Giáo án Địa lí Lớp 8 - Bài 2: Khí hậu châu Á - Năm học 2021-2022 - Diêm Thị Quyên
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Nắm được tính đa dạng, phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích vì sao châu Á có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu.
- Hiểu được sự khác nhau giữa khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, địa hình đến các đặc điểm khí hậu của Châu Á.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ tự nhiên để nêu sự khác nhau giữa khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: nhận thức đúng đắn về khí hậu ở từng khu vực là khác nhau do nhiều nguyên nhân.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục một số khó khăn do các kiểu khí hậu mang lại.
- Chăm chỉ: Tự tìm hiểu và trình bày được đặc điểm khí hậu châu Á.
- Nhân ái: Chia sẻ khó khăn đối với các vùng có khí hậu khắc nghiệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Lược đồ các đới khí hậu trên Trái Đất.
- Lược đồ tự nhiên và bản đồ các đới khí hậu châu Á.
- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở châu Á.
- Tranh ảnh về cảnh quan ở kiểu KH gió mùa và kiểu KH lục địa.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động:
a) Mục đích:
- HS có những hiểu biết ban đầu về các môi trường cảnh quan ở châu Á từ vùng vĩ độ cao đến vùng vĩ độ thấp.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.
b) Nội dung:
HS quan sát một số hình ảnh về các môi trường cảnh quan tự nhiên ở châu Á.
c) Sản phẩm:
- Nhận xét được cảnh quan Châu Á đa dạng, phức tạp. Từ đó học sinh tìm ra nguyên nhân làm cho cảnh quan châu Á trở nên đa dạng là gì?
d) Cách thực hiện:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh về các môi trường cảnh quan ở châu Á và đưa ra nhận xét?
Bước 2: HS quan sát tranh và trả lời bằng những hiểu biết của mình.
Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét).
Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.
Vậy điều gì đã tạo nên sự đa dạng của cảnh quan thiên nhiên ở Châu Á, thì chúng ta sẽ cùng nhau đi giải đáp câu hỏi đó trong bài học hôm nay.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Cuộc thi Thiết kế bài giảng điện tử 2021 .. BÀI 2: KHÍ HẬU CHÂU Á Môn: Địa Lí/ Lớp 8 Giấy phép học liệu mở: CC BY/CCBY- SA Giáo viên: Diêm Thị Quyên Email: diemthiquyenc2nx@bacninh.edu.vn Trường: THCS Ninh Xá, Thành Phố Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh. Tháng 10/ 2021 Trường:THCS Ninh Xá Tổ: Khoa học xã hội Ngày dạy: 19/10/2021 Họ và tên giáo viên: Diêm Thị Quyên BÀI 2: KHÍ HẬU CHÂU Á I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức Yêu cầu cần đạt : - Nắm được tính đa dạng, phức tạp của khí hậu châu Á và giải thích vì sao châu Á có nhiều đới, nhiều kiểu khí hậu. - Hiểu được sự khác nhau giữa khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á. 2. Năng lực * Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc. * Năng lực Địa Lí - Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, địa hình đến các đặc điểm khí hậu của Châu Á. - Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ tự nhiên để nêu sự khác nhau giữa khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á. - Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: nhận thức đúng đắn về khí hậu ở từng khu vực là khác nhau do nhiều nguyên nhân. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục một số khó khăn do các kiểu khí hậu mang lại. - Chăm chỉ: Tự tìm hiểu và trình bày được đặc điểm khí hậu châu Á. - Nhân ái: Chia sẻ khó khăn đối với các vùng có khí hậu khắc nghiệt. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Chuẩn bị của GV - Lược đồ các đới khí hậu trên Trái Đất. - Lược đồ tự nhiên và bản đồ các đới khí hậu châu Á. - Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở châu Á. - Tranh ảnh về cảnh quan ở kiểu KH gió mùa và kiểu KH lục địa. 2. Chuẩn bị của HS - Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Khởi động: a) Mục đích: - HS có những hiểu biết ban đầu về các môi trường cảnh quan ở châu Á từ vùng vĩ độ cao đến vùng vĩ độ thấp. - Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. b) Nội dung: HS quan sát một số hình ảnh về các môi trường cảnh quan tự nhiên ở châu Á. c) Sản phẩm: - Nhận xét được cảnh quan Châu Á đa dạng, phức tạp. Từ đó học sinh tìm ra nguyên nhân làm cho cảnh quan châu Á trở nên đa dạng là gì? d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS quan sát một số hình ảnh về các môi trường cảnh quan ở châu Á và đưa ra nhận xét? Bước 2: HS quan sát tranh và trả lời bằng những hiểu biết của mình. Bước 3: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét). Bước 4: GV dẫn dắt vào bài. Vậy điều gì đã tạo nên sự đa dạng của cảnh quan thiên nhiên ở Châu Á, thì chúng ta sẽ cùng nhau đi giải đáp câu hỏi đó trong bài học hôm nay. 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu châu Á a) Mục đích: - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á. - Đọc và phân tích lược đồ khí hậu châu Á. b) Nội dung: - HS dựa vào nội dung thông tin trong sách giáo khoa và khai thác lược đồ các đới khí hậu trên Trái Đất, lược đồ các đới khí hậu châu Á và lược đồ tự nhiên châu Á để trả lời các câu hỏi. Nội dung chính: 1. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng: a. Phân hóa thành nhiều đới khí hậu khác nhau: - Từ Bắc xuống Nam chia làm 5 đới: + Đới khí hậu cực và cận cực. + Đới khí hậu ôn đới. + Đới khí hậu cận nhiệt. + Đới khí hậu nhiệt đới. + Đới khí hậu xích đạo. -> Nguyên nhân: + Khí hậu phân thành nhiều đới khác nhau do lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo. Lãnh thổ rộng lớn. b. Các đới khí hậu châu Á thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. + Trong đới ôn hòa chia làm 3 kiểu (ôn đới lục địa, ôn đới gió mùa và ôn đới hải dương) + Trong đới cận nhiệt chia làm 4 kiểu (cận nhiệt địa trung hải, cận nhiệt gió mùa, cận nhiệt lục địa, cận nhiệt núi cao). + Trong đới nhiệt đới chia làm 2 kiểu (nhiệt đới gió mùa và nhiệt đới khô). -> Nguyên nhân: Các đới chia thành nhiều kiểu do kích thước lãnh thổ rộng lớn, đặc điểm địa hình, ảnh hưởng của biển. c) Sản phẩm: - HS: + Xác định vị trí, đọc tên các đới khí hậu ở châu Á từ vùng cực Bắc -> Xích đạo dọc theo kinh tuyến 800Đ. Đới khí hậu cực và cận cực, đới khí hậu ôn đới, đới khí hậu cận nhiệt, đới khí hậu nhiệt đới, đới khí hậu xích đạo. + Giải thích Do vị trí địa lí kéo dài từ vùng Cực Bắc đến vùng xích đạo, lượng bức xạ ánh sáng phân bố không đều nên hình thành các đới khí hậu khác nhau - HS: + Xác định được sự phân hóa khí hậu từ vùng duyên hải vào nội địa trong một số đới (đới ôn hòa, cận nhiệt và nhiệt đới) + Giải thích: Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của địa hình núi cao chắn gió mang hơi ẩm từ biển vào sâu trong nội địa nên mỗi đới khí hậu lại phân thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ GV yêu cầu HS quan sát lược đồ các đới khí hậu trên Trái Đất và lược đồ Hình 2.1.SGK và đọc thông tin ở phần 1 SGK trang 7&8 kết hợp với kiến thức đã học ở bài 1 để trả lời các câu hỏi sau. + Xác định các đới khí hậu trên Trái Đất. + Hãy xác định vị trí, đọc tên các đới khí hậu ở châu Á từ vùng cực Bắc -> Xích đạo dọc theo kinh tuyến 800Đ. => Từ đó so sánh các đới khí hậu của Châu Á và trên Thế Giới. + Giải thích tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy? + Xác định các đới khí hậu có sự phân hóa thành những kiểu nào? + Giải thích tại sao trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu như vậy? Bước 2: HS làm việc theo nội dung phân công. GV theo dõi hỗ trợ các hs gặp khó khăn. Bước 3: Hs trình bày dựa trên bản đồ. Các bạn khác nhận xét bổ sung. Bước 4: GV chuẩn kiến thức và yêu cầu HS rút ra đặc điểm khí hậu châu Á. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á a) Mục đích: - Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á - Đọc và phân tích lược đồ khí hậu châu Á b) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát bản đồ các đới khí hậu châu Á để hoàn thành phiếu học tập Nội dung chính: 2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa a. Các kiểu khí hậu gió mùa: - Phân loại: + Nhiệt đới gió mùa (Đông Nam Á, Nam Á). + Cận nhiệt gió mùa và ôn đới gió mùa (Đông Á). - Đặc điểm: một năm có hai mùa rõ rệt + Mùa đông: Có gió từ lục địa thổi ra, không khí khô, lạnh và ít mưa. + Mùa hạ: Có gió từ đại dương thổi vào lục địa, thời tiết nóng ẩm, mưa nhiều. b. Các kiểu khí hậu lục địa: - Phân bố: chủ yếu trong vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. - Gồm: Ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa và nhiệt đới khô - Đặc điểm: + Mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng. + Lượng mưa trung bình năm 200- 500mm, độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp. => Hình thành cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc. c) Sản phẩm: - Hs: + Xác định được sự phân bố và phân loại các kiểu khí hậu gió mùa. Từ lược đồ và biểu đồ, hình ảnh các em có thể rút ra được đặc điểm chung của các kiểu khí hậu gió mùa. + Xác định được sự phân bố và phân loại các kiểu khí hậu lục địa. Từ lược đồ và biểu đồ, hình ảnh các em có thể rút ra được đặc điểm chung của các kiểu khí hậu lục địa. -Hs: + Kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa khác nhau do có vị trí địa lí gần hay xa biển khác nhau. + Việt Nam nằm trong đới khí hậu nhiệt đới, kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa d) Cách thực hiện: 1) Sự phân bố và đặc điểm của kiếu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa Bước 1: Yêu cầu học sinh quan sát H2.1 và đọc nội dung phần 2 SGK, để trả lời các câu hỏi sau + Xác định các khu vực thuộc kiểu khí hậu gió mùa, phân loại. + Trình bày đặc điểm của khí hậu gió mùa và giải thích? + Xác định các khu vực thuộc kiểu khí hậu lục địa, phân loại. + Trình bày đặc điểm của khí hậu lục địa và giải thích? Bước 2: HS nghiên cứu lược đồ để xác định các kiểu khí hậu và đặc điểm của nó.. Bước 3: Đại diện hs trả lời. Các bạn khác nhận xét bổ sung. Bước 4: GV nhận xét chuẩn xác kiến thức. Cho HS xem hình ảnh cảnh quan ở khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. 2) Nguyên nhân có sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa(cá nhân) Bước 1: Cho HS xem tranh ảnh về cảnh quan thuộc khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. Yêu cầu HS dựa vào bản đồ khí hậu, tranh ảnh vừa xem và nội dung SGK trả lời các câu hỏi sau - Xác định tranh nào là khí hậu lục địa, tranh nào là khí hậu gió mùa? - Tại sao có sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa? - Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Kiểu khí hậu nào? Bước 2: HS tìm thông tin và trả lời Bước 3: HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức 3. Hoạt động: Luyện tập a) Mục đích: - Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án. c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án Câu 1: B. Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á. Câu 2: C. Tây Nam Á. Câu 3: D. nóng ẩm, mưa nhiều. Câu 4: C. Do gió từ nội địa thổi ra. Câu 5: A. ảnh hưởng của biển Đông nên các khối khí vào nước ta được tăng cường lượng ẩm. Câu 6: B. do bức xạ Mặt Trời giảm dần từ xích đạo về cực. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ. Nghe và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo hình thức cá nhân. Bước 2: HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi Câu hỏi: Câu 1: Kiểu khí hậu gió mùa phân bố ở khu vực nào của châu Á? A. Đông Nam Á, Bắc Á, Đông Á. B. Đông Nam Á, Đông Á, Nam Á. C. Đông Bắc Á, Tây Nam Á, Nam Á. D. Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á. Câu 2: Kiểu khí hậu lục địa phân bố chủ yếu ở khu vực nào của châu Á? A. Nam Á. B. Đông Á. C. Tây Nam Á. D. Đông Nam Á. Câu 3: Đặc trưng của gió mùa mùa hạ là A. nóng, khô hạn. B. lạnh khô, ít mưa. C. lạnh ẩm, mưa nhiều D. nóng ẩm, mưa nhiều. Câu 4: Nguyên nhân nào sau đây gây ra đặc trưng của gió mùa mùa đông là không khí khô, lạnh, mưa không đáng kể? A. Do lượng bốc hơi cao. B. Do gió từ biển thổi vào. C. Do gió từ nội địa thổi ra. D. Do ảnh hưởng của địa hình. Câu 5: Khí hậu nước ta manh tính chất hải dương, điều hòa hơn khí hậu của các nước có cùng vĩ độ như Tây Nam Á, là vì A. ảnh hưởng của biển Đông nên các khối khí được tăng cường lượng ẩm. B. nước ta có địa hình chủ yếu là đồi núi. C. nước ta nằm ở vùng vĩ độ thấp, khu vực gần xích đạo. D. do ảnh hưởng của các dòng biển nóng. Câu 6: Nguyên nhân chính hình thành các đới khí hậu ở châu Á là A. do sự chênh lệch nhiệt độ giữa lục địa và đại dương. B. do nhiệt độ giảm dần từ xích đạo về cực. C. do bức chắn địa hình của các dãy núi. D. do hoạt động của hoàn lưu khí quyển. Bước 3: GV mời HS trả lời. HS khác nhận xét. Bước 4: GV chốt lại kiến thức của bài. 4. Hoạt động: Vận dụng a) Mục đích: Hệ thống lại kiến thức về khí hậu châu Á. b) Nội dung: Vận dụng kiến thức đã học hoàn thành nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Viết một báo cáo. d) Cách thực hiện: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Bằng những hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và thực tế em hãy viết một báo cáo ngắn gọn về những khó khăn do khí hậu châu Á mang lại cho con người (báo cáo không quá 50 từ) Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV hướng dẫn HS về nhà viết báo cáo. Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét. Bước 4: GV hướng dẫn học sinh đọc và nghiên cứu trước bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu Á. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa Địa lí 8. 2. Tập bản đồ Thế Giới và các Châu lục. 3. 4.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_bai_2_khi_hau_chau_a_nam_hoc_2021_2022.docx