-lem- Kinh thánh
Thánh A-La
- Kinh Cô-ran
3. Đánh giá: Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất
1. Năm 2002 dân số châu Á chiếm tỉ lệ là:
 a. 6,06% c. 5,29%
 b. 60,6% d. 62,5%
2. Dân cư Việt Nam thuộc chủng tộc:
 a. ơ-rô-pê-ô-it c. Môn-gô-lô-it
 d. Nê-grô-it d. Có cả 3 chủng tộc trên.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Làm bài tập 5 bản đồ thực hành: 
* Tính tỉ lệ % dân số mỗi châu lục = (Dân số dân châu lục: Dân số tg) . 100%
điền kết quả vào bảng.
* Vẽ biểu đồ biểu thị dân số các châu lục dựa kết quả đã tính: 3,60 = 1%
 X0 = 3,60 . X%
- Chuẩn bị trước bài thực hành 6 sgk/19.
Ngày soạn: 29/9/2019
Ngày dạy: Lớp 83: 30/9/2019; lớp 81, lớp 82: 04/10/2019
 Tiết 6 - Bài 6: THỰC HÀNH:
 ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ 
 VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á
I. Mục tiêu: HS cần nắm
1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về phân bố dân cư châu Á
- Mối quan hệ giữa tự nhiên với phân bố dân cư
2. Kỹ năng:
- Xác định vị trí của các thành phố lớn đông dân của châu Á. Những nơi tập trung đông dân, nơi thưa dân.
- Phân tích bản đồ dân cư châu Á, bản đồ tự nhiên châu Á, tìm mối quan hệ địa lí giữa dân cư và tự nhiên, giải thích sự phân bố đó. 
II. Đồ dùng:
- Bản đồ tự nhiên và dân cư châu Á
- Các ảnh địa lí về các thành phố lớn đông dân ở châu Á..
III. Hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra: 
 ? Nêu những đặc điểm nổi bật của dân cư châu Á.
 ? Trình bày những đặc điểm cơ bản về Phật giáo ở châu Á.
2. Bài mới: 
 * Khởi động: Để củng cố và bổ sung thêm kiến thức về dân cư châu Á đồng thời rèn luyện kỹ năng phân tích bản đồ dân cư đô thị châu Á => Hôm nay chúng ta thực hành bài 6.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: 4 Nhóm. 
Dựa lược đồ H6.1 nhận biết khu vực có mật độ dân số tương ứng điền vào bảng sau sao cho phù hợp
1. Phân bố dân cư châu Á:
TT
Mật độ dân số TB(người/km2)
 Nơi phân bố tập trung
Ghi chú
1
Dưới 1 người
Phía Bắc LBN, T.TQ, Ả-rập-xê-ut, Pa-ki-xtan,
2
1->50 người
Phía Nam LB Nga, Mông Cổ, I-Ran, N TNK
3
51->100 người
Nội địa nam Ấn Độ, Phía đông Trung Quốc,
4
Trên 100 người
Ven biển phía đông TQ, VN, ẤĐ, Nhật Bản 
- HS đại diện nhóm lên báo cáo. Mỗi nhóm báo cáo 1 phần.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chuẩn kiến thức
- HS lên chỉ trên bản đồ phân bố dân cư châu Á.
* Cả lớp.
Dựa lược đồ H6.1 và kiến kết quả thảo luận nhóm:
1) Hãy nhận xét về sự phân bố dân cư châu Á.
2) Những khu vực nào tập trung đông dân? Những khu vực nào tập trung ít dân? Tại sao?
* HĐ2: Nhóm 
Mỗi nhóm 5 thành phố tìm trong 5 phút.
- Nhóm 1+2: 5 thành phố đầu tiên
- Nhóm 3+4: thành phố thứ 6 -> 10
- Nhóm 5+6: thành phố thứ 11 -> 15
- HS các nhóm cử 2 bạn lên bảng tìm tên các thành phố của nhóm mình và dán đúng vị trí trên bản đồ.
* HĐ3: Cá nhân.
Dựa kết quả các bạn đã tìm được hãy nhận xét:
1) Các thành phố lớn đông dân của châu Á được phân bố ở đâu?
2) Giải thích sự phân bố đó? 
- Những nơi có nhiều đk TN thuận lợi để phát triển kinh tế.(ĐH,KH,SN...)
- Nơi kinh tế xã hội phát triển mạnh (TPCN, GTVT, Thương Mại, Dvụ...)
- Dân cư châu Á phân bố không đều:
+ Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á tập trung đông dân vì: Là nơi có khí hậu gió mùa thuận lợi cho đời sống và phát triển kinh tế.
+ Khu vực Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á ít dân vì: Là nơi có khí hậu quá khắc nghiệt hoặc là nơi núi non đồ sộ, hiểm trở có nhiều khó khăn cho đời sống và phát triển kinh tế.
2.Các thành phố lớn ở châu ¸:
 Các thành phố lớn chủ yếu phân bố ở khu vực đồng bằng, ven biển, nơi có tốc độ đô thị hóa nhanh.
4. Đánh giá:
- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài thực hành của HS ở nhà.
- Đánh giá cho điểm những cá nhân, nhóm hoạt động tốt.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Hoàn thiện bài tập 6 Tập bản đồ thực hành.. (nếu có)
* Ôn tập từ tiết 1 à tiết 5: 
- Khái quát đặc điểm tự nhiên châu Á. Nêu các đặc điểm cơ bản về:
+ Vị trí địa lí
+ Khí hậu - sông ngòi - cảnh quan 
+ Mối quan hệ giữa vị trí địa lí - khí hậu, khí hậu - sông ngòi - cảnh quan.
- Dân cư xã hội châu Á: Nắm được đặc điểm nổi bật châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới, có nhiều thành phần chủng tộc, là nơi ra đời của 4 tôn giáo lớn, có sự phân bố không đồng đều.....
- Kỹ năng đọc và phân tích các lược đồ tự nhiên, dân cư đô thị châu Á.
 Ngày soạn: 03/10/2019
 Ngày dạy: Lớp 83: 07/10/2019 , lớp 81, lớp 82: 11/10/2019
Tiết 7: ÔN TẬP 
 (TỪ BÀI 1 à BÀI 6)
I. Mục tiêu: HS cần nắm
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa các kiến thức đã học về châu Á.
- Trình bày những đặc điểm chính về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, xã hội châu Á
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỹ năng: Phân tích biểu đồ, lược đồ, biểu đồ, các bảng số liệu thống kê về đặc điểm tự nhiên, dân cư châu Á.
- Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối quan hệ địa lí giữa các yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiên với sự phân bố dân cư.
3.Thái độ: Học sinh có ý thức học tập bộ môn đúng đắn và tự nhận thức được khả năng học tập của chính mình.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1.Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên và dân cư châu Á
- Các phiếu học tập.
2.Học sinh: 
Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên ở tiết trước.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định:
2. Bài ôn tập
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân.
1) Khi nghiên cứu về tự nhiên châu Á chúng ta đã nghiên cứu về những vấn đề gì?
- Vị trí địa lí,địa hình, khoáng sản.
- Khí hậu, Sông ngòi và cảnh quan 
2) Khi xét về dân cư châu Á chúng ta tìm hiểu về những vấn đề gì?
- Số dân, chủng tộc, tôn giáo, sự phân bố dân cư và đô thị.
* HĐ2: Nhóm: Dựa kiến thức đã học chúng ta tổng hợp lại kiến thức.
- Nhóm 1+2: Phiếu học tập số 1
- Nhóm 3+4: Phiếu học tập số 2
- Nhóm 5: Phiếu hoc tập số 3
- Nhóm 6: Phiếu học tập số 4
A. Kiến thức cơ bản:
I. Tự nhiên châu Á:
- Các đặc điểm: 
+ Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước.
+ Địa hình, khoáng sản.
+ Khí hậu, sông ngòi và các cảnh quan tự nhiên.
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí, hình dạng kích thước, địa hình với khí hậu, cảnh quan.
- Mối quan hệ địa lí giữa vị trí địa lí, địa hình, khí hậu với sông ngòi.
- Nhóm 1+2: Báo cáo điền phiếu số 1: Trình bày đặc điểm vị trí , diện tích lãnh thổ, đia hình và ảnh hưởng của chúng tới khí hậu cảnh quan châu Á. Điền kết quả vào bảng:
- Nhóm 3+4: báo cáo điền phiếu số 2: Trình bày đặc điểm vị trí địa lí lãnh thổ, đia hình, khí hậu và ảnh hưởng của chúng tới sông ngòi châu Á. Điền kết quả vào bảng:
- Nhóm 5: báo cáo điền phiếu học tập số 3: Hoàn thành bảng sau:
Khu vực sông
Tên sông lớn
Hướng chảy
Đặc điểm chính
Bắc Á
Ô-bi, I-ê-nit-xây, Lê-na
Từ Nam à Bắc
Mạng lưới sông khá dày. Về mùa đông sông bị đóng băng kéo dài. Mùa xuân có lũ lớn
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang, 
Mê-kông,
Hằng, 
Ấn.
Tây à Đông, 
Tây Bắc à Đông Nam, 
Bắc à Nam
Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn. Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu, cạn nhất vào cuối đông đầu xuân
Tây Nam Á, Trung Á
Ơ-phrát, Ti-grơ
Tây Bắc à Đông Nam
Sông ngòi kém phát triển, tuy nhiên vẫn có 1 số sông lớn. Càng về hạ lưu lượng nước càng giảm, một số sông nhỏ bị chết trong hoang mạc cát.
- Nhóm 6: báo cáo phiếu học tập số 4: Xác định các đới và các kiểu khí hậu của 
châu Á, các vùng có khí hậu gió mùa, lục địa. Điền bảng sau:
Kiểu khí hậu
Phân bố
Đặc điểm
Khí hậu gió mùa
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
Một năm có 2 mùa rõ rệt: Mùa đông có gió từ nội địa thổi ra biển, không khí khô, lạnh và mưa ít. Mùa hạ có gió từ biển thổi vào, thời tiết nóng ẩm, nhiều mưa.
Khí hậu lục địa
 Tây Nam Á, Trung Á
 Mùa đông thời tiết khô lạnh, mùa hạ khô nóng. Lượng mưa TB năm thấp từ 200à500mm, độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp => Khí hậu khô hạn.
* HĐ3: Cặp bàn. Dựa H5.1, H5.2, H6.2, kiến thức đã học.
1) Trình bày đặc điểm chính về dân số châu Á: số dân, sự gia tăng dân số, thành phần chủng tộc.
2) Cho biết châu Á là nơi ra đời của những tôn giáo lớn nào? Cụ thể ra đời ở đâu?
3) Trình bày trên bản đồ đặc điểm phân bố dân cư, đô thị của châu Á và giải thích ?
II. Dân cư - xã hội châu Á
1. Đặc điểm cơ bản:
- Châu lục đông dân nhất thế giới
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc
- Nơi ra đời và điểm nổi bật của các tôn giáo lớn ở châu Á (4 tôn giáo).
2. Sự phân bố dân cư, đô thị:
- Tập trung đông ở vùng ven biển Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: Nơi có khí hậu gió mùa thuận lợi, có các đồng bằng phì nhiêu màu mỡ, giao thông thuận tiện 
- Nơi ít dân: Tây Á, Bắc Á, Nội địa châu Á: Nơi khí hậu khắc nghiệt, núi cao hiểm trở 
- Các đô thị lớn chủ yếu tập trung ở đồng bằng, ven biển.
B. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ (sgk)
- Vẽ các sơ đồ đơn giản thể hiện mối quan hệ địa lí.
- Phân tích bảng số liệu.
4. Đánh giá:
- Nhận xét ý thức ôn tập của HS.
- Đánh giá cho điểm các cá nhân, các nhóm thảo luận.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Yêu cầu về ôn tập lại toàn bộ kiến thức cơ bản về châu Á.
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
CÂU HỎI ÔN TẬP KIỂM TRA 45 PHÚT
I.Lí thuyết:
1) Nêu đăc điểm vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ của châu Á? (H1.1)
2) Cho biết vị trị địa lí, hình dạng lãnh thæ, địa hình ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Á.
3) Vì sao nói khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng? Chứng minh khí hậu châu Á phổ biến là kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.
4) Nêu đặc điểm của sông ngòi châu Á?
5) Dựa H3.1 hãy kể tên các đới cảnh quan thuộc khu vực khí hậu gió mùa và các đới cảnh quan thuộc khu vực khí hậu lục địa. Hãy sắp xếp các đới cảnh quan tương ứng với các đới khí hậu ở 2 khu vực.
6) Cho biết vị trí địa lí, địa hình và khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm sông ngòi châu Á.
7) Dân cư châu Á có những đặc điểm gì nổi bật? Trình bày địa điểm ra đời và điểm nổi bật của 4 tôn giáo lớn ở châu Á 
8) Dựa H6.1 hãy nhận xét về sự phân bố dân cư (lưu ý những nơi đông dân và nơi ít dân nhất) ở châu Á? Giải thích tại sao có sự phân bố dân cư như vậy?
II.Thực hành: Dựa vào số liệu cho sẵn
1) Nhận xết tốc độ gia tăng dân số.
2) Vẽ biểu đồ thể hiện dân số các châu lục.
Ngày soạn: 10/10/2019
Ngày dạy: Lớp 83: 14/10/2019; lớp 81, lớp 82: 18/10/2019
 Tiết 8: KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
	- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản về châu Á (Vị trí địa lí, địa hình khoáng sản; khí hậu; sông ngòi và cảnh quan; đặc điểm dân cư, xã hội )
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra
	Hình thức kiểm tra tự luận 
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
- Ở đề kiểm tra 1 tiết học kì I Địa lí 8, nội dung kiểm tra ở chủ đề Vị trí địa lí, địa hình khoáng sản; khí hậu; sông ngòi và cảnh quan; đặc điểm dân cư, xã hội châu Á gồm 6 tiết (bằng 100%) ( trong đó 2 tiết thực hành). 
- Trên cơ sở phân phối số tiết (như quy định trong PPCT ), kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
MA TRẬN
Chủ đề (nội dung, chương bài)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_khoi_8_chuong_trinh_ca_nam_truong_trung_hoc_c.doc