Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 1, Bài 1: Dân cư Việt Nam

Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 1, Bài 1: Dân cư Việt Nam

Hoạt động của GV và HS

HĐ1: Tìm hiểu về số dân nước ta (15’)

* Mục tiêu: - Nhớ được số dân ở nước ta tại một thời điểm gần nhất.

- Trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Giải thích được dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường.

* Cách tiến hành:

CH: Dựa vào vốn hiểu biết & SGK nêu số dân Việt Nam? Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam so với các nước trên thế giới?

+ GV bổ sung: Trong khu vực ĐNA, dân số Việt Nam đứng thứ 3 sau In-đô-nê-xi-a và Phi- líp-pin

*CH:Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta?

 

doc 3 trang Phương Dung 01/06/2022 4030
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 9 - Tiết 1, Bài 1: Dân cư Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:	 4/ 9/ 2021 
Giảng: 9AD 6/9; 9B 7/9; 9C 9/9; 9E 10/9 
Tiết 1 - Bài 1: DÂN CƯ VIỆT NAM 
I. Mục tiêu bài học (Tài liệu trang 3)
II. Đồ dùng dạy học
* GV: - Máy tính + Máy chiếu
III. Phương pháp / Các kĩ thuật dạy học có thể áp dụng:
 Trực quan; Đàm thoại; Nêu và giải quyết vấn đề ; Kĩ thuật động não 
IV. Tổ chức giờ học
1. Tổ chức: 9A: .. 9B .. 
9C 9D .. .. 
2. Khởi động: (5’)
* KTBC: Nêu sự phân bố các dân tộc thiểu số ở nước ta. Tại sao lại có sự phân bố khác nhau như vậy?
*Khởi động: Hãy cho biết số dân của nước ta. Việt Nam là nước đông dân, kết cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác KHHGĐ tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm và kết cấu dân số đang có sự thay đổi. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu hơn về những vấn đề trên 
3. Bài mới (Tiếp)
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: Tìm hiểu về số dân nước ta (15’)
* Mục tiêu: - Nhớ được số dân ở nước ta tại một thời điểm gần nhất.
- Trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Giải thích được dân số đông và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường.
* Cách tiến hành:
CH: Dựa vào vốn hiểu biết & SGK nêu số dân Việt Nam? Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và dân số của Việt Nam so với các nước trên thế giới?
+ GV bổ sung: Trong khu vực ĐNA, dân số Việt Nam đứng thứ 3 sau In-đô-nê-xi-a và Phi- líp-pin
*CH:Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế ở nước ta?
- GV chiếu bảng 1SGK yêu cầu HS quan sát và thảo luận nhóm cặp câu hỏi trong sách trang 6 (2’):
CH: Nhận xét về tình hình tăng dân số ở nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
- Áp dụng kĩ thuật động não
1. Dân số đông và tăng nhanh đã gây những hậu quả gì đối với tài nguyên, môi trường và năng lượng? 
2. Lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số nước ta? 
3. Giải pháp của dân số đông và tăng nhanh.
(Giải quyết được nạn thất nghiệp và tình trạng thừa LĐ, nâng cao mức sống cho người dân, giảm bớt việc gây sức ép cho các công trình công cộng, hệ thống giáo dục, y tế, an ninh XH ).
HĐ 2: Tìm hiểu về cơ cấu dân số ở nước ta (15’).
* Mục tiêu: Nhận biết được sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
* Cách tiến hành
- GV chiếu bảng 2 yêu cầu HS quan sát và phân tích thảo luận nhóm cặp câu hỏi trang 6 (5’).
- HS thực hiện lệnh, GV quan sát theo dõi và giúp đỡ HS.
- GV gợi ý: nhận xét theo nhóm tuổi và theo giới tính ảnh hưởng -> sự phát triển kinh tế.
*Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kỳ 1979 -2014:
- Từ 0 – 14 tuổi : giảm 19%. 
- Từ 15 – 59 tuổi : tăng 16%.
- Từ trên 60 tuổi : tăng 3,0%.
*Cơ cấu dân số theo giới tính: tỉ lệ nữ luôn cao hơn so với nam.
CH: Cơ cấu theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì trong công cuộc xây dựng phát triển đất nước?
 Nội dung chính
3. Số dân và sự gia tăng dân số
- Là nước có dân số đông. Năm 2014 có 90,7 triệu người.
-Thuận lợi: Nguồn LĐ lớn, thị trường tiêu thụ rộng.
- Khó khăn: Tạo sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế – xã hội, với tài nguyên môi trường và chậm nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân 
- Gia tăng dân số nước ta nhanh: năm 1954 có 23,8 triệu người -> năm 2014 tăng lên 90,7 triệu người (tăng 66,9 triệu người trong 60 năm).
- Tỉ lệ tăng tự nhiên trung bình cả nước năm 2014 là 1,03%. Ở nông thôn lớn hơn thành thị, vùng núi cao hơn đồng bằng.
* Nguyên nhân: Do dân số đông, kết cấu dân số trẻ, tỉ suất sinh > tỉ suất tử -> Dân số tăng nhanh.
* Hậu quả: 
+ Nhu cầu năng lượng tăng cao, khai thác nhiều ->Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm...
+ Kinh tế chậm phát triển, chất lượng cuộc sống giảm và khó khăn trong giải quyết việc làm.
*Giải pháp:
- Giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên, XD mô hình gia đình chỉ có từ 1-2 con... 
- Đưa ngành nghề về các vùng nông thôn ...
4. Cơ cấu dân số 
*Theo nhóm tuổi: cơ cấu dân số trẻ, hiện nay dưới tuổi lao động giảm, trong tuổi lao động và trên tuổi lao động tăng.
* Theo giới tính: Từ năm 1979 –> 2014 cơ cấu theo giới đang có sự thay đổi, song tỉ lệ nữ luôn cao hơn so với nam.
+ Thuận lợi: Có nguồn lao động dồi dào, dự trữ LĐ lớn.
+ Khó khăn: Giải quyết việc làm, chất lượng cuộc sống chậm được nâng cao 
4. Củng cố - Kiểm tra - Đánh giá: (2’)
 	Dựa vào bảng 1, nhận xét lại tình hình tăng dân số ở nước ta. Nêu nguyên nhân và hậu quả của gia tăng dân số.
5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: (3’)	
* Học bài cũ:
- Học mục 3,4 kết hợp với bảng phân tích tình hình tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả.
* Học bài mới:
- Tìm hiểu mục 5: Đọc kĩ H2 nhận xét sự phân bố dân cư ở nước ta và giải thích vì sao dân cư lại phân bố như vậy? - Tỉnh Lào Cai thuộc loại mật độ dân số nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_9_tiet_1_bai_1_dan_cu_viet_nam.doc