Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 13: Đặc điểm dân cư-xã hội Châu Á - Năm học 2021-2022

Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 13: Đặc điểm dân cư-xã hội Châu Á - Năm học 2021-2022

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

-Trình bày được một số đặc điểm dân cư xã hội của Châu Á.

*Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Phân tích được bảng số liệu thống kê, vẽ biểu đồ và nhận xét về dân số.

2. Năng lực

-Biết đọc bản đồ, lược đồ để nêu một số đặc điểm dân cư, xã hội của Châu Á.

3. Phẩm chất

- Bồi dưỡng tinh thần ham học hỏi, tự học, vận dụng.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

- GV: Máy chiếu

- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề

* Mục tiêu:

- Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới.

 

doc 4 trang Phương Dung 01/06/2022 2570
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 13: Đặc điểm dân cư-xã hội Châu Á - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/10/2021
Ngày giảng: 4/10 8D, 8E; 5/10 8C; 6/10 8G; 8/10 8B
 TIẾT 5. BÀI 13: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức
-Trình bày được một số đặc điểm dân cư xã hội của Châu Á.
*Yêu cầu đối với HS khá giỏi: Phân tích được bảng số liệu thống kê, vẽ biểu đồ và nhận xét về dân số.
2. Năng lực
-Biết đọc bản đồ, lược đồ để nêu một số đặc điểm dân cư, xã hội của Châu Á.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng tinh thần ham học hỏi, tự học, vận dụng.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- GV: Máy chiếu
- HS: Chuẩn bị bài theo yêu cầu
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
* Mục tiêu: 
- Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành kiến thức vào bài học mới.
* Tổ chức hoạt động:
- GV yêu cầu HS dựa vào những hiểu biết của bản thân, hãy kể tên 2 quốc gia có số dân đông nhất TG và cho biết quốc gia đó nằm ở châu lục nào. HS ghi kq ra nháp trong thời gian 2’.
- HS thực hiện nhiệm vụ ghi ra nháp những hiểu biết của mình về tự nhiên châu Á.
- GV gọi vài HS báo cáo kết quả. GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung, 
* Dự kiến sản phẩm của HS: 
 Hai quốc gia có số dân đông nhất TG là: Trung Quốc và Ấn Độ, hai quốc gia này thuộc châu Á.
 Châu Á là châu lục rông lớn nhất thế giới, có khí hậu đa dạng, thiên nhiên phong phú. Vậy dân cư, xã hội Châu Á có đặc điểm gì; qua tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
2.1. T×m hiÓu dân cư và sự phân bố dân cư
* Mục tiêu: 
- Trình bày được đặc điểm dân cư và sự phân bố dân cư của Châu Á.
- Biết đọc bản đồ, lược đồ để nêu một số đặc điểm phân bố dân cư Châu Á.
- Nêu được bảng số liệu thống kê, biết vẽ biểu đồ về dân số.
- HS khá giỏi: Phân tích được bảng số liệu thống kê, vẽ biểu đồ và nhận xét về dân số.
* Tổ chức hoạt động:
GV chiếu slide H1. Lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn ở châu Á.
- Dựa vào bảng 1, QS H1 đọc thông tin, HĐ nhóm đôi (4’), trả lời câu hỏi:
1. So sánh số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, mật độ dân số của Châu Á với các Châu lục khác và rút ra nhận xét.
2. Nhận xét về sự phân bố dân cư, các thành phố lớn ở Châu Á và giải thích
- Nhóm thảo luận, ghi kết quả ra nháp
- Báo cáo trên hình
- Gv chuẩn KT
- Dự kiến:
1. Số dân nhiều nhất (gấp CĐD 113,2 lần, Âu 5,8 lần, C. Mĩ 4,5 lần , TL gia tăng thấp hơn Châu Phi, = châu Đại Dương, thấp hơn so với thế giới. Mật độ dân số cao nhất (gấp CĐD 33,8 lần, Phi 3,8 lần, thế giới 2,6 lần.)
2. Dân cư phân bố ko đều .các TP lớn tập trung ở ven biển. Do ĐKTN thuận lợi: khí hậu, địa hình, .
H: Dân số đông và tăng nhanh gây hậu quả gì? (sức ép về môi trường, kinh tế, XH )
2.2. T×m hiểu về các chủng tộc và tôn giáo
* Mục tiêu: 
- Trình bày được đặc điểm chủng tộc Châu Á.
- Biết đọc lược đồ để nêu đặc điểm phân bố các chủng tộc Châu Á.
* Tổ chức hoạt động:
GV chiếu slide H2 Lược đồ phân bố các chủng tộc ở châu Á.
GV yêu cầu HS dựa vào thông tin TL/101. HĐ cá nhân (3’) trả lời các câu hỏi lệnh. Dân cư Châu Á thuộc những chủng tộc nào. Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở những khu vực nào?
GV nhận xét, chốt KT.
1. Dân cư và sự phân bố dân cư
- Châu Á có số dân đông nhất, chiếm 60,3% dân số thế giới.
- Mức gia tăng dân số tự nhiên đã giảm còn 1,1% (2013) và thấp hơn tỉ lệ gia tăng dân số TB của thế giới.
- Dân cư Châu Á phân bố không đồng đều.
+ Nơi đông dân: Vùng ven biển của Nam Á, ĐNÁ, Đông Á. 
+ Nơi thưa dân: Bắc Á, Trung Á, bán đảo Ả rập.
- Các TP lớn của Châu Á thường phân bố tập trung ở ven biển thuộc các khu vực Đông, ĐNÁ, Nam Á.
2. Các chủng tộc và tôn giáo
- Có 3 chủng tộc: Ơ-rô-pê-ô-it, Môn-gô- lô-ít, Ô-xtra-lô-it.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
- Mục tiêu: Rèn kĩ năng tính toán và vẽ biểu đồ 
* Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu BT
- Hướng dẫn cách tính tỉ lệ
- HĐ cá nhân Đơn vị : %
Thế giới
Châu Á
Châu Âu
Châu Phi
Châu Mĩ
Châu Đại D
100
60,3
10,4
15,4
13,4
0,5
GV hướng dẫn cách vẽ biểu đồ hình tròn : vẽ 1 hình tròn (100%), vẽ từ tia 12h theo chiều kim đồng hồ, vẽ lần lượt theo số liệu, vẽ đến đâu chú thích đến đó. Đặt tên cho biểu đồ
4. Hoạt động 4: Vận dụng 
- Mục tiêu: Mở rộng thêm kiến thức về dân cư Việt Nam.
* Tổ chức thực hiện
GV hướng dẫn HS về nhà làm yêu cầu phần vận dụng SHD T102.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài theo nội dung mục 1,2
- Chuẩn bị bài mới: 
1. Quan sát bảng 1 T103, so sánh và nhận xét về GDP và GDP/người của một số quốc gia Châu Á. 
2. Trình bày đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của châu Á.
6. Phụ lục

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_8_tiet_5_bai_13_dac_diem_dan_cu_xa_hoi_ch.doc