Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Bài 28: Điểm địa hình Việt Nam - Nguyễn Thị Bích Ngọc

Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Bài 28: Điểm địa hình Việt Nam - Nguyễn Thị Bích Ngọc

MỤC TIÊU DẠY HỌC

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình VN

- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp.

- Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.

- Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam.

- Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và vòng cung.

- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.

- Trình bày được vị trí, đặc điểm cơ bản của các khu vực địa hình.

- Giải thích được sự phân hóa địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi khu vực địa hình và sự khác nhau giữa các khu vực đồi núi.

- Trình bày được đặc điểm chung của đồng bằng nước ta và sự khác nhau giữa các đồng bằng.

- Nêu được các đơn vị địa hình cơ bản của nước ta.

- Trình bày đặc điểm địa hình một số khu vực lãnh thổ

- Đánh giá tác động của địa hình đến đời sống kinh tế và xã hội

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí

- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích lát cắt địa hình Việt Nam để chỉ ra tính phân bậc và hướng nghiêng chung của địa hình.

- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa hình Việt Nam để hiểu và trình bày một số đặc điểm chung của địa hình, mô tả đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta.

- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nhận xét tác động của con người tới địa hình qua tranh ảnh thực tiễn.

3. Phẩm chất

- Trách nhiệm: Giữ gìn, bảo vệ trạng thái ban đầu địa hình của địa phương mình đang ở.

- Chăm chỉ: Phân tích các đặc điểm chính của địa hình Việt Nam.

- Nhân ái: Thông cảm, sẽ chia với những khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của địa hình.

 

docx 16 trang thucuc 8800
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Bài 28: Điểm địa hình Việt Nam - Nguyễn Thị Bích Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: THCS Ba Trại
Tổ: Khoa học xã hội
Ngày: ........................
Họ và tên giáo viên
Nguyễn Thị Bích Ngọc
TÊN CHỦ ĐỀ: ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: (3 tiết)
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
Trình bày và giải thích được đặc điểm chung của địa hình VN 
- Địa hình đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất, chủ yếu là đồi núi thấp.
- Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam.
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và vòng cung.
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
- Trình bày được vị trí, đặc điểm cơ bản của các khu vực địa hình.
- Giải thích được sự phân hóa địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi khu vực địa hình và sự khác nhau giữa các khu vực đồi núi.
- Trình bày được đặc điểm chung của đồng bằng nước ta và sự khác nhau giữa các đồng bằng.
- Nêu được các đơn vị địa hình cơ bản của nước ta.
- Trình bày đặc điểm địa hình một số khu vực lãnh thổ
- Đánh giá tác động của địa hình đến đời sống kinh tế và xã hội
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích lát cắt địa hình Việt Nam để chỉ ra tính phân bậc và hướng nghiêng chung của địa hình.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa hình Việt Nam để hiểu và trình bày một số đặc điểm chung của địa hình, mô tả đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Nhận xét tác động của con người tới địa hình qua tranh ảnh thực tiễn.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Giữ gìn, bảo vệ trạng thái ban đầu địa hình của địa phương mình đang ở.
- Chăm chỉ: Phân tích các đặc điểm chính của địa hình Việt Nam.
- Nhân ái: Thông cảm, sẽ chia với những khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của địa hình.
II. NỘI DUNG DẠY HỌC
Đặc điểm chung của địa hình
Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình.
Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Lược đồ địa hìnhViệt Nam
- Lát cắt địa hình
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- atslat địa lí Việt Nam
- Tranh ảnh liên quan
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. 
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu liên quan đến nội dung bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
4.1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục đích:
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. 
b) Nội dung:
HS quan sát tranh và nêu tên các dạng địa hình ở nước ta
c) Sản phẩm:
HS nêu được các dạng địa hình: núi, đồng bằng, ven biển, 
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ: Giáo viên giới thiệu các hình ảnh yêu cầu học sinh nhận biết các hình ảnh thể hiện điều gì về đặc điểm địa hình nước ta?
Bước 2: HS quan sát tranh và trả lời bằng hiểu biết thực tế của mình.
Bước 3: HS báo cáo kết quả, một học sinh trả lời, các học sinh khác nhận xét, bổ sung đáp án
Bước 4: GV chốt thông tin và dẫn dắt vào bài mới.
4.2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
4.2.1. Hoạt động 1: Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam (12 phút)
a) Mục đích:
Sử dụng bản đồ, lược đồ Địa hình Việt Nam để hiểu và trình bày một số đặc điểm chung của địa hình, mô tả đặc điểm và sự phân bố các khu vực địa hình ở nước ta
b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính:
I. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
- Địa hình Việt Nam đa dạng, trong đó quan trọng nhất là bộ phận đồi núi chiếm ¾ diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp .
- Đồi núi chạy từ Tây Bắc đến Đông Nam Bộ dài 1400 km tạo thành cánh cung hướng ra biển Đông .
- Địa hình đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ. 
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các câu hỏi
- Nước ta có 2 dạng địa hình chủ yếu là đồi núi và đồng bằng. 
- Dạng địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn.
- Đặc điểm từng dạng địa hình:
+ Đồi núi nước ta tạo thành một cánh cung lớn hướng ra biển Đông chạy dài 1400m
+ Đồng bằng thấp, phân bố ven biển
- Địa hình có thuận lợi – khó khăn:
+ Thuận lợi: phát triển đa dạng các ngành kinh tế ở từng dạng địa hình.
+ Khó khăn: chịu nhiều thiên tai, ngập lụt, địa hình bị chia cắt.
- Nguyên nhân tạo nên sự đa dạng của địa hình: sự vận động kiến tạo địa chất từ giai đoạn cổ kiến tạo đến hiện nay.
- HS xác định đỉnh núi Phanxipăng và đỉnh Ngọc Linh trên lược đồ địa hình VN.
- Các nhánh núi, khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của dải đồng bằng ven biển: Tam Điệp, Hoành Sơn, Bạch Mã, 
- Đồng bằng nước ta chiếm ¼ diện tích lãnh thổ. Phân bố chủ yếu ven biển, hạ lưu các con sông lớn. HS xác định trên bản đồ các đồng bằng lớn: ĐBCSL và ĐBSH.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK kết hợp với quan sát lược đồ và trả lời các câu hỏi:
- Cho biết nước ta có mấy dạng địa hình?
- Dạng địa hình nào chiếm diện tích lớn?
- Nêu đặc điểm từng dạng địa hình? 
- Địa hình có thuận lợi – khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội ?
- Địa hình đa dạng, phong phú – nguyên nhân chủ yếu nào tạo nên sự đa dạng của địa hình? 
- Tìm trên hình 28.1, đỉnh núi Phanxipăng và đỉnh Ngọc Linh
- Tìm các nhánh núi, khối núi lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của dải đồng bằng ven biển nước ta ? 
- Đồng bằng nước ta chiếm diện tích như thế nào? Phân bố? Xác định trên bản đồ các đồng bằng lớn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số HS trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
4.2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình địa hình nước ta được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau ( 12 phút)
a) Mục đích:
- Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Hướng nghiêng của địa hình là hướng tây bắc - đông nam.
- Hai hướng chủ yếu của địa hình là tây bắc - đông nam và vòng cung.
- Phân tích lát cắt địa hình Việt Nam để chỉ ra tính phân bậc và hướng nghiêng chung của địa hình.
b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính:
II. Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
- Địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau: núi đồi, đồng bằng, thềm lục địa 
+ Hướng nghiêng của địa hình nước ta là tây bắc- đông nam (thể hiện rõ qua hướng chảy của các dòng sông ngòi)
+ Hai hướng chủ yếu của địa hình là: tây bắc – đông nam ; vòng cung
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các câu hỏi
- Lãnh thổ Việt Nam được tạo lập vững chắc ở giai đoạn Cổ kiến tạo.
- Vận động Tân kiến làm địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
- Địa hình nước ta là địa hình già nâng cao trẻ lại: do núi được nâng lên cao hơn, các đồng bằng được san bằng thể hiện tính phân bậc địa hình rõ rệt.
- HS xác định các vùng núi cao và các cao nguyên badan, các đồng bằng trẻ, phạm vi thềm lục địa trên lược đồ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK kết hợp với quan sát , phân tích bảng số liệu và trả lời các câu hỏi:
- Lãnh thổ Việt Nam được tạo lập vững chắc ở giai đoạn nào? 
- Vận động Tân kiến tạo ảnh hưởng như thế nào đến địa hình nước ta?
- Vì sao nói địa hình nước ta là địa hình già nâng cao trẻ lại ?
- Xác định các vùng núi cao và các cao nguyên badan, các đồng bằng trẻ, phạm vi thềm lục địa ?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số HS trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
4.2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người (10 phút)
a) Mục đích:
Biết được địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm.
b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính:
III. Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người 
- Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm ( đất, đá trên bề mặt bị phong hóa mạnh mẽ, các khối núi bị cắt xẻ, xâm thực, xói mòn,...)
- Sự khai phá của con người làm cho địa hình bị biến đổi mạnh mẽ ( xây dựng đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch,...)
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
- Địa hình nước ta bị biến đổi do những nhân tố: khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm và sự tác động của con người.
- Một số hang động nổi tiếng ở nước ta: Phong Nha, Sơn Đoong, 
	* Nhóm 1, 3: hoàn thành bảng sau
Tác động
Ảnh hưởng
Khí hậu và dòng nước
Đất, đá trên bề mặt bị phong hóa mạnh mẽ, các khối núi bị cắt xẻ, xâm thực, xói mòn,...
	* Nhóm 2, 4: 
Tác động
Ảnh hưởng
Con người đến địa hình
xây dựng đô thị, hầm mỏ, giao thông, đê, đập, kênh rạch,...
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK kết hợp với quan sát lược đồ và hoàn thành các câu hỏi trong nhóm:
- Địa hình nước ta bị biến đổi do những nhân tố nào?
- Em hãy kể tên một số hang động nổi tiếng ở nước ta?
	* Nhóm 1, 3: hoàn thành bảng sau
Tác động
Ảnh hưởng
Khí hậu và dòng nước
	* Nhóm 2, 4: 
Tác động
Ảnh hưởng
Con người đến địa hình
Bước 2: Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số nhóm HS lên bảng ghi kết quả của nhóm; nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức. Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
* Em hãy cho biết khi rừng bị con người chặt phá thì mưa lũ sẽ gây ra hiện tượng gì ? Bảo vệ rừng có những lợi ích gì ?
Gây ra hiện tượng lũ bùn, lũ ống, lũ quét, ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống người dân. Bảo vệ rừng sẽ bảo vệ được cuộc sống của người dân.
4.2.4. Hoạt động 4: Tìm hiểu về khu vực địa hình đồi núi (13 phút)
a) Mục đích:
- Nêu được vị trí, đặc điểm cơ bản của khu vực đồi núi và sự khác nhau giữa các khu vực đồi núi. Học sinh hiểu được sự phân hóa địa hình đồi núi nước ta
- Phân tích so sánh đặc điểm các khu vực địa hình núi.
b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính:
I. Khu vực đồi núi.
a. Vùng núi Đông Bắc: Nằm ở tả ngạn sông Hồng, là vùng đồi núi thấp, nổi bật với những dãy núi hình cánh cung. Địa hình cácxtơ khá phổ, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp và hùng vĩ.
b. Vùng núi Tây Bắc: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả, hùng vĩ, đồ sộ nhất nước ta, kéo dài theo hướng Tây Bắc- Đông Nam.
c. Vùng núi Trường Sơn Bắc: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã. Là vùng núi thấp, có hai sườn không đối xứng, có nhiều nhánh đâm ra biển.
d. Vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam: Từ dãy Bạch Mã đến Đông nam Bộ. Là vùng đồi núi, cao nguyên hùng vĩ, lớp đất đỏ ba dan phủ trên các cao nguyên rộng lớn, xếp thành từng tầng trên các độ cao khác nhau.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập 
Phiếu học tập 1
Yếu tố
Các khu vực núi
Đông Bắc
Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
Giới hạn
Tả ngạn sông Hồng
Giữa Sông Hồng và sông Cả
Phía nam sông Cả tới dãy Bạch Mã 
Dãy Bạch Mã đến Đông Nam Bộ
Độ cao
Đồi núi thấp. 
Vùng núi cao hùng vĩ.
Đồi núi thấp. 
Cao nguyên hùng vĩ, xếp tầng
Hướng núi
Cánh cung
Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam
Hướng núi: Tây Bắc – Đông Nam
Các cánh cung lớn
Đặc điểm nổi bật
Địa hình Cácxtơ phổ biến
Địa hình Cácxtơ
2 sườn không đối xứng. Núi có nhiều nhánh ăn lan sát biển.
Có lớp đất đỏ Ba dan màu mỡ.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK kết hợp với quan sát lược đồ, atlat địa lý để trình bày vị trí giới hạn và đặc điểm cơ bản của các khu vực đồi núi ở nước ta theo nhiệm vụ sau:
	* Nhóm 1, 5: Vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ.
	* Nhóm 2, 6: Vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ
	* Nhóm 3, 7: Vùng núi Trường Sơn Bắc 
	* Nhóm 4, 8: Vùng núi Cao nguyên Trường Sơn Nam.
Phiếu học tập 1
Yếu tố
Các khu vực núi
Đông Bắc
Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
Giới hạn
Độ cao
Hướng núi
Đặc điểm nổi bật
Bước 2: Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào bảng nhóm; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số nhóm HS lên bảng ghi kết quả của nhóm; nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
4.2.5. Hoạt động 5: Tìm hiểu địa hình đồng bằng ( 11 phút)
a) Mục đích:
- Phân tích được đặc điểm địa hình đồng bằng nước ta và sự khác nhau giữa các đồng bằng.
- Sử dụng bản đồ Tự nhiên Việt Nam để trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình đồng bằng nước ta.
b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để hoàn thành phiếu học tập.
Nội dung chính
II. Khu vực đồng bằng
a. Đồng bằng châu thổ hạ lưu các sông lớn:
- Đồng bằng Sông Cửu Long: Diện tích 40.000 km2. Bề mặt thấp, không có đê lớn ngăn lũ, nhiều vùng bị ngập nước trong mùa lũ.
- Đồng bằng sông Hồng: Diện tích 15.000 km2. Có hệ thống đê lớn ngăn lũ vững chắc, chia cắt đồng bằng thành nhiều ô trũng.
b. Đồng bằng Duyên Hải trung bộ:
- Tổng diện tích 15.000 km2, bị đồi núi chia cắt, nhỏ hẹp, kém phì nhiêu
c) Sản phẩm: HS hoàn thành phiếu học tập 
Phiếu học tập 2
Yếu tố
Các khu vực đồng bằng
ĐB Sông Hồng
ĐB Sông Cửu Long
ĐB Duyên Hải Miền Trung
Vị trí
Hạ lưu sông Hồng
Hạ lưu sông Mêkong
Ven biển miền trung
Diện tích
15.000 km2
40.000 km2
15.000 km2
Độ cao trung bình
Thấp hơn mực nước sông ngoài đê 3m đến 7m
Cao TB 2m -3m so với mực nước biển
Đặc điểm nổi bật
- Hình dạng tam giác.
- Có hệ thống đê điều vững chắc.
- Đất không được bồi đắp phù sa thường xuyên
- Không có đê ngăn lũ
- Kênh rạch chằng chịt
- Diện tích đất bị ngập úng lớn.
- Phù sa bồi đắp thường xuyên
- Nhỏ hẹp
- Kém phì nhiêu
Hướng cải tạo và sử dụng
Đắp đê ngăn nước mặn, cải tạo đất
Sống chung với lũ. Tăng cường công tác thủy lợi
Trồng rừng chắn cát bay
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK kết hợp với quan sát lược đồ, atlat địa lý để trình bày vị trí giới hạn và đặc điểm cơ bản của các khu vực đồi núi ở nước ta theo nhiệm vụ sau:
	* Nhóm 1, 4: Vùng đồng bằng Sông Hồng
	* Nhóm 2, 5: Vùng đồng bằng Sông Cửu Long
	* Nhóm 3, 6: Vùng đồng bằng duyên hải miền Trung. 
Phiếu học tập 2
Yếu tố
Các khu vực đồng bằng
ĐB Sông Hồng
ĐB Sông Cửu Long
ĐB Duyên Hải Miền Trung
Vị trí
Diện tích
Độ cao trung bình
Đặc điểm nổi bật
Hướng cải tạo và sử dụng
Bước 2: Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào bảng nhóm; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số nhóm HS lên bảng ghi kết quả của nhóm; nhóm HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
4.2.6. Hoạt động 6: Khám phá địa hình bờ biển và thềm lục địa ( 7 phút)
a) Mục đích:
- Phân tích được đặc điểm địa hình bờ biển và thềm lục địa ở nước ta và sự khác nhau giữa các đồng bằng.
b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để hoàn thành phiếu học tâp.
Nội dung chính:
III. Địa hình bờ biển và thềm lục địa.
- Bờ biển: dài trên 3260 km (từ Móng cái đến Hà Tiên). Có 2 dạng chính:
+ Bờ biển bồi tụ đồng bằng.
+ Bờ biển mài mòn chân núi, hải đảo.
- Giá trị: nuôi trồng thủy sản, xây dựng cảng biển, du lịch.
- Thềm lục địa: mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, có nhiều dầu mỏ.
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
- Bờ biển Việt Nam dài 3260km từ Móng Cái ( Quảng Ninh) đến Hà Tiên ( Kiên Giang), bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh .
- Địa hình bờ biển bao gồm 2 dạng cơ bản: mài mòn và bồi tụ. Vị trí của các địa hình bờ biển: 
+ Mài mòn: kéo dài từ Đà Nẵng đến Vũng Tàu.
+ Bồi tụ: tại các châu thổ sông Hồng, sông Cửu Long.
- Các dạng bờ biển có những giá trị kinh tế: Nuôi trồng hải sản, trồng rừng, bến cảng, tránh bão, du lịch, 
- HS dựa vào bản đồ tự nhiên và xác định vị trí các dạng bờ biển chính nước ta. xác định vị trí Hạ Long, Cam Ranh, Đồ Sơn, Vũng Tàu, Hà Tiên.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK kết hợp với quan sát , phân tích bảng số liệu và trả lời các câu hỏi:
- Giáo viên cho học sinh nhận xét bờ biển Việt Nam trên bản đồ tự nhiên ?
- Địa hình bờ biển bao gồm những dạng cơ bản nào? Vị trí của các địa hình bờ biển đó?
- Các dạng bờ biển có những giá trị kinh tế nào ?
- Dựa vào bản đồ tự nhiên hãy xác định vị trí các dạng bờ biển chính nước ta. xác định vị trí Hạ Long, Cam Ranh, Đồ Sơn, Vũng Tàu, Hà Tiên? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số HS trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
4.2.7. Hoạt động 7: Đọc lược đồ tự nhiên Việt Nam, xác định các dãy núi, các dòng sông dọc theo vĩ tuyến 220 B (15 phút)
a) Mục đích:
- Biết được vị trí địa lý, giới hạn của khu vực cần tìm hiểu trên bản đồ;
- Trình bày được các dạng địa hình trong khu vực đó.
b) Nội dung:
- HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và khai thác lược đồ tự nhiên để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính:
Câu 1:
- Các dãy núi:
+ Dãy Pu Đen Đinh
+ Dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Dãy Con Voi.
+ Cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
- Các dòng sông:
+ Sông Đà
+ Sông Hồng
+ Sông Chảy.
+ Sông Lô.
+ Sông Gâm
+ Sông Kì Cùng
c) Sản phẩm: HS hoàn thành các câu hỏi
- HS xác định vĩ tuyến 220B trên lược đồ.
- Từ biên giới Việt – Lào đến biên giới Việt – Trung phải vượt qua các dãy núi: Dãy Pu Đen Đinh; Dãy Hoàng Liên Sơn; Dãy Con Voi; Cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn.
- Từ biên giới Việt – Lào đến biên giới Việt – Trung phải vượt qua các dòng sông lớn: Sông Đà; Sông Hồng; Sông Chảy; Sông Lô; Sông Gâm; Sông Kì Cùng
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK kết hợp với quan sát lược đồ tự nhiên Việt Nam và trả lời các câu hỏi:
- Xác định vĩ tuyến 220B
- Từ biên giới Việt – Lào đến biên giới Việt – Trung phải vượt qua các dãy núi nào?
- Từ biên giới Việt – Lào đến biên giới Việt – Trung phải vượt qua các dòng sông lớn nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số HS trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
4.2.8. Hoạt động 8: Phân tích lát cắt địa hình ( 15 phút)
a) Mục đích:
- Nhận biết được đặc điểm về địa hình từ dãy Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết.
- Phát triển kỹ năng đọc bản đồ, lát cắt địa hình 
b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính:
Câu 2: 
a) Đi qua các cao nguyên: Trải qua các cao nguyên: Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăk, Lâm Viên.
b) Nhận xét về địa hình và nham thạch: Dung nham núi lửa tạo thành các cao nguyên rộng lớn, xen kẻ với badan trẻ là các đá cổ thời tiền Camri, là khu nền cổ, bị nứt vở, kèm theo sự phun trào mắc ma, tạo nên các cao nguyên xếp tầng, sườn dốc, nhiều suối...
c) Sản phẩm: Hoàn thành các câu hỏi.
- HS xác định kinh tuyến 1080Đ trên lược đồ
- HS xác định các cao nguyên dọc theo kinh tuyến 1080Đ trên lược đồ: Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăk, Lâm Viên.
- Nhận xét về địa hình và nham thạch của các cao nguyên này: 
+ Địa hình: Độ cao khác nhau nên được gọi là cao nguyên xếp tầng, sườn dốc tạo nhiều thác lớn trên các dòng sông.
+ Nham thạch: Dung nham núi lửa tạo nên các cao nguyên rộng lớn xen kẻ badan trẻ là đá cổ tiền Cambri.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK kết hợp với quan sát lược đồ, lát cắt địa hình và trả lời các câu hỏi:
- Xác định kinh tuyến 1080Đ.
- Hãy xác định các cao nguyên dọc theo kinh tuyến 1080Đ?
- Nhận xét về địa hình và nham thạch của các cao nguyên này.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số HS trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
4.2.9. Hoạt động 9: Tìm hiểu tác động của địa hình đến giao thông vận tải ( 5 phút)
a) Mục đích:
Phân tích được ảnh hưởng của địa hình đến giao thông vận tải, hoạt động kinh tế
b) Nội dung:
- Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để trả lời các câu hỏi.
Nội dung chính:
Câu 3:
- Quốc lộ 1A từ Lạng Sơn ta phải trải qua các đèo là: Sài Hồ, Tam Điệp, Ngang, Hải Vân, Cù Mông, Cả.
- Ảnh hưởng đến ngành giao thông:
+ Đi lại khó khăn nguy hiểm
+ Kéo thời thời gian 
+ Đầu tư nhiều để xây dựng đường sá và hầm đường bộ.
- Ví dụ: Hầm đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Ngang .
c) Sản phẩm: Trả lời các câu hỏi.
- Cho biết quốc lộ 1A từ Lạng Sơn tới Cà Mau vượt qua các đèo: Sài Hồ,Tam Điệp, Ngang, Hải Vân, Cù Mông, Cả
- Các đèo này có ảnh hưởng tới giao thông Bắc – Nam 
+ Tốn kém trong xây dựng đường giao thông, vượt qua đèo rất nguy hiểm.
+ Làm chậm tốc độ và dễ gây ra tai nạn giao thông đường bộ.
+ Gây ách tắc giao thông vào mùa mưa lũ do hiện tượng đất trượt, đá lở.
d) Cách thực hiện:
Hoạt động cá nhân
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK kết hợp với quan sát lược đồ và trả lời các câu hỏi:
- Cho biết quốc lộ 1A từ Lạng Sơn tới Cà Mau vượt qua các đèo nào?
- Các đèo này có ảnh hưởng tới giao thông Bắc – Nam như thế nào? Cho ví dụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, ghi kết quả ra giấy nháp; GV quan sát, theo dõi, gợi ý, đánh giá thái độ học tập của HS
Bước 3: Đại diện một số HS trình bày kết quả; các HS khác nhận xét, bổ sung đáp án.
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.
3. Hoạt động: Luyện tập (10 phút)
a) Mục đích:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.
c) Sản phẩm: Đưa ra đáp án.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: 
- GV cho HS quan sát lược đồ và lần lượt kể tên các dạng địa hình nước ta ( đồng bằng, núi, cao nguyên)
-Điền tiếp các tiềm năng kinh tế cho phù hợp với các khu vực địa hình.
KHU VỰC ĐỊA HÌNH
TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Khu vực đồi núi
Khu vực đồng bằng
Bờ biển và thềm lục địa
Bước 2: HS có 2 phút kể tên các dạng địa hình và 2 phút để điền thông tin vào bảng
Bước 3: GV mời các HS trả lời sau đó chốt lại kiến thức của bài. 
4. Hoạt động: Vận dụng (5 phút)
a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về địa hình Việt Nam
b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Thiết kế một sản phẩm.
d) Cách thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm hiểu địa phương em có những địa hình nào và địa hình nào chiếm diện tích lớn.
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn.
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Chuẩn bị trước bài 31, Đặc điểm khí hậu Việt Nam

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_dia_li_lop_8_bai_28_diem_dia_hinh_viet_nam_nguye.docx