Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á - Năm học 2021-2022

Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á - Năm học 2021-2022

Bài 11 : DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ

KHU VỰC NAM Á

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.

1. Kiến thức:HS hiểu

- Đây là khu vực tập trung dân cư đông đúc và có mật độ dân số lớn nhất thế giới .

- Hiểu được dân cư Nam Á chủ yếu theo Ấn Độ giáo, Hồi giáo .Tôn giáo có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội ở Nam Á.

- Hiểu biết các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển . Ấn Độ có nền khoa học phát triển nhất .

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện củng cố kỹ năng phân tích lược đồ, phân tích bảng số liệu thống kê để nhận biết và trình bày được Nam Á có đặc điểm dân cư : tập trung dân đông và mật độ dân số lớn nhất thế giới .

3. Phẩm chất

- Quan tâm đến khu vực Nam Á.

4. Định hướng phát triển năng lực.

- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác .)

- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình .)

 

docx 5 trang Phương Dung 01/06/2022 3230
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 11: Dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Nam Á - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/11/2021
Ngày giảng: Lớp 8A: 26/11/2021 Lớp 8B,8C: 27/11/2021
Điều chỉnh:...................................................................................
TUẦN 12, TIẾT 13
Bài 11 : DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ
KHU VỰC NAM Á
I- MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức:HS hiểu
- Đây là khu vực tập trung dân cư đông đúc và có mật độ dân số lớn nhất thế giới .
- Hiểu được dân cư Nam Á chủ yếu theo Ấn Độ giáo, Hồi giáo .Tôn giáo có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội ở Nam Á.
- Hiểu biết các nước trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển . Ấn Độ có nền khoa học phát triển nhất .
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện củng cố kỹ năng phân tích lược đồ, phân tích bảng số liệu thống kê để nhận biết và trình bày được Nam Á có đặc điểm dân cư : tập trung dân đông và mật độ dân số lớn nhất thế giới .
3. Phẩm chất
- Quan tâm đến khu vực Nam Á.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung : Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác ,giao tiếp( sáng tạo, tự quản lý, sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác .)
- Năng lực chuyên biệt : Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để phân tích số liệu ,nhận xét (Tư duy tổng hợp kiến thức, sử dụng hình ảnh, mô hình .)
II- ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC
Giáo viên:
- Bản đồ phân bố dân cư châu Á.
- Lược đồ phân bố dân cư khu vực NamÁ.
- Tư liệu, tranh ảnh về tự nhiên, kinh tế khu vực .
- Máy chiếu
Học sinh:
-Đọc trước bài 	
III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định tổ chức
Lớp 8A:...........................................................
Lớp 8B:...........................................................
Lớp 8C:...........................................................
2.kiểm tra bài cũ.(7’)
* Nêu đặc điểm địa hình khu vực Nam Á?
* Đặc điểm phân bố địa hình có ảnh hưởng gì tới sự phân bố lượng mưa của khu vực ? Theo em khu vực địa hình nào sẽ có sự tập trung đông dân cư ?
3. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung kiến thức của bài
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, năng sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
- GV đưa ra các gợi ý: Đưa ra hình ảnh về hoạt động sx và sinh sống của dân cư .............. Em có hiểu biết gì về những hình ảnh này ?
- HS đưa ra các nhận định và để giải quyết các giả thiết đó,
- GV nhấn mạnh về sự ảnh hưởng của địa hình và sự phân bố lượng mưa của khu vực có ảnh hưởng tới nhịp điệu sống và sản xuất của nhân dân và chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học :
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - Đây là khu vực tập trung dân cư đông đúc và có mật độ dân số lớn nhất thế giới .
- Hiểu rừ dân cư Nam Á chủ yếu theo Ấn Độ giáo, Hồi giáo .Tôn giáo có ảnh hưởng đến phát triển kinh tế xã hội ở Nam Á.
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải, nhóm
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
1: Tìm hiểu về dân cư khu vực Nam Á (15’)
- GV yêu cầu h/s dựa vào bảng 11.1, hình 11.1 hoặc bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Á kết hợp nội dung SGK và kiến thức đó học trả lời câu hỏi sau
? So sánh dân số, mật độ dân số giữa các khu vực của Châu Á. 
? Nêu nhận xét về dân số và mật độ dân số của Nam Á
? Cho nhận xét về sự phân bố dân cư Nam Á? dân cư Nam ỏ tập trung chủ yếu ở những vựng nào? Thưa thớt ở khu vực nào? Tại sao?
? Kể tên các tôn giao lớn ở Nam Á?
GV chuẩn xác kiến thức
Quan sát bảng số liệu sgk và bản đồ 
- H/ s trả lời -> 
Dựa vào bảng số liệu để tính toán 
( nam Á có mật độ dân đông nhất)
( sau Đông Á) 
HSTL dựa trên bản đồ -> nhận xét, bổ sung 
- HS ghi nhớ 
1. Dân cư
- Nam á là một trong hai khu vực đông dân nhất Châu Á ( sau đông Á ) mật độ dân số cao nhất châu lục
- Dân cư phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc tại các đồng bằng và các khu vực có lượng mưa lớn, thưa thớt ở Sơn nguyên Pakixstan, hoang mạc Tha, SN Đê Can..
- Dân cư  chủ yếu theo Ấn Độ giáo, Hồi giáo 
2: Đặc điểm kinh tế- xã hội khu vực Nam Á ( 20’) 
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào bản đồ kinh tế châu Á kết hợp kiến thức đó học thảo luận:
? Cho biết những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội Nam Á? Những khó khăn lớn nhất của vùng? Các ngành kinh tế chủ yếu của Nam á? Tên các sản phẩm của ngành? 
GV gọi các nhóm trình bày, nhận xét, đưa đáp án cho các nhóm chỉnh sửa 
+ Thuận lợi: có đồng bằng Ấn Độ Hằng rộng lớn, 2 hệ thống sông lớn, SN Đê Can khá bằng phẳng, khí hậu nhiệt đới, gió mùa,đông dân nguồn lao động dồi dào có trình độ, thị trêng tiêu thụ...
+ Khó khăn: Mùa khô sâu sắc, bị thực dân Anh đô hộ gần 200 năm, kìm hãm sự phát triển kinh tế, mâu thuẫn sắc tộc, tôn giao
- Tên các ngành ( nông nghiệp) và sản phẩm: lúa mì, dê, cừu 
- GV yêu cầu h/s dựa vào bảng 11.2, kết hợp với kiến thức đó học
? Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của Ấn Độ từ 1995- 2001?
? Sự chuyển dịch đó nó phản ánh xu hướng phát phát triển kinh tế như thế nào? Tại sao?
GV nhận xét: giảm nông nghiệp. tăng công nghiệp và dịch vụ 
-Yêu cầu quan sát bản đồ kinh tế châu Á 
? Kể tên các ngành công nghiệp? các trung tâm công nghiệp? sản phẩm nông nghiệp chủ yếu của Ấn Độ?
? Tại sao Ấn Độ đảm bảo lương thực cho hơn 1 tỉ dân?
- GV chuẩn xác kiến thức: cuộc cách mạng xanh và cách mạng trắng đó được học ở bài 8
Quan sát bản dồ kinh tế châu Á và kiến thức 
Thảo luận theo nhóm 
Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác nhận xét, bổ sung 
Quan sát bảng số liệu SGK 
1 HS nhận xét 
-> lớp theo dõi, bổ sung 
1 Hs lên xác định các ngành công nghiệp, nông nghiệp, TT công nghiệp trên bản đồ kinh tế châu Á -> lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
2. Đặc điểm kinh tế- xã hội
- Các nước Nam Á có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu sản xuất nông nghiệp
- Ấn độ có nền kinh tế phát triển nhất Nam Á
- Công nghiệp phát triển nhiều ngành đặc biệt với công nghệ cao
- Nông nghiệp: lúa mì, ngô, 
- Dịch vụ khá phát triển
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Câu 1. Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực Nam Á là
A. dịch vụ du lịch.	B. sản xuất nông nghiệp.
C. công nghiệp và du lịch.	D. công nghiệp khai thác dầu mỏ.
Câu 2. Dựa vào hình 11.1 SGK, nhận xét về sự phân bố dân cư của khu vực Nam Á.
Câu 3. Dân cư Nam Á chủ yếu theo các tôn giáo
A. Hồi giáo và Phật giáo.	B. Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
C. Phật giáo và Ấn Độ giáo.	D. Ấn Độ giáo và Thiên Chúa giao.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
* Gv chiếu H11.5/SGK : Hãy điền tên các nước trong khu vực Nam Á lần lượt theo số kí hiệu trên hình
* Điền nội dung kiến thức phù hợp.
Các nước KV Nam Á có nền kinh tế ..phát triển, hoạt động sản xuất ..vẫn là chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quátlại toàn bộ nội dung kiến thức đó học
Phương pháp dạy học: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, năng lực khái quát hóa, sử dụng số liệu, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình .
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Hướng dẫn vẽ biểu đồ dân số một số khu vực châuá(dựa vào bảng 11.1/SGK).
	+ Trục tung thể hiện dân số( triệu người)
	+ Trục hoành thể hiện 5 khu vực 
	+ Rút ra nhận xét khu vực nào dân cư đông
- Làm bài tập trong VBT.
Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 18 tháng 11 năm 2021
Kí duyệt tổ bộ môn

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_8_bai_11_dan_cu_va_dac_diem_kinh_te_khu_v.docx