Giáo án Địa lí Khối 8 - Tuần 1-5
I.Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS cần :
1. Kiến thức:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
2. Kĩ năng:
- HS phân tích được biểu đồ khí hậu.
- HS xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới và các kiểu khí hậu.
- HS xác lập được mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình.
- HS mô tả được đặc điểm khí hậu.
3. Thái độ :
- HS tích cực học tập.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên .
- Lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Các biểu đồ khí hậu phóng to(tr.9 SGK)
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu Á.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy
IV. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định lớp
* KTBC - Vị trí địa lí, kích thước châu Á?
- Đặc điểm địa hình và khoáng sản?
* Vào bài mới:
Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: chọn ô số
- HS lần lượt chọn lật các ô số, dưới mỗi ô số là một kiểu khí hậu, hs phải đọc tên 1 quốc gia châu Á có kiểu khí hậu đó. GV kiểm định câu trả lời của HS.
- HS mở hết các ô số GV hỏi: Vậy còn nhiều nơi khác trên châu Á của chúng ta có khí hậu ntn, kiểu khí hậu phổ biến của Châu Á là gì -> bài học hôm nay.
PHẦN I - THIÊN NHIÊN, CON NGƯỜI CÁC CHÂU LỤC CHƯƠNG XI - CHÂU Á ***** Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN CHÂU Á I. MỤC TIÊU: Qua bài học, hs cần: 1. Kiến thức: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Á trên bản đồ. - Trình bày được đặc điểm hình dạng, kích thước lãnh thổ Châu Á: Là châu lục có kích thước rộng lớn, hình dạng mập mạp. - Trình bày được đặc điểm địa hình, khoáng sản của Châu Á: Địa hình đa dạng phức tạp nhất, có nhiều khoáng sản. 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích kiến thức từ bản đồ tự nhiên Châu Á. - Phân tích các mối quan hệ địa lí để giải thích đặc điểm tự nhiên. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, nhất là khoáng sản. 4. Năng lực, phẩm chất: - NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, tính toán, sử dụng ngôn ngữ - NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ. - Phẩm chất: tự lập, tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: 1. GV: Bản đồ tự nhiên Châu Á. Các tranh ảnh núi non, đồng bằng của Châu Á. 2. HS: trả lời theo câu hỏi sgk. Tìm hiểu các khái niệm: sơn nguyên, cao nguyên, bồn địa, các loại khoáng sản và mỏ khoáng sản. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp, luyện tập – thực hành, trực quan 2. Kĩ thuật: chia nhóm, đặt câu hỏi, động não, hoàn tất một nhiệm vụ IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức: * Kiểm tra: GV kiểm tra sách vở, đồ dùng của hs. * Vào bài mới: - GV cho HS quan sát bản đồ các châu lục trên TG. - HS lên bảng xđ vị trí châu Á. - GV giới thiệu bài: Châu á là châu lục rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng nhất. Tính phức tạp, đa dạng đó đựợc thể hiện trước hết qua cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản. Chúng ta tìm hiểu trong bài hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu vị trí ĐL, kích thước châu Á. - PP: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm - KT: chia nhóm, TL nhóm, hoàn tất một nhiệm vụ GV chiếu H1.1 và 1.2 sgk/3-4, hướng dẫn HS quan sát. Chia nhóm và giao nhiệm vụ hoàn thiện phiếu học tập. (Phụ lục) HS quan sát H1.1 và H1.2 sgk, đọc kênh chữ mục 1, thảo luận nhóm, hoàn thiện PHT (5 phút) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm nhận xét chéo, bổ sung. GV nhận xét, chốt kt. - GV chiếu bảng diện tích các châu lục. HS quan sát, tính toán: ? So sánh diện tích của châu Á với S trái đất và các châu lục khác? ? Từ đó nx chung về vị trí và kích thước lãnh thổ châu Á? GV: những đặc điểm của vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ châu Á có ý nghĩa sâu sắc, làm phân hóa khí hậu và cảnh quan tự nhiên đa dạng, thay đổi từ B xuống N, từ duyên hải vào nội địa. HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á. - PP: vấn đáp, trực quan, hđ nhóm - KT: đặt câu hỏi, TL nhóm, động não Gv cho Hs quan sát bản đồ tự nhiên châu Á, kết hợp hình 1.2 sgk. ? Phân tích thang màu trên lược đồ cho biết châu Á có mấy dạng địa hình cơ bản, là những dạng địa hình nào? - GV cho hs tìm hiểu khái niệm sơn nguyên: SN là những khu vực đồi núi rộng lớn, có bề mặt tương đối bằng phẳng. Các SN được hình thành trên các vùng nền cổ hoặc các khu vực núi già bị quá trình bào mòn lâu dài. Các SN có đọ cao thay đổi, SN có thể đồng nghĩa với cao nguyên. - HS lên bảng xđịnh: 1 số dãy núi chính, các sơn nguyên; các đồng bằng rộng lớn. HS thảo luận cặp đôi: ? Nhận xét sự phân bố của núi, sơn nguyên và các đồng bằng của châu Á? Hướng núi chính? ? Cho biết các sông chính chảy trên các đồng bằng của châu Á? HS trả lời. ? Em biết những gì về dãy núi Hymalaya? Hs phát biểu. Gv chiếu video về dãy núi Hymalaya. ? Qua video, em biết thêm gì về dãy HMLA? HS hình dung lại và giới thiệu. Đây là 1 dãy núi cao, đồ sộ nhất TG, hình thành cách đây 10-20 tr năm, dài 2400 km, từ 1717 đã được xđ trên bản đồ do triều đình nhà Thanh biên vẽ. Năm 1852, cục trắc địa Ấn Độ đặt tên cho nó là Evoret để ghi nhớ công lao của Gioocgiơ Evoret, 1 người Anh làm cục trưởng cục đo đạc Ấn Độ. Trên những đỉnh núi cao của dãy Hi-ma-lay-a nói riêng, cũng như các dãy núi cao khác ở châu Á thường có băng hà bao phủ quanh năm. ? Quan sát H1.2 sgk và bản đồ tự nhiên châu Á cho biết châu Á có những loại khoáng sản chính nào? ? Dầu mỏ, khí đốt tập trung chủ yếu ở khu vực nào của châu Á? GV mở rộng về sản lượng dầu mỏ ở châu Á, tình hình khai thác, chế biến, xuất khẩu dầu khí ở một số nước châu Á: Co-oét, I-ran, I-rac, Ả rập xê út, Việt Nam. ? Từ đây em có nhận xét chung ntn về nguồn khoáng sản châu Á? Vai trò của khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế của châu Á? GV chốt và khắc sâu bài học. I.Vị trí địa lí, kích thước châu Á -Châu Á nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á –Âu. - Điểm cực B: là mũi Sê-li-u-xki nằm trên vĩ tuyến 77 0 44’ B Điểm cực N: là mũi Pi-ai, nằm ở phía nam bán đảo Ma-lắc-ca trên vĩ tuyến 1 0 16’B. - Giáp với 3 đại dương: TBD (phía Đ), AĐD (phía N), BBD (phía B). - Phía Tây giáp châu Âu, châu Phi và biển Địa Trung Hải. - Diện tích : 44,4 triệu km2 (Diện tích châu Á chiếm 1/3 S đất nổi trên trái đất, lớn gấp rưỡi châu Phi và gấp 4 châu Âu) à Châu Á là châu lục rộng lớn nhất thế giới, nằm kéo dài từ vùng cực B đến vùng xích đạo. 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản * Địa hình: - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng lớn. + Núi: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, + SN chính: Trung Xi-bia, Tây Tạng, + ĐB rộng bậc nhất: Tu-ran, Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, - Hệ thống núi và sơn nguyên phân bố chủ yếu ở trung tâm lục địa theo 2 hướng chính: Đ-T, B-N. - Các đồng bằng lớn phân bố rìa lục địa. - Nhiều hệ thống núi, SN, ĐB nằm xen kẽ. à Địa hình bị chia cắt phức tạp *Khoáng sản: - Các loại khoáng sản chính: than, sắt, đồng, crom, khí đốt, dầu mỏ, thiếc, man-gan, - Dầu mỏ, khí đốt có trữ lượng lớn, tập trung nhiều nhất ở Tây Nam Á, Đông Nam Á. à Châu Á có nguồn khoáng sản phong phú, phục vụ chủ yếu cho việc phát triển công nghiệp. * Ghi nhớ (sgk/6) 3. Hoạt động luyện tập: Dựa vào hình 1.2 sgk, hãy ghi tên các đồng bằng lớn và các dòng sông chính chảy trên từng đồng bằng vào bảng sau: STT Các đồng bằng lớn Các sông chính 1 2 3 - HS quan sát H 1.2 làm BT cá nhân -> trao đổi theo cặp -> báo cáo kết quả TL. - GV nhận xét, chốt kt. 4. Hoạt động vận dụng: - Xác định địa hình chính của quê em? Liệt kê các con sông chính chảy qua địa phương em. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm hiểu và ghi lại những thông tin về các đỉnh núi cao ở châu Á. - Chuẩn bị bài: Khí hậu châu Á. Tuần 2 NS: 23/8/ ND: 30/8/ Tiết 2 Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á I.Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á. - Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. 2. Kĩ năng: - HS phân tích được biểu đồ khí hậu. - HS xác định được trên bản đồ sự phân bố các đới và các kiểu khí hậu. - HS xác lập được mối quan hệ giữa khí hậu với vị trí, kích thước, địa hình. - HS mô tả được đặc điểm khí hậu. 3. Thái độ : - HS tích cực học tập. 4. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, sử dụng tranh ảnh, tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. - Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên . - Lược đồ các đới khí hậu châu Á. - Các biểu đồ khí hậu phóng to(tr.9 SGK) - Bản đồ tự nhiên và bản đồ câm châu Á. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, tập bản đồ 8. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp: đàm thoại, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định lớp * KTBC - Vị trí địa lí, kích thước châu Á? - Đặc điểm địa hình và khoáng sản? * Vào bài mới: Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: chọn ô số - HS lần lượt chọn lật các ô số, dưới mỗi ô số là một kiểu khí hậu, hs phải đọc tên 1 quốc gia châu Á có kiểu khí hậu đó. GV kiểm định câu trả lời của HS. - HS mở hết các ô số à GV hỏi: Vậy còn nhiều nơi khác trên châu Á của chúng ta có khí hậu ntn, kiểu khí hậu phổ biến của Châu Á là gì -> bài học hôm nay. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu sự đa dạng của khí hậu châu Á. - PP: đàm thoại, trực quan, hđ nhóm - Đặt câu hỏi, TL nhóm, động não * H2.1 và b/đồ tự nhiên Châu Á. ? Dọc theo kinh tuyến 800Đ từ vùng cực bắc đến xích đạo có những đới KH nào? ? Cho biết giới hạn của mỗi đới KH? HS trả lời, chỉ bản đồ treo tường về các đới KH. GV chuẩn kt. - HS thảo luận cặp đôi: ? Tại sao châu Á phân hoá thành nhiều đới KH khác nhau? ? Qsát H 2.1 và chỉ ra 1 trong các đới có nhiều kiểu KH, đọc tên các kiểu KH thuộc đới đó? HS đọc dựa vào lược đồ. GV chỉ trên bđ các kiểu KH của đới KH cận nhiệt: kiểu cận nhiệt ĐTH, cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt lục địa, kiểu núi cao. ? Cho biết các kiểu KH đó thay đổi theo hướng nào? HS: thay đổi từ duyên hải vào lục địa, thay đổi theo độ cao địa hình. ? Tìm những nguyên nhân dẫn đến việc KH châu Á có sự phân hoá nhiều kiểu KH? (KT động não) GV giải thích thêm: nơi gần biển, chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió và dòng biển -> KH ẩm; vùng nội địa bị núi cao nguyên chắn nên khô hạn. ? Theo hình 2.1. Có đới KH nào ko phân hoá thành các kiểu KH? Giải thích tại sao? - NX chung về khí hậu châu Á? 1.Khí hậu châu Á phân hoá đa dạng - Châu Á có các đới KH: + Đới KH cận cực và cực: từ vòng cực Bắc đến cực Bắc; + Đới KH ôn đới : Nằm trong khoảng từ 400B đến vòng cực Bắc; + Đới KH cận nhiệt: Nằm khoảng từ chí tuyến Bắc đến 400B; + Đới KH nhiệt đới: Nằm khoảng từ chí tuyến Bắc đến 50B; KH xích đạo: Từ 5 0B đến 5 0N Nguyên nhân: Do châu Á có vị trí lãnh thổ kéo dài từ vùng cực B đến vùng xích đạo nên lượng bức xạ mặt trời phân bố ko đều, hình thành các đới KH thay đổi từ B đến N. - Mỗi đới khí hậu thường phân bố nhiều kiểu KH khác nhau tuỳ theo vị trí gần hay xa biển, địa hình cao hay thấp NN: Do kích thước lãnh thổ rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển nên có nhiều kiểu KH khác nhau. (Đới KH xích đạo có khối khí xích đạo nóng ẩm thống trị quanh năm ; Đới KH cực có khối khí cực khô, lạnh thống trị quanh năm nên ko phân hóa đc thành nhiều kiểu KH) à Châu Á có đầy đủ các đới KH và nhiều kiểu KH khác nhau, phân hóa từ T sang Đ (từ duyên hải vào nội địa), phân hóa theo đai cao . HĐ 2: Tìm hiểu 2 kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á - PP: hoạt động nhóm - KT: mảnh ghép, thảo luận nhóm * Sử dụng kĩ thuật mảnh ghép: Vòng 1: nhóm chuyên gia + Nhóm 1, 2: Nghiên cứu sgk, cho biết đặc điểm và nơi phân bố của kiểu khí hậu gió mùa + Nhóm 3,4: Nghiên cứu sgk, cho biết đặc điểm và nơi phân bố của kiểu khí hậu lục địa Vòng 2: nhóm mảnh ghép 4 nhóm đổi vị trí, hình thành nhóm mới: ? Nguyên nhân tại sao lại có sự khác nhau giữa 2 kiểu khí hậu này? HS 1 nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nx, bổ sung. GV nx, chốt kt. 2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. a. Các kiểu khí hậu gió mùa: - Đặc điểm: Một năm có 2 mùa: +Mùa đông: có gió thổi từ nội địa ra, khí hậu lạnh, khô, ít mưa +Mùa hạ: có gió từ đại dương thổi vào lục địa, khí hậu nóng, ẩm, mưa nhiều - Cảnh quan chủ yếu là rừng rậm, rừng thường xanh. - Phân bố: +Gió mùa nhiệt đới: ở Nam Á, ĐNÁ +Gió mùa cận nhiệt và ôn đới: ở Đông Á b. Các kiểu khí hậu lục địa: - Đặc điểm: Một năm có 2 mùa +Mùa đông: Lạnh, khô +Mùa hạ: Nóng, khô - Lượng mưa tb năm thay đổi từ 200–500 mm - Độ ẩm không khí thấp (do độ bốc hơi lớn) - Biên độ nhiệt ngày - đêm và các mùa trong năm rất lớn. - Cảnh quan hoang mạc, bán h/mạc ptriển - Phân bố: ở vùng nội địa và Tây Nam Á * NN: Do vị trí nằm gần hay xa biển; ảnh hưởng của gió mùa, của địa hình -> sự khác biệt của 2 kiểu khí hậu này. 3. Hoạt động luyện tập: - Phương pháp: luyện tập thực hành, hoạt động nhóm - KT: TL nhóm * GV tổ chức cho hs làm bài tập 1 sgk trang 9. (GV treo 3 biểu đồ đã vẽ) - GV hướng dẫn hs quan sát, pt hình. - HS thảo luận cặp đôi, phân tích 3 biểu đồ nhiệt độ lượng mưa (Dãy 1 BĐ Y-an-gun, dãy 2 BĐ E Ri-at, dãy 3 BĐ U-lan Ba-to) - HS báo cáo kết quả -> nhận xét. - GV nx, chốt kết quả. GV khái quát bài học. HS rút ra ghi nhơ sgk về đặc điểm khí hậu châu Á Bài 1 (sgk/9) - Địa điểm Y-an-gun (Mi-an-ma): + Nhiệt độ tb năm cao, trên 25 độ C. + Lượng mưa tb năm 2750mm, tập trung vào các tháng mùa mưa từ t5 -> t9. à Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Địa điểm E-Ri-at (A rập xê út): + Nhiệt độ tb năm cao. Tháng cao nhất trên 30 độ C. + Lượng mưa rất thấp. Tháng 5,7,8,9,10 không mưa: à Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới khô. - Địa điểm U-lan Ba-to (Mông Cổ): + nhiệt độ cao nhất vào t6, t7, ( 25 độ C) + Các tháng có nhiệt độ dưới 0 độ C: 11, 12, 1, 2, 3. + Lượng mưa tb năm thấp, khoảng 220mm à ôn đới lục địa Ghi nhớ sgk/ 4. Hoạt động vận dụng: - HS vẽ sơ đồ cây để khái quát đặc điểm khí hậu châu Á 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm và sưu tầm ảnh về thiên nhiên khí hậu châu Á. - Học bài, làm bài tập 2 sgk/9. (GV hướng dẫn BT2) - Chuẩn bị bài 3: Sông Ngòi và Cảnh quan Châu Á - Nêu đặc điểm SN Châu Á. - GV kí hợp đồng với HS: Trình bày đặc điểm chính của các hệ thống sông lớn Châu Á (về mật độ sông, hướng chảy, lưu lượng nước). + N1+2: Bắc Á + N3 + 4: Đông Á, ĐNA, Nam Á + N5 + 6: Tây Á, Trung Á - Dựa vào H3.1.Em hãy cho biết sự thay đổi các cảnh quan TN từ tây sang đông theo tuyến 400B và giải thích tại sao có sự thay đổi như vậy. Nêu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á . Tuần 3 NS: 1/9/ ND: 8/9/ Tiết 3 - Bài 3 SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - HS trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. - HS nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn. - HS trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan. 2. Kĩ năng: - HS rèn kĩ năng đọc và phân tích bản đồ, kĩ năng giải thích, trình bày. 3. Thái độ: - HS có ý thức bảo vệ môi trường. - HS yêu cảnh quan thiên nhiên. 4) Năng lực, phẩm chất: NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác NL chuyên biệt : tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ. Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập II. Chuẩn bị - GV: Bản đồ địa lí tự nhiên châu Á, tranh cảnh quan Châu Á, bảng phụ - HS: Vở bài tập, chuẩn bị theo hướng dẫn. Thực hiện hợp đồng đã kí. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: - Phương pháp: vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, DH hợp đồng - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, chia nhóm, thảo luận nhóm, động não, sơ đồ tư duy IV. Tổ chức các hoạt động học tập 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - CMR khí hậu châu á phân hoá rất đa dạng? - GV kiểm tra việc thực hiện hợp đồng của các nhóm * Vào bài mới: - GV chiếu ảnh 1 số con sông lớn ở châu Á. - Ngoài những con sông này, em còn biết thêm những con sông nào ở châu Á? - Em có biết gì về đặc điểm của các con sông ở châu Á? - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung chính * HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi châu Á: - HS quan sát: Lược đồ tự nhiên châu Á. ? Kể tên và xác định các sông lớn trên bản đồ tự nhiên Châu Á? - HS kể tên, xđ các sông lớn trên lược đồ. ? Quan sát lược đồ, em thấy khu vực nào của châu Á có nhiều sông lớn? Khu vực nào mật độ sông ngòi thưa thớt hơn? – HS trả lời. ? Từ đây, em có nx gì về sông ngòi châu Á? ? Quan sát lược đồ, cho biết châu Á có mấy khu vực sông, là những kv sông nào? HS trả lời, lên bảng xác định. * Thanh lí hợp đồng: - GV nêu lại nội dung HĐ đã kí với các nhóm, kiểm tra việc thực hiện của các nhóm. - Các nhóm tiến hành thảo luận (5 phút) trình bày kết quả thảo luận của từng thành viên, thống nhất kết quả. - GV chọn gọi 3 nhóm lên trình bày đặc điểm chính của 3 khu vực sông ngòi châu Á kết hợp chỉ bản đồ. - N1+2: Bắc Á - N3 + 4: Đông Á, ĐNA, Nam Á - N5 + 6: Tây Á, Trung Á - HS nhóm khác nx, bổ sung. GV nhận xét, chốt kt I) Đặc điểm sông ngòi: * Châu Á cón nhiều hệ thống sông lớn nhưng phân bố không đều. * Các khu vực sông: Các khu vực sông Đặc điểm chính Bắc Á - Mạng lưới sông dày, các sông lớn đều chảy theo hướng từ Nam lên Bắc (Sông I-ê-nit-xây, Lê-na từ SN Trung Xi-bia đổ ra BBD; Sông A-mua từ dãy La-blô-nô-vôi đổ ra biển ÔKhốt-TBD; Sông Ô-bi bắt nguồn từ dãy An-tai -> BBD) - Về mùa đông các sông đóng băng kéo dài. Mùa xuân băng tuyết tan nước sông lên nhanh thường gây lũ băng lớn. Đông Á, ĐNÁ, N.Á (KV châu Á gió mùa) - Mạng lưới sông dày, có nhiều sông lớn. - Các sông có lượng nước lớn nhất vào mùa mưa. - Sông Hoàng Hà, Trường Giang bắt nguồn từ SN Tây Tạng đổ vào biển Đông. Tây Nam Á, Trung Á - Ít sông. Tuy nhiên vẫn có 1 số sông lớn: Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a (Trung Á), Ti-grơ, Ơ-phrat (TNA) - Nguồn cung cấp nước sông chủ yếu do băng tuyết tan từ các núi cao. - Lưu lượng nước sông càng về hạ lưu càng giảm, 1 số sông nhỏ bị "chết" trong các hoang mạc cát. ? Từ đây, nhận xét về chế độ nước của các sông ở châu Á? ? Dựa hình 1.2 và H2.1 hãy cho biết: Sông Ô-Bi chảy qua các đới khí hậu nào? Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ lưu của sông lại có lũ băng lớn? * Thảo luận nhóm (2p): ? Từ hiểu biết của mình, hãy nêu những giá trị kinh tế của sông ngòi đem lại cho châu Á? HS t/luận -> đại diện nhóm trình bày -> n/xét, bổ sung -> GV chốt kt. - HS lên bảng xđịnh vị trí sông Mê Công trên bản đồ. ? Sông Mê Công bắt nguồn từ cao nguyên nào? Chảy qua các quốc gia ? ? Vai trò của sông MC với nhân dân VN? GV liên hệ thực tế. HĐ 2: Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên châu Á * Hình 3.1 sgk/11: ? Dọc theo kinh tuyến 800 Đông, Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên nào? HS kể tên và xđ trên lược đồ các đới cảnh quan. ? Nhận xét chung về các đới cảnh quan của châu Á? ? Đâu là các đới cảnh quan phân bố ở khu vực KH gió mùa và đâu là các đới cảnh quan ở khu vực KH lục địa? (rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm -> KH gió mùa; rừng lá kim, thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc, ... -> KH lục địa) * Thảo luận nhóm cặp đôi: (1p) ? Nguyên nhân nào khiến cho cảnh quan châu Á phân hóa như vậy? ? Những đới cảnh quan nào chiếm diện tích lớn? Nêu đặc điểm các đới đó và tình hình phân bố, sử dụng chúng? ? Cho biết thực trạng của các cảnh quan ở châu Á hiện nay? ? Trước thực trạng đó, chúng ta cần phải làm gì? HĐ 3: Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á. * KT động não: ? Trong 1 phút, hãy nêu nhanh những mặt thuận lợi và những mặt khó khăn của thiên nhiên châu Á mà em biết? - HS phát hiện. - GV mở rộng: + động đất ở Đường Sơn (TQ) năm 1976 làm thiệt hại > 1 triệu người. + Nhật Bản là nơi có nhiều động đất nhất: TB >300 trận động đất / ngày. + động đất ở Tứ Xuyên TQ 7/2008 gây thiệt hại lớn về người và của. + VN cũng nằm trong vùng động đất nhưng chủ yếu với cường độ nhỏ, không gây thiệt hại lớn. + Các nước ven TBD thường có bão nhiệt đới tàn phá dữ dội: VN, Phi-lip-pin, I-đô-nê-xi-a GV giáo dục ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường cho hs. - Khái quát bài học à Chế độ nước sông phức tạp - Sông Ô-Bi chảy qua đới khí hậu ôn đới -> cực và cận cực, vì vậy mùa xuân khi vùng đầu nguồn thuộc đới khí hậu ôn đới ấm dần, băng tuyết tan ra, trong khi đó vùng trung và hạ lưu của sông vẫn lạnh nên gây ra lũ băng lớn. * Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản,... - Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, đổ vào biển Đông, chảy qua 6 quốc gia (TQ, Mi-an-ma, T.Lan, Lào, CPC, VN) II) Các đới cảnh quan tự nhiên: + Rừng lá kim: ở Bắc Á (KH ôn đới) + Rừng cận nhiệt đới ẩm: Đông Á + Rừng nhiệt đới ẩm: Đông Nam Á + Thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc: Trung Á + Cảnh quan núi cao, rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải,... chiếm diện tích nhỏ. à Cảnh quan tự nhiên ở Châu Á phân hóa đa dạng với nhiều loại. Nguyên nhân: do sự phân hóa đa dạng của các đới, các kiểu khí hậu dẫn đến sự phân hóa đa dạng của các cảnh quan ở châu Á. + Rừng lá kim (tai-ga): diện tích rộng lớn nhất. + Rừng cận nhiệt ở Đông Á và rừng nhiệt đới ẩm ở ĐNA và Nam Á: Là rừng giàu bậc nhất thế giới, Đ-TV phong phú đa dạng. - Ngày nay đa số các cảnh quan rừng, xa van và thảo nguyên đã bị con người khai phá biến thành đất trồng trọt. Rừng tự nhiên còn rất ít. à Cần bảo vệ cảnh quan tự nhiên, bảo vệ rừng. III) Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á: * Thuận lợi: - Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: đất, nước, khí hậu, động thực vật rừng thủy năng gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt * Khó khăn: - Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn. - Thiên tai thường xuyên xảy ra: động đất, núi lửa, bão lụt * Kết luận: sgk/13. 3. Hoạt động luyện tập: 1. Dựa vào bản đồ TN châu á, trình bày đặc điểm sông ngòi châu á? 2. Hoàn thành bảng dưới đây Khu vực Tên sông lớn Nguồn cung cấp nước Mùa lũ Bắc á Đông á ĐNA và Nam á TNA và Trung á 4. Hoạt động vận dụng: - Vẽ sơ đồ tư duy khái quát nội dung bài học về đặc điểm sông ngòi châu Á. - Các nhóm sưu tầm ảnh và thông tin cụ thể về 1 số con sông lớn ở châu Á. Mỗi bạn làm thành 1 trang báo (có hình ảnh cụ thể và chú thích thông tin). Sau đó lớp tập hợp thành tập san nhỏ. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm hiểu thực trạng sông ngòi ở địa phương em. - Năm vững đặc điểm sông ngòi và cảnh quan châu Á - Hoàn thành bài tập 2,3 sgk. - Chuẩn bị bài: Thực hành- phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu á + Đọc lược đồ H4.1, 4.2, trả lời câu hỏi + Hoàn thành bảng 4.1, bảng tổng kết. Tuần 4 NS: 7/9/ ND: 15/9/ Tiết 4 Bài 4 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á I. Mục tiêu cần đạt : Qua bài học, HS có được : 1. Kiến thức - HS hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á. 2. Kỹ năng: - HS rèn kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ. 3. Thái độ: - HS yêu thích tìm hiểu tự nhiên. 4) Năng lực, phẩm chất: - NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác - NL chuyên biệt : sử dụng bản đồ, lược đồ, II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ - HS: Vở bài tập, chuẩn bị theo hướng dẫn III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, thuyết trình, trực quan Kĩ thuật: đặt câu hỏi, thảo luận nhóm. IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Hoạt động khởi động: * Ổn định tổ chức. * Kiểm tra 15 phút GV chấm điểm bài thực hành lấy điểm KT 15 phút. * Vào bài mới: GV giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập: Hoạt động của GV – HS Nội dung - GV nêu mục tiêu, n/vụ, pp tiến hành của bài Phân tích hướng gió (20p) . HS quan sát H4.1 đọc tên lược đồ và đọc chú giải. GV: Các trung tâm khí áp được biểu thị = các đường đẳng áp. Đường đẳng áp là đường nối các điểm có trị số khí áp bằng nhau. - Có các trung tâm áp cao và trung tâm áp thấp. ở khu vực áp cao thì trị số các đường đẳng áp càng vào trung tâm càng tăng. ở khu vực áp thấp, trị số các đường đẳng áp càng vào trung tâm càng giảm - Hướng gió được biểu thị = các mũi tên. Gió thổi từ vùng áp cao sang vùng áp thấp ? Xác định và đọc tên các trung tâm áp thấp và áp cao? (H4.1) . Học sinh xác định ? Tương tự xác định các trung tâm áp thấp và các trung tâm áp cao hình 4.2? HS đọc và xđ. - HS xđ yêu cầu Bt1, 2. - Chia lớp thành 4 nhóm: N1,2: BT1 N3,4: BT2 - GV phát PHT (GV yêu cầu HS chỉ rõ hướng gió của từng khu vực ở từng mùa thổi từ áp cao nào đến áp thấp nào) . Học sinh làm việc theo phiếu HT (Mỗi nhóm 1 PHT) . Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả . HS nhận xét, bổ sung. . GV nhận xét, thu PHT của các nhóm chấm điểm. - GV tổng kết bằng bảng phụ. - Trung tâm áp thấp: Ai-xơ-len, A-lê-ut, áp thấp xích đạo, xích đạo Ô-xtrây-li-a. - Trung tâm áp cao: Xi-bia, Nam Đại Tây Dương, Nam Ấn Độ Dương, A-xo Hướng gió theo mùa Hướng gió mùa đông Hướng gió mùa hạ Đông Á Tây bắc Đông nam Đông Nam Á Đông bắc hoặc bắc Tây nam (biến tính thành đông nam) Nam Á Đông bắc (biến tính khô ráo, ấm áp) Tây nam Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao- đến áp thấp Mùa đông Đông Á Đông Nam Á Nam Á Tây bắc Đông bắc hoặc bắc Đông bắc C: Xibia -> T: A-lê-ut C: Xibia -> T: xích đạo và xđ oxtraylia C: Xibia -> T: xích đạo Mùa hạ Đông Á Đông Nam Á Nam Á Đông Nam Tây Nam, Đông Nam Tây Nam C: Ha-oai -> T: I-ran C:NAĐD,Ôxtrâylia-> T: I Ran C: Nam AĐD -> T: I Ran ? Nhận xét chung về hoàn lưu gió mùa châu Á? à Hoàn lưu gió mùa châu Á phức tạp, có sự trái ngược nhau của hướng gió trong hai mùa do sự thay đổi của các cao áp, hạ áp giữa 2 mùa. 4. Hoạt động vận dụng: - Viết báo cáo về hoàn lưu gió mùa châu Á. 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: - Tìm hiểu thêm về đặc điểm khí hậu ở khu vực hoạt động của hoàn lưu gió mùa châu Á. - Nắm vững hướng gió mùa đông và mùa hạ ở các khu vực - Chuẩn bị bài: Đặc điểm dân cư, xã hội châu á + Sưu tầm số liệu, tranh ảnh về dân cư, tôn giáo, các chủng tộc ở châu á + Đọc SGK, xem bảng số liệu hình 5.1, 5.2, trả lời câu hỏi - GV kí hợp đồng với 4 nhóm: Nghiên cứu thông tin sgk/17 kết hợp với H5.2 và các kênh thông tin khác, tìm hiểu và thiết kế powerpoit: Nhóm 1: giới thiệu về Ấn Độ giáo ở châu Á Nhóm 2: giới thiệu về Phật giáo ở châu Á Nhóm 3: giới thiệu về Thiên chúa giáo ở châu Á Nhóm 4: giới thiệu về Hồi giáo ở châu Á Tuần 5 Ngày soạn: 15/9/ Ngày dạy: 22/9/ Tiết 5. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á I. Mục tiêu bài học: Qua bài học, HS 1. Về kiến thức: - HS trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư – xã hội châu Á: dân số tăng nhanh, mật độ dân số cao, phân bố không đều; dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu là Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it; văn hóa đa dạng. Nhiều tôn giáo. - HS trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm phát triển kinh tế ở các nước châu Á. 2. Về kĩ năng: - HS phân tích được số liệu, quan sát ảnh và nhận xét. - Rèn kĩ năng so sánh các số liệu về vấn đề dân số giữa các châu lục, các nước và với toàn thế giới. 3. Về thái độ: Tôn trọng tự do tín ngưỡng. 4. Về năng lực, phẩm chất: - NL chung : giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác - NL chuyên biệt : sử dụng bản đồ, lược đồ, tính toán, xử lí số liệu - Phẩm chất: tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị - GV: Tranh ảnh về cư dân châu Á. - HS: Máy tính, đọc trước bài, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học : - Phương pháp : vấn đáp, trực quan, thuyết trình, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, DH hợp đồng. - Kĩ thuật : đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, động não, thảo luận nhóm, lược đồ tư duy IV. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động : * ổn định tổ chức * Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Kể tên các chủng tộc người trên thế giới? * Vào bài mới: ? Các em biết gì về dân cư châu Á ? – HS phát biểu. - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới : HĐộng của GV và HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu châu Á – một châu lục đông dân nhất TG. GV. Hướng dẫn HS quan sát bảng 5.1/sgk/16 - Dân số các châu lục từ năm 1950 - 2002. ? Từ bảng số liệu, nhận xét số dân châu Á giai đoạn 1950 – 2002? ? Nxét số dân và tỉ lệ gia tăng d/số tự nhiên của Châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới? (tính ra % và nêu n/xét)? ? Mật độ dân số và sự phân bố dân cư của châu Á? ? Ng/nhân của sự tập trung dân cư đông ở châu Á? ? Cho biết hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Châu Á đã thay đổi ntn? Vì sao? * Thảo luận nhóm lớn: 3p ? Dân cư châu Á đông đúc tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì? HS thảo luận nhóm, đại diện 1 nhóm báo cáo; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt. 1. Một châu lục đông dân nhất TG - Dân số Châu Á năm 1950 chiếm 56% đến năm 2002 chiếm 61%, liên tục tăng nhanh. -> Châu Á có số dân đông nhất thế giới chiếm gần 61% (2002) (S=23,4%TG) - Từ 1950 2002 mức gia tăng dân số của Châu Á nhanh thứ 2 TG sau Châu Phi. - Mật độ dân số cao, dân cư phân bố không đều. (Do có nhiều ĐB lớn, KH thuận lợi; Sx NN cần nhiều lđ, quan niệm gđ đông con, tư tưởng trọng nam, con trai nối dõi...) - Hiện nay do t/hiện chặt chẽ chính sách d.số, tốc độ gia tăng tự nhiên đã giảm (tỉ lệ TG = mức tb TG là 1,3%) * Thuận lợi: Dân số đông tạo ra nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. * Khó khăn: Áp lực lên các vấn đề: việc làm, gtvt, môi trường,... HĐ 2: Tìm hiểu dân cư châu Á thuộc nhiều chủng tộc. - Quan sát H5.1: Lược đồ phân bố các chủng tộc ở Châu Á hãy cho biết: ? Dân cư Châu á thuộc những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sống tập chung chủ yếu ở những k/vực nào? ? Dựa vào kiến thức đã học, em hãy so sánh thành phần chủng tộc của Châu Á và Châu Âu? ? Nhắc lại đặc điểm ngoại hình của chủng tộc đó? ? Cho biết hiện nay ở châu Á, các chung tộc chung sống với nhau ntn? GV nhận xét, chốt kiến thức. GV mở rộng: Hai chủng tộc: ơ-rô-pê-ô-ít và Môn-gô-lô-ít sống ở hai khu vực riêng biệt do đặc điểm về địa hình và khí hậu. + Tuy có sự khác nhau về chủng tộc giữa các quốc gia nhưng họ chung sống hoàn toàn bình đẳng và hoà bình. GV. Châu Á là cái nôi của nhiều nền VMTG. Do nhu cầu của csống tinh thần nơi đây đã ra đời nhiều tôn giáo lớn và đó là tôn giáo nào? -> chuyển mục 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc. + Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, chủ yếu là Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it. + Ơ-rô-pê-ô-ít: tập trung ở Trung á, Tây Nam á và Nam á. + Môn-gô-lô-ít: tập trung ở Bắc á, Đông á và Đông Nam á. - Ngoài ra còn có chủng tộc Ôx-tra-lô-ít sống rải rác ở khu vực ĐNA và Ấn Độ. (Châu Á đa dạng, phức tạp hơn châu Âu: Châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc ơ-rô-pê-ôit). - Các chủng tộc chung sống bình đẳng trong hoạt động kinh tế, văn hoá - xã hội. HĐ 3: Tìm hiểu châu Á – nơi ra đời của các tôn giáo. ? Châu Á có những tôn giáo nào? - GV kiểm tra việc thực hiện HĐ của các nhóm. - HS các nhóm thảo luận 2 phút chuẩn
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_khoi_8_tuan_1_5.doc