Giáo án Địa lí Lớp 8 - Chủ đề: Tự nhiên Châu Á
Giới thiệu chung: Châu Á (chữ Hi Lạp cổ đại gốc: Ασία, chữ La-tinh: Asia) nằm ở bán cầu Bắc, có diện tích lớn nhất trong các châu lục thế giới. Thiên nhiên của châu Á rất đa dạng. Nó che trùm 8,7% tổng diện tích Trái Đất (hoặc chiếm 29,4% tổng diện tích lục địa).
Tuyệt đại bộ phận khu vực châu Á ở vào Bắc Bán cầu và Đông Bán cầu. Đường phân giới châu Á và châu Phi là sông đào Suez. Sông đào Suez về phía đông là châu Á. Đường phân giới châu Á và châu Âu là mạch núi Ural, sông Ural, Biển Cát-xpi, mạch núi Đại Cáp-ca, eo biển Thổ Nhĩ Kì, biển Địa Trung Hải và Biển Đen. Mạch núi Ural về phía đông cùng với mạch núi Đại Cáp-ca, Biển Cát-xpi và Biển Đen về phía nam làm thành châu Á.[4] Bốn điểm cực đất liền lớn châu Á là, điểm cực đông là mũi Dezhnev ở eo biển Bering (66°4′45″B, 169°39′7″T), điểm cực nam là mũi Tanjung Piai ở eo biển Malacca (1°16′B, 103°31′Đ)[5], điểm cực tây là mũi Baba ở biển Aegea (39°27′B, 26°3′Đ), điểm cực bắc là mũi Chelyuskin ở eo biển Vilkitsky (77°44′B, 104°15′Đ).
Thời lượng 4 tiết
Tiết 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
Tiết 2: Khí hậu Châu Á
I. Tiết 3 MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu rõ đặc điểm, vị trí địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á.
- Hiểu được tính chất phức tạp, đa dạng của khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lý, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ. Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á.
- Mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn. Nắm được đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân.
- Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á.
- Làm quen với loại lược đồ khí hậu mới: lược đồ phân bố khí áp và hướng gió.
CHỦ ĐỀ: TỰ NHIÊN CHÂU Á Giới thiệu chung: Châu Á (chữ Hi Lạp cổ đại gốc: Ασία, chữ La-tinh: Asia) nằm ở bán cầu Bắc, có diện tích lớn nhất trong các châu lục thế giới. Thiên nhiên của châu Á rất đa dạng. Nó che trùm 8,7% tổng diện tích Trái Đất (hoặc chiếm 29,4% tổng diện tích lục địa). Tuyệt đại bộ phận khu vực châu Á ở vào Bắc Bán cầu và Đông Bán cầu. Đường phân giới châu Á và châu Phi là sông đào Suez. Sông đào Suez về phía đông là châu Á. Đường phân giới châu Á và châu Âu là mạch núi Ural, sông Ural, Biển Cát-xpi, mạch núi Đại Cáp-ca, eo biển Thổ Nhĩ Kì, biển Địa Trung Hải và Biển Đen. Mạch núi Ural về phía đông cùng với mạch núi Đại Cáp-ca, Biển Cát-xpi và Biển Đen về phía nam làm thành châu Á.[4] Bốn điểm cực đất liền lớn châu Á là, điểm cực đông là mũi Dezhnev ở eo biển Bering (66°4′45″B, 169°39′7″T), điểm cực nam là mũi Tanjung Piai ở eo biển Malacca (1°16′B, 103°31′Đ)[5], điểm cực tây là mũi Baba ở biển Aegea (39°27′B, 26°3′Đ), điểm cực bắc là mũi Chelyuskin ở eo biển Vilkitsky (77°44′B, 104°15′Đ). Thời lượng 4 tiết Tiết 1: Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản Tiết 2: Khí hậu Châu Á Tiết 3 MỤC TIÊU Kiến thức Hiểu rõ đặc điểm, vị trí địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á. Hiểu được tính chất phức tạp, đa dạng của khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lý, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ. Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á. Mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn. Nắm được đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân. Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á. Làm quen với loại lược đồ khí hậu mới: lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. Kĩ năng Biết đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ. Liên hệ đến các loại gió chính ở Việt Nam. Hiểu được sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khí hậu và cảnh quan. Củng cố và phát triển các kỹ năng đọc, phân tích và so sánh các yếu tố địa lí trên bản đồ, phát triển tư duy địa lí, giải thích các mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên. : Sông ngòi và cảnh quan Châu Á Tiết 4: Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở Châu Á Thái độ Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển: - Hoạt động hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo,kỹ năng tính toán bảng số liệu. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1.Giáo viên: *Đồ dùng: Bản đồ kinh tế châu Á- Bảng thống kê 72-SGK – Tài liệu, tranh ảnh về các trung tâm kinh tế lớn 1 số nước. Bản đồ kinh tế châu Á- H.8.2 phóng to,Bảng số liệu thống kê 2.b / SGK *Phương án : HS hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm 2.Học sinh:Tiếp cận với nội dung SGK, tìm hiểu bài, tính toán bảng số liệu. III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động. Mục tiêu hoạt động Nội dung phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Tạo hứng thú cho HS tìm ra kiến thức mới. GV giới thiệu những nét đặc trưng về lịch sử hình thành và phát triển của Châu Á Cho HS xem video giới thiệu về tự nhiên, con người Châu Á HS nêu ý kiến của bản thân về Châu Á Hs quan xác, nêu ý kiến của bản thân, hình thành những hiểu biết ban đầu về Châu Á Hoạt động 2: Hình thành kiến thức. Mục tiêu hoạt động Nội dung phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động NỘI DUNG 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẨN Hiểu rõ đặc điểm, vị trí địa lí, kích thước, đặc điểm địa hình và khoáng sản của châu Á. Phương thức hoạt động: cá nhân, * Các bước của hoạt động: Bước 6: Tìm hiểu vị trí địa lí và kích thước của châu lục GV: Yêu cầu HS quan xác H1.1 SGK CH: Châu Á thuộc đại lục nào? Lục địa Á - ÂU CH: Châu Á tiếp giáp với các đại dương và châu lục nào? Xác định các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây? ĐTD, TBD, ADD. Châu Âu, Châu Phi, Châu mĩ, Châu Đại Dương. cực bắc nằm trên vĩ tuyến 77044’B và điểm cực nam nắm trên vĩ tuyến 1016’B GV nói thêm và chỉ trên bản đồ địa lý châu Á, trên quả địa cầu + Cực bắc châu Á là mũi Sê-li-u-xkin. + Cực nam châu Á là mũi Pi-ai. + Cực đông châu Á là mũi Đê-giơ-nep. + Cực tây châu Á là mũi Bala . CH: Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam , chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là bao nhiêu km ? 9200km, 8500km CH: DT châu Á bao nhiêu và So sánh diện tích châu Á với một số châu lục khác mà em đã học? 41,5 triệu km2 CH: Lãnh thổ rộng lớn có ảnh hưởng gì đến việc hình thành khí hậu ? Có sự phân hóa đa dạng, và có sự khác biệt giữa vùng ven biển và vùng trong nội địa 1. vị trí địa lí và kích thước của châu lục - Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, là một bộ phận cua lục địa Á –Âu. - Diện tích phần đất liền là 41,5 triệu km2, nếu tính cả đảo phủ thuộc thì lên tới 44,4 triệu km2 → Là châu lục rộng lớn nhất thế giới. - Tiếp giáp: + 2 châu lục: Châu Âu và châu Phi + 3 đại dương: Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. Phương thức hoạt động: cá nhân, * Các bước của hoạt động: Bước 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ “ Sơn nguyên” trang 157. GV giới thiệu sơ lược về sơn nguyên. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.2, và chia lớp thành 4 nhóm N1: Tên các dãy núi chính? Nơi phân bố? Himalaya, Côn Luân , Thiên Sơn , An-tai . N2: Tên các sơn nguyên chính? Nơi phân bố? Trung Xibia , Tây Tạng , Aráp , Iran , Đề – can . N3: Tên các đồng bằng lớn? Nơi phân bố? Tu – ran , lưỡng hà , Ấn – Hằng, Tây Xibia , Hoa bắc , hoa trung N4: Các sông lớn chảy trong các đồng bằng đó? CH: Nhận xét sự phân bố các núi, sơn nguyên, đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ? Phân bố không đồng đều tập trung nhiều ở vùng trung tâm và ven biển phía Đong của châu lục GV: Yêu cầu HS quan xác H1.2: CH: Xác định hướng của các núi và sơn nguyên ở Châu Á? Đ – T, B – N CH: Trên các đỉnh núi cao thường có hiện tượng gì? Tại sao? Băng tuyết bao phủ quanh năm. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, các núi ở đây có độ cao trên 2000m GV: Yêu cầu HS quan sát hình 1.2 và cho biết: CH: Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? Than, sắt, đồng, dầu mỏ, khí đốt CH: Dầu mỏ, khí đốt tập trung nhiều nhất ở khu vực nào? ( Tây Nam Á, Đông Nam Á ). CH: Việt Nam ta có mỏ dầu không? Hãy kể tên một vài mỏ dầu mà em biết ? N có mỏ dầu như mỏ Bạch Hổ, mỏ Đại Hùng , mỏ Rạng Đông , mỏ Rồng ở vùng biển Vũng Tàu 2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản a) Đặc điểm địa hình - Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ và nhiều đồng bằng bậc nhất thế giới. Địa hình bị chia cắt phức tạp. - Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: đông – tây hoặc gần đông – tây và bắc – nam hoặc gần bắc – nam. - Các núi và cao nguyên cao đồ sộ tập trung ở trung tâm châu lục. - Các đồng bằng rộng: Ấn –Hằng, Tây Xi- bia, Hoa Băc, Hoa Trung, Lưỡng Hà, b) Khoáng sản - Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. - Các khoáng sản tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, kim loại màu, NỘI DUNG 2: KHÍ HẬU CHÂU Á Hiểu được tính chất phức tạp, đa dạng của khí hậu châu Á mà nguyên nhân chính là do vị trí địa lý, kích thước rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ. Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu Á. Phương thức hoạt động: cá nhân, * Các bước của hoạt động: Bước 3: Tìm hiểu khí hậu Châu á phân hóa rất đa dạng GV: Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 2.1 và xác định kinh tuyến 100oĐ CH: Dọc theo kt 100oĐ Châu Á có các đới khí hậu nào? . Đới khí hậu cực và cận cực. . Đới khí hậu ôn đới. . Đới khí hậu cận nhiệt. . Đới khí hậu nhiệt đới. . Đới khí hậu xích đạo. CH: Kể tên các kiểu khí hậu thuộc thuộc từng đới? Các kiểu khí hậu nào chiếm phần lớn diện tích? GV: Hướng dẫn HS chọn đường vĩ tuyến 20o và 40oB) CH: Nhận xét gì về sự phân hoá khí hậu châu Á? Có sự phân hóa theo chiều B-N, Đ-T CH: Tại sao khí hậu Châu á có sự phân hóa B-N, Đ-T Do vị trí kéo dài từ vòng cực Bắc đến xích đạo=> Lượng bức xạ phân bố không đều=> Hình thành nên các đới khí hậu khác nhau. Do lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của địa hình cao chắn gió, ảnh hưởng của biển vào nội địa ít=> đới khí hậu=> Nhiều kiểu khí hậu GV: Yêu cầu HS tìm trên H2.1 hoặc bản đồ khí hậu châu Á CH: Đới khí hậu nào không phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu? Giải thích tại sao? tuỳ thuộc vào vị trí gần hay xa biển, địa hình cao hay thấp. 3. Khí hậu châu Á phân hoá rất đa dạng - Khí hậu phân hoá rất đa dạng. - Do lãnh thổ trải dài từ vùng cực đến xích đạo nên khí hậu châu Á phân hoá thành nhiều đới khí hậu khác nhau từ Bắc xuống Nam: . Đới khí hậu cực và cận cực. Đới khí hậu ôn đới. . Đới khí hậu cận nhiệt. . Đới khí hậu nhiệt đới. . Đới khí hậu xích đạo. - Các đới khí hậu châu Á thường phân hoá thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau tuỳ thuộc vào vị trí gần hay xa biển, địa hình cao hay thấp. Phương thức hoạt động: cá nhân, * Các bước của hoạt động: Bước 4: Tìm hiểu khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa GV: Yêu cầu HS quan xác H2.1 xác định: CH: khu vực thuộc các kiểu KH gió mùa và những khu vực thuộc các kiểu KH lục địa? GV chia lớp thành 4 nhóm: + nhóm 1, 2 tìm hiểu về khí hậu gió mùa. + nhóm 3,4 tìm hiểu về khí hậu lục địa. CH: Dựa vào H 2.1, biểu đồ khí hậu của Yan Gun và E Ri át (tr9) kết hợp kênh chữ ở mục 2 để hoàn thành bảng Phụ lục 1 4.Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa a) Các kiểu khí hậu gió mùa - Khí hậu gió mùa của châu Á gồm: + Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa phân bố ở Nam Á và Đông Nam Á. + Kiểu khí hậu cận nhiệt và ôn đới gió mùa phân bố ở Đông Á. - Kiểu khí hậu gió mùa: một năm có hai mùa gió, mùa đông có gió từ nội địa thổi ra lạnh, khô và mưa không đáng kể; còn mùa hạ có gió từ đại dương thổi vào có tính chất nóng ẩm và mua nhiều. b) Các kiểu khí hậu lục địa - Các kiểu khí hậu lục địa ở châu Á: ôn đới lục địa, cận nhiệt lục địa, nhiệt đới khô. - Phân bố: các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á. - Đặc điểm: mùa đông lạnh và khô, mùa hạ nóng khô; lượng mưa trung bình năm 200-500mm; độ bốc hơi lớn, độ ẩm thấp; hoang mạc và bán hoang mạc phát triển. NỘI DUNG 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á -Mạng lưới sông ngòi châu Á khá phát triển, có nhiều hệ thống sông lớn. Nắm được đặc điểm một số hệ thống sông lớn và giải thích nguyên nhân. Phương thức hoạt động: cá nhân, * Các bước của hoạt động: Bước 5: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi GV: Yêu cầu HS quan xác H1.2 CH: Đọc tên và xác định trên bản đồ các sông lớn của khu vực Bắc Á, Đông Á ( Nơi bắt nguồn, đổ ra biển, đại dương nào?) CH: Sông Mê công chảy qua nước ta bắt nguồn từ sơn nguyên nào? SN Tây Tạng CH: nhận xét và giải thích về sự phân bố và chế độ nước của sông ngòi châu Á? Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển. Nhiều hệ thống sông lớn. ( Dài nhất là sông Trường Giang 6300 km ) - Sông ngòi phân bố không đều. Chế độ nước phức tạp. * Thảo luận nhóm: - HS quan sát H1.2 và 2.1 để hoàn thành các thông tin trong bảng ( phiếu học tập). Phụ lục 2 5. đặc điểm sông ngòi - Châu Á có mạng lưới sông ngòi khá phát triển và nhiều hệ thống sông lớn: Ô-bi, Ê-nit- xây, Lê-na, A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Hằng, Ấn, Ti-gro, Ơ-phrát, - Các con sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp: + Phía Bắc: Mạng lưới sông ngòi dày đặc: có mạng lưới sông ngòi khá phát triển và nhiều hệ thống sông lớn: Ô-bi, Ê-nit- xây, Lê-na Hướng: nam lên bắc Chế dộ nước: Mùa đông sông bị đóng băng, lũ vào mùa xuân. + Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á: Mạng lưới sông dày đặc và nhiều sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Hằng, Ấn,.. Chế độ nước: nước lớn vào cuối hạ đầu thu,thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân. Phương thức hoạt động: cá nhân, * Các bước của hoạt động: Bước 6: Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 và 3.1: CH: Xác định và đọc tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh tuyến 80o Đông? CH: Nhận xét chung về đặc điểm cảnh quan châu Á. Vì sao châu Á có nhiều đới cảnh quan như vậy? Cảnh quan có sự phân hóa đa dạng. vì trải dài trên nhiều vĩ độ,đi qua nhiều đớivà bề mặt chia cắt phức tap CH: Hãy đọc tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn? ( Khí hậu gió mùa: Các cảnh quan rừng. Khí hậu lục địa: Thảo nguyên, xa van, hoang mạc, cây bụi lá cứng..) CH: Yếu tố nào quyết định sự khác nhau về cảnh quan tự nhiên ở hai khu vực khí hậu như vậy? (khí hậu) Quan sát lược đồ và cho biết: CH: Loại rừng nào ở châu Á chiếm diện tích rộng lớn? CH: Loại rừng nào giàu về gỗ quý và động vật quý hiếm? - GV cho HS quan sát 1 số tranh ảnh về rừng rậm nhiệt đới, 1 số loại động vật quý. CH: Hiện nay con người đã tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở châu Á như thế nào? 6. Các đới cảnh quan tự nhiên: - Cảnh quan tự nhiên ở châu Á phân hóa đa dạng: + Rừng lá kim có diện tích rộng phân bố: đồng bằng Tây Xi-bia, sơn nguyên Trung Xi-bia, Đông Xi-bia. + Rừng cận nhiệt: Đông Á + Rừng nhiệt đới ẩm: Đông Nam Á và Nam Á. + Hoang mạc và bán hoang mạc: Tây Nam Á và một phần Trung Á. + Đài nguyên: Bắc Á - Tuy nhiên hiện nay các cảnh quan đã và đnag bị con người tàn phá nghiêm trọng cần được bảo vệ. Phương thức hoạt động: cá nhân, * Các bước của hoạt động: Bước 7: Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á - HS đọc mục 3 SGK. CH: Thiên nhiên châu Á có những thuận lợi gì? CH: Bên cạnh thuận lợi, thiên nhiên châu Á gây khó khăn gì cho con người? CH: Hãy lấy 1 số ví dụ về thiên tai ở châu Á và ở nước ta à cần có biện pháp gì để khắc phục? 7. Những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á - Thuận lợi: Tài nguyên đa dạng, phong phú ( Khoáng sản, đất, nước, khí hậu, động vật, thực vật, các nguồn năng lượng ) - Khó khăn: Núi non hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường NỘI DUNG 4: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA CHÂU Á - Nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á. - Làm quen với loại lược đồ khí hậu mới: lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. Phương thức hoạt động: cá nhân, * Các bước của hoạt động: Bước 7: BT 1,2 - GV hướng dẫn HS quan sát hình 4.1, 4.2: GV giới thiệu chung về các yếu tố địa lý thể hiện cụ thể trên lược đồ. - Gợi ý để HS nhớ lại khái niệm “Gió mùa”. *Thảo luận nhóm (4 nhóm) - Nhóm 1,2: Gió mùa mùa đông. - Nhóm 3,4: Gió mùa mùa hạ. HS thảo luận theo gợi ý sau: -Xác định và đọc tên các trung tâm áp cao, áp thấp. - Xác định hướng gió chính theo từng khu vực và điền vào bảng 4.1(Bằng bút chì). -Khi HS thảo luận, GV kẻ bảng (mục 3) lên bảng. - Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn kiến thức vào bảng (cột hướng gió) Phụ lục 3 7.Phân tích hướng gió Phương thức hoạt động: cá nhân, * Các bước của hoạt động: Bước 7: BT 3 - HS tiếp tục phân tích H4.1 và 4.2, tìm hướng gió chính xuất phát từ cao áp nào thổi đến áp thấp nào. (Dùng bút chì ghi vào cột 4 của bảng phần tổng kết) -GV chuẩn kiến thức và điền tiếp vào bảng đã kẻ (cột 4) 8.Tổng kết Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu hoạt động Nội dung phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Sử dụng kiến thức đã học giải quyết các tình huống trong thực tế, liên hệ thực tiễn Việt Nam * Phương thức hoạt động: cá nhân/ làm việc ở nhà. * Các bước của hoạt động: BT1 CH: Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Thuộc kiểu khí hậu gì? Có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? BT2: Bài tập 2 SGK. Vẽ biểu đồ nhiệt đọ và lượng mưa tại Thượng Hải Rèn luyện được kĩ năng vẽ biểu đồ. Phân tichd, tổng hợp được kiến thức, liên hệ được thực tiễn Việt Nam Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng Mục tiêu hoạt động Nội dung phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung chủ đề theo từng bài học Rút ra những kinh nghiệm cho bản thân Liên hệ và áp dụng ở Việt Nam. IV. câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực: Mức độ nhận biết Câu 1: Châu Á có diện tích đứng thứ mấy trong các châu lục trên thế giới? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm vị trí của châu Á A. Là một bộ phận của lục địa Á- Âu. B. Kéo dài từ cực Bắc đến vùng Xích đạo. C. Đại bộ phận diện tích nằm giữa chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam. D. Tiếp giáp với 2 châu lục và 3 đại dương rộng lớn. Câu 3: Chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ châu Á mở rộng nhất là bao nhiêu km? A. 6200 km B. 7200 km C. 8200 km D. 9200 km Câu 4: Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam của châu Á là bao nhiêu km? A. 6500 km B. 7500 C. 8500 km D. 9500 km Mức độ thông hiểu Câu 1: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu do A. Do lãnh thổ trải dải từ vùng cực bắc đến vùng Xích đạo B. Do lãnh thổ rất rộng. C. Do ảnh hưởng của các dãy núi. D. Tất cả các ý trên. Câu 2: Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu nào? A. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa. B. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải. C. Các kiểu khí hậu hải dương và các kiểu khí hậu lục địa. D. Các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hải dương. Câu 3: Khí hậu gió mùa châu Á không có kiểu A. khí hậu gió mùa nhiệt đới. B. khí hậu gió mùa cận nhiệt C. khí hậu ôn đới gió mùa. D. khí hậu cận cực gió mùa. Câu 4: Khí hậu gió mùa châu Á phân bố ở đâu: A. Bắc Á, Trung Á B. Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á. C. Tây Nam Á, Nam Á, Đông Nam Á. D. Đông Á, Đông Nam Á và Trung Á. Mức độ vận dụng thấp Câu 1: Đặc điểm sông ngòi châu Á là A. Sông ngòi ở châu Á khá phát triển và có nhiều hệ thống sông lớn. B. Các con sông ở châu Á phân bố không đều và có chế độ nước khá phức tạp. C. Sông ngòi châu Á có nhiều giá trị. D. Cả 3 đặc điểm trên Câu 2: Vùng có hệ thống sông ngòi thưa và kém phát triển là A. Bắc Á B. Đông Á C. Đông Nam Á và Nam Á D. Tây Nam Á và Trung Á Câu 3: Các sông lớn ở vùng Bắc Á có hướng chảy chủ yếu là A. tây bắc – đông nam. B. tây sang đông C. nam lên bắc. D. bắc xuống nam Câu 4: Lũ băng của sông ngòi Bắc Á vào mùa nào A. Mùa xuân B. Mùa hạ C. Mùa thu D. Mùa đông Vận dụng cao câu 1: Gió mùa mùa hạ ở Đông Á có hướng A. Tây Bắc B. Đông Bắc C. Đông Nam D. Tây Nam Câu 2: Gió mùa mùa hạ ở Đông Nam Á có hướng A. Tây Bắc và Bắc B. Đông Bắc và Bắc C. Đông Nam và Nam D. Tây Nam và Nam Câu 3: Gió mùa mùa hạ ở Nam Á có hướng A. Tây Bắc B. Đông Bắc C. Đông Nam D. Tây Nam PHỤ LỤC Bảng 1 Kiểu khí hậu Khu vực phân bố Đặc Mùa hạ điểm Mùa đông Nguyên nhân Khí hậu gió mùa Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á Nóng, ẩm mưa nhiều Khô, lạnh. Mưa không đáng kể Chịu ảnh hưởng của biển và gió mùa. Khí hậu lục địa Tây Nam Á và nội địa Khô, nóng Khô, lạnh Núi cao ngăn ảnh hưởng của biển. Bảng 2 Khu vực Tên sông lớn Đặc điểm thuỷ chế Giá trị kinh tế Bắc Á Ô Bi, I-ê nit xây, Lê Na Mùa đông nước đóng băng, mùa xuân băng tan -> lũ bang Giao thông, thuỷ điện. Đông Á Đông Nam Á Nam Á A Mua, Hoàng Hà, Trường Giang Mê Công Sông Ấn, sông Hằng Nước lớn vào cuối hạ, đầu thu, cạn nhất về cuối đông đầu xuân. Cung cấp nước, giao thông, thuỷ điện, du lịch, đánh bắt thuỷ sản. Trung Á Tây Nam Á Xưađaria, A mua ĐaRia TigơRơ, Ơ phrát Mùa đông nước cạn, mùa hạ, mùa xuân băng tuyết tan-> nước nhiều. Cung cấp nước, giao thông, thuỷ điện, du lịch, đánh bắt thuỷ sản. Bảng 3 Mùa Khu vực Hướng gió chính Từ áp cao đến áp thấp Mùa đông Đông Á Đông Nam Á Nam Á Tây bắc Đông bắc, bắc Đông bắc (Bị biến tính) C. Xi Bia -> T. Alê út C. Xi Bia ->T.XĐạo Ô-xtrây-li-a C. Xi Bia -> T. Xích đạo. Mùa hạ Đông Á Đông Nam Á Nam Á Đông Nam Tây Nam (Bị biến tính) Tây Nam C. Ha oai ->T. I-ran C.Ô-xtrây-li-a, nam ÂĐDàT. I-ran C. nam ÂĐD à T. I-ran
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_dia_li_lop_8_chu_de_tu_nhien_chau_a.docx