Giáo án Địa lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022

Giáo án Địa lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022

TIẾT 1- Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

- Biết được vị trí địa lý, giới hạn châu Á trên bản đồ

- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á

- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á.

2. Về năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

 

docx 204 trang Phương Dung 01/06/2022 3061
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 8 - Chương trình cả năm - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 3/9/2021
TIẾT 1- Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Biết được vị trí địa lý, giới hạn châu Á trên bản đồ 
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á. 
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Nhận thức khoa học địa lí: Xác định được các dạng địa hình của châu Á, kể tên được các sơn nguyên, cao nguyên, dãy núi và hướng núi của châu Á. Sử dụng bản đồ để xác định vị trí và một số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á.
- Tìm hiểu địa lí: Xác định được sự phân bố của các kiểu khí hậu, các đới khí hậu của châu Á trên bản đồ. Đọc và nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các địa điểm. Phân tích và đánh giá các mối quan hệ nhân quả trong Địa lí. 
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đọc, phân tích được sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. Có nhận thức đúng đắn về khí hậu ở từng khu vực là khác nhau do nhiều nguyên nhân và những ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất cũng như đời sống nhân dân. 
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu, phân tích các điều kiện tự nhiên của Châu Á. 
- Trách nhiệm: Đánh giá được tầm quan trọng của tự nhiên đối với phát triển KT-XH. Khoáng sản châu Á giàu có nhưng cần khai thác hợp lí và tiết kiệm. Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục một số khó khăn do các kiểu khí hậu mang lại. Có trách nhiệm bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên châu Á 
- Bản đồ địa lý châu Á trên quả địa cầu 
- Máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Ổn định: 
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
8A
8 B
8C
* Kiểm tra bài cũ: Không
* Hoạt động dạy và học: 
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu:
- Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu, học tập về châu Á
- Tạo hứng thú cho học sinh khi bước vào bài mới. 
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: 
+ Kể tên các châu lục trên thế giới?
+ Chúng ta đang sống ở Châu lục nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Học sinh báo cáo sản phẩm
Bước 4: Kết luận, nhận định:GV đánh giá sản phẩm của học sinh, biểu dương cá nhân làm việc tốt.
Vào bài mới: Ở lớp 7 các em đã học về thiên nhiên và con người của năm châu lục rồi, hôm nay các em sẽ học tiếp thiên nhiên và con người của châu Á, là châu rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng .Vậy bài học hôm nay giúp các em hiểu thêm các điều đó.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và kích thước của châu lục (15 phút)
a) Mục tiêu:
Biết được vị trí địa lí và kích thước của Châu Á so với các châu lục khác trên thế giới.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV&HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát lược đồ 1.1 trang 4 cho biết:
+ Điểm cực bắc và điểm cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ độ địa lý nào ?
+ Châu Á giáp với các đại dương và các châu lục nào ?
+ Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là bao nhiêu km ?
+ DT châu Á bao nhiêu và so sánh diện tích châu Á với một số châu lục khác mà em đã học? 
+ Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến xích đạo, kích thước từ Tây sang đông rộng lớn vậy có ảnh hưởng gì đến việc hình thành khí hậu?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS: Quan sát lược đồ 1.1, suy nghĩ và thực hiện theo yêu cầu
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi HS trả lời. Các HS khác nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định:Kết luận, nhận định:
GV nhận xét câu trả lời của HS. GV chuẩn kiến thức và cho HS ghi các nội dung chính.
- Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam 8500 km, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là 9200 km.
- DT châu Á là 44,4, triệu km2 . Lớn nhất so với các châu lục khác.
- Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến xích đạo, kích thước từ Tây sang đông rộng lớn làm cho khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng
1. Vị trí địa lý và kích thước của châu lục 
* Vị trí: Nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á – Âu
* Giới hạn: Trải rộng từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo:
+ ĐC Bắc: Mũi Sê-li-u-xkim: 77044'B
+ ĐC Nam: Mũi Pi-ai: 1010'B (Nam bán đảo Malacca)
+ ĐC Tây: Mũi Bala: 26010'B (Tây bán đảo Tiểu Á)
+ ĐC Đông: Mũi Điêgiônép: 169040'B (Giáp eo Bêring).
* Tiếp giáp:
- Bắc: Giáp Bắc Băng Dương 
- Nam: Giáp Ấn Độ Dương 
- Tây: Giáp châu Âu, Phi, Địa Trung Hải.
- Đông: Giáp Thái Bình Dương 
* Kích thước: Châu Á là một châu lục có diện tích lớn nhất thế giới 44,4 triệu km2 (kể cả các đảo). 
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á
a) Mục tiêu:
Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á. 
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV&HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
HS quan sát lược đồ 1.2 SGK trang 5 hoặc bản đồ tự nhiên châu Á và trả lời câu hỏi:
- Châu Á có những dạng địa hình nào? 
- Tìm, đọc tên và chỉ trên bản đồ các dãy núi chính : Himalaya, Côn Luân , Thiên Sơn, An-tai .
- Tìm, đọc tên và chỉ trên bản đồ các sơn nguyên chính : Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran, Đề – can.
- Tìm và đọc tên, chỉ trên bản đồ các đồng bằng lớn bậc nhất : Tu – ran , Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tây Xibia , Hoa Bắc , Hoa Trung
- Xác định các hướng núi chính? 
- Các dãy núi, đồng bằng, sơn nguyên thường tập trung ở đâu?
- Nhận xét sự phân bố các núi, sơn nguyên, đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ?
- Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào? 
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở những khu vực nào?
- Ở Việt Nam ta có mỏ dầu không? Hãy kể tên một vài mỏ dầu mà em biết?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát lược đồ 1.2 SGK trang 5 hoặc bản đồ tự nhiên châu Á suy nghi và trả lời các câu hỏi 
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi HS lên bảng chỉ bản đồ trả lời. Các HS khác nhận xét.
 Bước 4: Kết luận, nhận định:Kết luận, nhận định:
GV nhận xét câu trả lời của HS. GV chuẩn kiến thức trên bản đồ TN châu Á. GV liên hệ đến hiện trạng các mỏ khoáng sản hiện nay
2. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a. Địa hình :
- Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. tập trung ở trung tâm và rìa lục địa.
- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đông – Tây hoặc Bắc – Nam.
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau -> địa hình bị chia cắt phức tạp. 
b. Khoáng sản 
- Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và nhiều kim loại màu khác .
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học.
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Quan sát lược đồ tự nhiên Châu Á và cho biết:
a. Châu Á giáp các đại dương nào? 
b. Châu Á giáp các châu lục nào? 
c. Các loại khoáng sản chủ yếu ở châu Á: than sắt, đồng, thiếc, dầu mỏ
d. Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á?
Câu 2: Xác định các sông lớn, dãy núi lớn, đồng bằng lớn trên lược đồ tự nhiên Châu Á.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm. GV quan sát, hỗ trợ HS.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức của bài. 
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục tiêu:
Hệ thống lại kiến thức về châu lục. 
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin và thuyết trình về 1 địa điểm đại diện cho 1 dạng địa hình của Châu Á.
+ 1 dãy núi
+ 1 sơn nguyên
+ 1 đồng bằng
+ 1 thung lũng, 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV giới thiệu các địa điểm HS có thể tìm hiểu.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
* Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài
- Đọc trước bài mới: bài 2 khí hậu Châu Á
Ngày soạn: 4/9/2021
TIẾT 2- Bài 2: KHÍ HẬU CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày, giải thích đặc điểm khí hậu Châu Á và nguyên nhân của nó.
- Nêu và giải thích được được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á. 
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí đến các đặc điểm khí hậu của Châu Á.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ tự nhiên để nêu sự khác nhau giữa khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa ở Châu Á.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: nhận thức đúng đắn về khí hậu ở từng khu vực là khác nhau do nhiều nguyên nhân.
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục một số khó khăn do các kiểu khí hậu mang lại.
- Chăm chỉ: Tự tìm hiểu và trình bày được đặc điểm khí hậu châu Á.
- Nhân ái: Chia sẽ khó khăn đối với các vùng có khí hậu khắc nghiệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên và bản đồ các đới khí hậu châu Á.
- Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số địa điểm ở châu Á.
- Tranh ảnh về cảnh quan ở kiểu KH gió mùa và kiểu KH lục địa.
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Ổn định: 
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
8A
8 B
8C
* Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm địa hình và khoáng sản Châu Á?
* Hoạt động dạy và học: 
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu:
- HS có những hiểu biết ban đầu về sự ảnh hưởng của vị trí địa lí, kích thước và địa hình của châu lục đến khí hậu.
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. 
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS xem bản đồ tự nhiên châu Á và bản đồ các đới khí hậu châu Á kết hợp với các kiến thức đã học em có nhận xét gì về khí hậu châu Á?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát tranh và trả lời bằng những hiểu biết của mình.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS báo cáo kết quả ( Một HS trả lời, các HS khác nhận xét). 
Bước 4: Kết luận, nhận định:Kết luận, nhận định: GV dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm khí hậu châu Á ( 12 phút)
a) Mục tiêu:
- Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu châu Á.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV&HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 GV chia lớp thành 2 nhóm, GV yêu cầu HS quan sát lược đồ H2.1 và đọc thông tin ở phần 1 SGK trang 7&8 kết hợp với kiến thức đã học ở bài 1 thảo luận các nội dung sau trong thời gian 4 phút.
- Nhóm 1+ 3:
+ Hãy xác định vị trí, đọc tên các đới khí hậu ở châu Á từ vùng cực Bắc -> Xích đạo dọc theo kinh tuyến 800Đ.
+ Giải thích tại sao khí hậu châu Á lại chia thành nhiều đới khí hậu như vậy?
- Nhóm 2 + 4:
+ Xác định các kiểu khí hậu ở dọc vĩ tuyến 400B?
+ Giải thích tại sao trong mỗi đới khí hậu lại chia thành nhiều kiểu khí hậu như vậy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 HS làm việc theo nhóm theo nội dung phân công. GV theo dõi hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm trình bày dựa trên bản đồ. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:Kết luận, nhận định:
GV nhận xét các nhóm, khen ngợi các nhóm hoạt động tích cực. GV chuẩn kiến thức và cho HS ghi các nội dung chính.
1. Khí hậu châu Á phân hóa rất đa dạng
- Khí hậu châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
- Nguyên nhân:
+ Khí hậu phân thành nhiều đới khác nhau do lãnh thổ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
+ Các đới chia thành nhiều kiểu do kích thước lãnh thổ, đặc điểm địa hình, ảnh hưởng của biển.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu khí hậu phổ biến ở châu Á ( 15 phút)
a) Mục tiêu:
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á
- Đọc và phân tích lược đồ khí hậu châu Á
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV&HS
Dự kiến sản phẩm
*Nhiệm vụ 1: ) Sự phân bố và đặc điểm của kiếu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV phát phiếu HT, Yêu cầu học sinh quan sát H2.1 và đọc nội dung phần 2 SGK hoàn thành nội dung phiếu học tập theo 4 nhóm.
Các kiểu khí hậu
Đặc điểm
Phân bố
Các kiểu khí hậu gió mùa
Các kiểu khí hậu lục địa
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm. GV theo dõi hỗ trợ các nhóm gặp khó khăn
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:Kết luận, nhận định:
GV nhận xét các nhóm, khen ngợi các nhóm hoạt động tích cực. GV chuẩn kiến thức và cho HS ghi các nội dung chính.
* Nhiệm vụ 2: Nguyên nhân có sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa. 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Cho HS xem tranh ảnh về cảnh quan thuộc khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa. Yêu cầu HS dựa vào bản đồ khí hậu, tranh ảnh vừa xem và nội dung SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Tại sao có sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa?
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào? Kiểu khí hậu nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tìm thông tin và trả lời
Bước 3: Báo cáo thảo luận: HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, chuẩn xác kiến thức
2. Khí hậu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa
Các kiểu khí hậu
Đặc điểm
Phân bố
Các kiểu khí hậu gió mùa
Chia làm 2 mùa rõ rệt
- Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều.
- Mùa đông: khô lạnh, ít mưa.
- Khí hậu gió mùa nhiệt đới: Nam Á và Đông Nam Á.
- Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới: Đông Á.
Các kiểu khí hậu lục địa
- Mùa đông: khô lạnh, mùa hạ khô nóng.
- Lượng mưa trung bình năm thấp ( 200-500mm) độ bốc hơi lớn.
Nội địa và Tây Nam Á.
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ. Nghe và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm theo hình thức cá nhân.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi
Câu hỏi:
Câu 1: Việt Nam nằm trong đới khí hậu
A. ôn đới.	B. xích đạo.	C. Nhiệt đới.	D. Cận nhiệt đới.
Câu 2: Đới khí hậu chia thành nhiều kiểu nhất ở châu Á là
A. cực và cận cực.	B. khí hậu cận nhiệt.
C. khí hậu ôn đới.	D. khí hậu nhiệt đới.
Câu 3: Kiểu khí hậu lục địa có đặc điểm là
A. mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng ẩm và có mưa nhiều.
B. mùa đông khô và lạnh, mùa hạ nóng ẩm và mưa ít.
C. mùa đông khô và lạnh, mùa hạ khô và nóng.
D. mùa đông khô và ấm, mùa hạ khô và nóng.
Câu 4: Khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều đới khí hậu là do
A. lãnh thổ rộng lớn.	 	
B. có nhiều núi và sơn nguyên cao.
C. nằm giữa ba đại dương lớn. 	
D. lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
Câu 5: Các đới khí hậu châu Á phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau do
A. lãnh thổ trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo.
B. lãnh thổ rộng lớn và nằm giữa ba đại dương lớn.
C. địa hình có nhiều núi và cao nguyên đồ sộ, đồng bằng rộng lớn.
D. lãnh thổ rộng lớn, các dãy núi và sơn nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập vào nội địa.
Câu 6: Vì sao gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ ở châu Á lại có tính chất trái ngược nhau?
A. Do tác động của các khối khí.
B. Do chịu ảnh hưởng của các dòng biển.
C. Do có nguồn gốc hình thành khác nhau.
D. Do chịu ảnh hưởng của các dãy núi cao ven biển.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: GV mời HS trả lời. HS khác nhận xét. 
Bước 4: Kết luận, nhận định:Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức của bài. 
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức về khí hậu châu Á. 
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ: Bằng những hiểu biết của mình qua các phương tiện thông tin đại chúng và thực tế em hãy viết một báo cáo ngắn gọn về những khó khăn do khí hậu châu Á mang lại cho con người (báo cáo không quá 50 từ)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV hướng dẫn HS về nhà viết báo cáo.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
Ngày soạn: 10/9/2021
TIẾT 3: SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
- Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan.
- Trình bày được những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á.
- Tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích được các đặc điểm nổi bật về sông ngòi và cảnh quan của Châu Á.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ tự nhiên Châu Á để xác định các cảnh quan tự nhiên, các hệ thống sông lớn.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Xác lập mối quan hệ giữa khí hậu, địa hình với sông ngòi và cảnh quan tự nhiên
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh.
- Chăm chỉ: Tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên nổi bật của sông ngòi và cảnh quan ở Châu Á.
- Nhân ái: Chia sẽ với những vùng còn gặp nhiều khó khăn của Châu Á.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Lược đồ sông ngòi Châu á. 
- Tranh ảnh cảnh quan Châu Á. 
- Máy tính, máy chiếu
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Ổn định: 
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
8A
8 B
8C
* Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm kiểu khí hậu gió mùa ở Châu Á?
* Hoạt động dạy và học: 
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu:
- Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu, học tập về châu Á
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. 
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:Giao nhiệm vụ: Giáo viên yêu cầu học sinh kể tên 1 vài hệ thống sông lớn và cảnh quan tự nhiên chính ở châu Á mà em biết và trả lời các câu hỏi:
 - Sông ngòi và cảnh quan tự nhiên ở châu Á khác nhau như thế nào? 
 - Vì sao lại có sự khác nhau như vậy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời bằng sự hiểu biết.
- HS nêu được tên 1 số hệ thống sông lớn ở Châu Á: Hoàng Hà, Trường Giang, Lê-na, I-ê-nit-xây, 
- Phân biệt được sự khác nhau của các khu vực có mật độ sông ngòi dày đặc với các khu vực ít sông
Bước 3: Báo cáo thảo luận:HS nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:GV kết luận và dẫn dắt vào bài học 
=> Sông ngòi và cảnh quan châu Á rất đa dạng và phức tạp. Đó là do ảnh hưởng của địa hình và khí hậu đến sự hình thành chúng. Để tìm hiểu những vấn đề đó, chúng ta đi vào bài học hôm nay.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm sông ngòi châu Á (22 phút)
a) Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV&HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS quan sát lược đồ 1.2 SGK trang 5 hoặc bản đồ tự nhiên châu Á và thực hiện nhiệm vụ: 
- Tên các hệ thống sông lớn của châu Á? (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng...)
- Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á?
- Chia nhóm (3 nhóm), phân công nhiệm vụ. Mỗi nhóm tìm hiểu 1 khu vực sông ngòi với nội dung.
THẢO LUẬN NHÓM (10 phút)
Các khu vực sông
Đặc điểm chính
Bắc Á
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
Tây Nam Á, Trung Á
- Nêu giá trị kinh tế sông ngòi châu Á?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhận nhiệm vụ theo nhóm. GV theo dõi và hỗ trợ HS nếu cần.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn xác kiến thức. GV liên hệ giá trị KT sông ngòi nước ta. Qua đó, giáo dục HS ý thức bảo vệ sông ngòi.
Tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu
1. Đặc điểm sông ngòi
- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-Công, Ấn, Hằng) nhưng phân bố không đều. 
- Chế độ nước phức tạp.
Các khu vực sông
Đặc điểm chính
Bắc Á
- Mạng lưới sông dày.
- Mùa đông sông đóng băng. Mùa xuân băng tuyết tan, nước sông lên nhanh thường gây lũ lớn. (Lêna; I-ê-nit-xây)
Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á
- Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn.
- Các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu, nước cạn vào cuối đông đầu xuân. (Hoàng Hà, Trường Giang, Mêkong, Ấn, Hằng)
Tây Nam Á, Trung Á
- Ít sông, nguồn cung cấp nước do băng tuyết tan. (Xưa đa ri a, A mu đa ri a, Ti-grơ, Ơ –phrat)
- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các đới cảnh quan tự nhiên châu Á (13 phút)
a) Mục tiêu:
Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan.
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV&HS
Dự kiến sản phẩm
THẢO LUẬN NHÓM (5 phút)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp ra làm 4 nhóm và phân công nhiệm vụ:
- Tên các đới cảnh quan của châu Á theo thứ tự từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh tuyến 80oĐ?
- Kể tên các cảnh quan phân bố ở khu vực KH gió mùa và khu vực KH lục địa khô hạn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận. GV quan sát hỗ trợ HS nếu cần.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn xác kiến thức. GV giáo dục HS ý thức bảo vệ cảnh quan tự nhiên.
* GV sử dụng kĩ thuật tia chớp: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đặt câu hỏi cho cả lớp: Nguyên nhân phân bố của một số cảnh quan?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Các cặp trao đổi.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Đại diện 4 cặp nêu ý kiến, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
 Bước 4: Kết luận, nhận định:GV chuẩn xác kiến thức.
2. Các đới cảnh quan tự nhiên
- Cảnh quan phân hóa đa dạng với nhiều loại:
 + Rừng lá kim ở Bắc Á (Xi-bia) nơi có khí hậu ôn đới.
 + Rừng cận nhiệt ở Đông Á, rừng nhiệt đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á. 
 + Thảo nguyên hoang mạc, cảnh quan núi cao.
- Nguyên nhân: do sự phân hoá đa dạng về các đới, các kiểu khí hậu 
3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS: Đánh dấu (X) vào cột thích hợp trong bảng sau để thể hiện mối quan hệ giữa các đới cảnh quan tự nhiên với khí hậu tương ứng của châu Á.
Đới cảnh quan
KH cực và cận cực
KH ôn đới
KH cận nhiệt
KH
nhiệt đới
KH
Xích đạo
1. Hoang mạc và bán hoang mạc
2. Xa van và cây bụi
3. Rừng nhiệt đới ẩm
4. Rừng cận nhiệt đới ẩm
5. Rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải
6. Thảo nguyên
7. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng
8. Rừng lá kim (Tai ga)
9. Đài nguyên
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.
Dự kiến SP
Đới cảnh quan
KH cực và cận cực
KH ôn đới
KH cận nhiệt
KH
nhiệt đới
KH
Xích đạo
1. Hoang mạc và bán hoang mạc
X
X
X
2. Xa van và cây bụi
X
3. Rừng nhiệt đới ẩm
X
X
4. Rừng cận nhiệt đới ẩm
X
5. Rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải
X
6. Thảo nguyên
X
7. Rừng hỗn hợp và rừng lá rộng
X
8. Rừng lá kim (Tai ga)
X
9. Đài nguyên
X
Bước 3: Báo cáo thảo luận:GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: Kết luận, nhận định: GV chốt lại kiến thức của bài. 
4. Hoạt động: Vận dụng (2 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức liên hệ thực tiễn ở Việt Nam
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi
	Lên mạng Internet tìm thông tin, hình ảnh, báo cáo, chứng minh sông ngòi, cảnh quan ở Việt Nam tiêu biểu cho rừng nhiệt đới ẩm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi và phát biểu nhanh ý kiến
Bước 3: Báo cáo thảo luận: GV chốt ý và khen ngợi H
Ngày soạn: 15/9/2021
TIẾT 4: THỰC HÀNH 
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được nguyên nhân hình thành và hướng gió mùa mùa đông ở Châu Á.
- Trình bày được nguyên nhân hình thành và hướng gió mùa mùa hạ ở Châu Á.
- Tìm hiểu nội dung loại bản đồ mới: Bản đồ phân bố khí áp và hướng gió.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng lược đồ phân bố khí áp và gió để xác định vị trí các khí áp cao và thấp ở Châu Á.
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Thuận lợi và khó khăn do gió mùa mang lại.
3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Phân tích được sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ khí hậu Châu Á
- Lược đồ phân bố và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ Châu Á
- Bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
* Ổn định: 
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Ghi chú
8A
8 B
8 C
* Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm sông ngòi ở Châu Á?
 Thiên nhiên Châu Á có sự phân hóa đa dạng như thế nào?
* Hoạt động dạy và học:
1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu:
- Giúp cho các em làm quen, tìm hiểu và xác định được sự biểu hiện khí áp và hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ châu Á. 
- Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới. 
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giao nhiệm vụ: Giáo viên cung cấp một số hình ảnh về hậu quả của các cơn bão và yêu cầu học sinh trả lời
: Em hãy cho biết bão đem lại những hậu quả gì ? 
 Hình 1	 Hình 2
	Hình 3
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh quan sát và nhận nhiệm vụ: Nêu lên được các hậu quả do bão để lại.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Học sinh trả lời
Bước 4: Kết luận, nhận định: Giáo viên dẫn vào bài
	Như các em đã thấy hình ảnh trên thì bão đã gây ra rất nhiều hậu quả làm thiệt hại về người và của. Vậy nguyên nhân từ đâu mà sinh ra các cơn bão. Vậy bài học hôm nay giúp cô cùng các em sẽ giải quyết những thắc mắc đó thông qua việc làm quen, tìm hiểu, phân tích sự phân bố khí áp, các hướng gió chính về mùa đông và mùa hạ ở châu Á.
2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới
2.1. Hoạt động 1: Xác định và đọc tên các trung tâm khí áp thấp, cao và các hướng gió theo từng khu vực mùa đông, mùa hè (20 phút)
a) Mục tiêu:
-	Xác định được các trung tâm áp thấp và áp cao được hình thành ở khu vực châu Á
b) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV&HS
Dự kiến sản phẩm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV yêu cầu HS quan sát hình 4.1, 4.2 (trang 14) xác định và đọc tên các trung tâm khí áp thấp và khí áp cao.
- GV yêu cầu HS xác định các hướng gió chính theo mùa đông, mùa hạ của từng khu vực(Cá nhân)
- GV yêu cầu HS lựa chọn thông tin điền kết quả vào bảng phụ (Hoạt động nhóm)
Lớp chia làm 4 nhóm:
Nhóm 1, 2: điền vào mùa đông (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á)
Nhóm 3, 4: điền vào mùa đông (Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á)
Mùa
Khu vực
Hướng gió
 chính
Từ áp cao
đến áp
 thấp 
Mùa đông
Đông Á
Đông Nam Á
Nam Á
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:Học sinh quan sát thực hiện nhiệm vụ, giáo viên hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:Đại diện nhóm trình bày, học sinh các nhóm khác góp ý bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức, đưa ra bảng phụ cho các em ghi bảng.
Phân tích hướng gió về mùa đông
Phân tích hướng gió về mùa hạ
Mùa
Khu vực
Hướng gió chính
Từ áp cao
đến áp thấp 
Mùa đông
Đông Á
Tây Bắc
Xibia- Alêut
Đông Nam Á
Đông Bắc hoặc Bắc
Xibia – Xích đạo
Nam Á
Đông Bắc
Xibia– Xích đạo
3. Hoạt động: Luyện tập (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ: Gọi HS lên xác định lại các trung tâm khí áp cao, thấp, các hướng gió chính theo từng khu vực về mùa đông, mùa hạ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ. 
Bước 3: Báo cáo thảo luận: Các HS khác nhận xét. Bổ sung đáp án.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chuẩn xác kiến thức.
4. Hoạt động: Vận dụng ( 12 phút)
a) Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức về gió mùa Châu Á.
b) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ: 
- Qua phân tích 2 hoàn lưu gió mùa cho biết điểm khác nhau cơ bản về tính chất giữa gió mùa châu Á ở mùa đông và mùa hạ là gì.
- Sự khác nhau về thời tiết ở mùa đông và mùa hè khu vực có gió mùa ảnh hưởng như thế nào tới sản xuất, sinh hoạt, của con người trong khu vực ? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV chuẩn xác kiến thức.
Bước 3: Báo cáo thảo luận: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.
 Kí duyệt của tổ chuyên môn:
Ngày soạn: 17/9/2021
TIẾT 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á: số dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên và mật độ dân số của châu Á
- Nêu và giải thích được sự đa dạng về chủng tộc của châu Á. 
- Biết tên và sự phân bố chủ yếu các tôn giáo lớn của Châu Á.
- Chứng minh được châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo
- Tích hợp ứng phó với biến đổi khí hậu
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, l

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_8_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2021_2022.docx