Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 3, Bài 3: Tiết kiệm

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 3, Bài 3: Tiết kiệm

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức

- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.

- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống

- Ý nghĩa của tiết kiệm.

* Tích hợp: nội dung câu chuyện: “Được ăn cơm với Bác Hồ”

2. Kĩ năng

- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.

- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.

3. Thái độ

- Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị.

- Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.

II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN CHO HS.

- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực tư duy phê phán, năng lực tìm và xử lí thông tin.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:

- Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, liên hệ và tự liên hệ, nêu vấn đề.

IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: SGK-SGV. Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm.

 Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân,

 Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.

- HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.

V. TỔ CHỨC DẠY HỌC:

* Kiểm tra bài cũ:

- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?

- Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?

 

docx 9 trang thucuc 5341
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 3, Bài 3: Tiết kiệm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 3
Ngày soạn: 
BÀI 3: TIẾT KIỆM
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống 
- Ý nghĩa của tiết kiệm.
* Tích hợp: nội dung câu chuyện: “Được ăn cơm với Bác Hồ”
2. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.
- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
3. Thái độ
- Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị. 
- Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN CHO HS.
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ 
- Năng lực tư duy phê phán, năng lực tìm và xử lí thông tin..
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, liên hệ và tự liên hệ, nêu vấn đề...
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: SGK-SGV. Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm. 
 Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân, 
 Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
- HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
* Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động khởi động. 
TH. Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở.
GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời cá nhân.
Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. 
Tìm hiểu truyện đọc “Thảo và Hà”
Cách tiến hành:
Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và Hà”
GV: Nêu câu hỏi:
Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng tiền không? Vì sao?
Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10
Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
- Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lung vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận tiền của mẹ để đi chơi.
Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến nhà Thảo?
- Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng tiền để đi liên hoan với các bạn.
- Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự hứa là không vòi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm trong tiêu dùng hằng ngày.
Câu 4: Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy mình giống Hà hay Thảo?
Câu 5: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
- Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu thương mẹ.
GV: Chuyển ý.
Truyện đọc
Hoạt động 2. 
Cho hs tìm hiểu tiết kiệm là gì? Những biểu hiện và ý nghĩa của tiết kiệm.
Cách tiến hành
GV: Đưa ra tình huống sau:
HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết kiệm là gì?
Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích, để kết quả học tập tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải trí và thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo quần cũ của anh trai.
HS: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì?
GV: Nhận xét 
GV: Biểu hiện của tiết kiệm.
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì? Cho ví dụ?
GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược với tiết kiệm?
HS: - Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của nhà nước.
- Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước. 
- Tham ô, tham nhũng
- Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán, bớt xén thời gian làm việc tư.
- Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô bổ 
GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm như thế nào?
HS: “Tiết kiệm là quốc sách” . 
GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội?
HS: - Ở nhà: 
- Ở lớp, trường: 
- Ở ngoài xã hội: 
GV: Trường em đã có những phong trào nào thể hiện sự tiết kiệm? 
HS: Quyên góp ủng hộ .
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?
*Tích hợp.
Hoạt động 3. 
Cho hs đọc câu chuyện 2 “Được ăn cơm với Bác Hồ”
Gv giúp cho hs có ý thức tiết kiệm, nâng niu thành quả lao động của bản thân và của người khác.
Gv cho hs đọc chuyện.
- GV nêu câu hỏi:
?. Bác Tôn Đức Thắng có nhận xét gì về cách tiết kiệm và tình cảm của Bác Hồ.
- HS tr¶ lêi, nhËn xÐt, bæ sung
- GV chèt lại.
1. Thế nào là tiết kiệm? 
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình và của người khác.
2. Biểu hiện:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao động của mình và của người khác.
* Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , giảm tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài nguyên có kế hoạch...-> Có tác dụng bảo vệ môi trường
Quý trọng kết quả lao động của người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo kiệt, hà tiện...
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập, lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
- Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc.
3. Ý nghĩa:
Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia đình và xã hội.Đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc.
Bác Tôn nhận xét: 
“Anh chưa hiểu Bác Hồ. Bác quý trọng từng hạt cơm, giọt tương... biếu Bác„
3. Hoạt động luyện tập
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt) 
“ Em đã tiết kiệm như thế nào”
Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội 
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv nhận xét, chốt lại.
BT a) Đáp án đúng :1,3,4
4. Hoạt động vận dụng.
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại: 
Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì? 
Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
? Ở trường chúng ta có các việc làm thể hiện sự tiết kiệm như thế nào?
? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
- Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dùng được lâu dài.
- Tiết kiệm tiền ăn sáng.
- Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa giúp đỡ bố mẹ
5. Hoạt động mở rộng.
Tìm CD, TN nói về tiết kiệm
Được mùa chớ phụ ngô khoai
 Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng
Nên ăn có chừng, dùng có mực
Chẳng lo trước, ắt luỵ sau
Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần vào lợi ích xã hội.
- Học bài, Làm các bài tập b,c, SGK/10
- Hướng dẫn HS tìm hiểu sách tham khảo: “BH và những bài học về đạo đức, lối sống” dành cho HS lớp 6.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu và sưu tầm một số tấm gương tiêu biểu trong thực hành tiết kiệm
- Xem trước bài 4. 
- Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thủy”
Tiết: 10
Ngày soạn: 
BÀI 8: SỐNG CHAN HÒA VỚI MỌI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
 Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi người, vai trò và sự cần thiết của cách sống đó. 
* Tích hợp: nội dung câu chuyện: “Tình yêu xuất phát từ đâu”
2. Kĩ năng: 
HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội.
3. Thái độ: HS có nhu cầu sống chan hoà với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
II. CÁC NĂNG LỰC HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN CHO HS.
- Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực sáng tạo; năng lực hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ 
- Năng lực tư duy phê phán, năng lực tìm và xử lí thông tin..
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình, liên hệ và tự liên hệ, nêu vấn đề...
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
GV- SGK, SGV, SBT GDCD 6. Sách “BH và những bài học về đạo đức, lối sống” dành cho HS lớp 6. Tranh ảnh, máy chiếu...
HS- Xem trước nội dung bài học, soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V. TỔ CHỨC DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: 
Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên?
Hs suy nghĩ trả lời.
Gv nhận xét cho điểm.
Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên nhiên là sự gắn bó, rung động trước cảnh đẹp của thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
* Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động khởi động. 
GV kể chuyện "hai anh em sinh đôi", sau đó hỏi HS: 
Vì sao mọi người không ai giúp đỡ người anh? 
Gv dẫn dắt vào bài. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1.
Tìm hiểu truyện đọc
Cách tiến hành:
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Bác đã quan tâm đến những ai?
- Bác quan tâm đến tất cả mọi người từ cụ già đến em nhỏ.
- Bác cùng ăn, cùng vui chơi và tập TDTT với các đồng chí trong cơ quan
Gv: Bác có thái độ ntn đối với cụ già?
- Bác đối xử rất ân cần, niềm nở
- Mời cụ già ở lại ăn cơm trưa
- Chuẩn bị xe đưa cụ về.
Gv: Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi người?
? Việc làm đó thể hiện đức tính gì của Bác?
Hoạt động 2.
Thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung bài học
Cách tiến hành
Gv: Học sinh cần sống chan hoà với những ai? Vì sao?.
HS: Thảo luận nhóm. (gv chia lớp thành các nhóm nhỏ- theo bàn). 
* Nội dung:
 Hãy kể những việc thể hiện sống chan hoà và không biết sống chan hoà với mọi người của bản thân em?.
Các nhóm trình bày, 
Nhận xét, bổ sung, sau đó gv chốt lại
 Gv: để sống chan hoà với mọi người em thấy cần học tập, rèn luyện ntn?
Gv: Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
GV: Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống chan hoà với mọi người?.
Gv: Trong giờ KT nếu người bạn thân của em không làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì em sẽ xử sự ntn để thể hiện là mình biết sống chan hoà?.
Gv: Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại những lợi ích gì?.
Gv: Trái với sống chan hoà là gì?
Hs: Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt..
Liên hệ bản thân:
Kể những việc thể hiện sống chan hòa và chưa chan hòa của bản thân em?
Gv: Sống chan hoà với mọi người sẽ mang lại những lợi ích gì?
(G/v giải thích ý nghĩa)
 Học sinh cần sống chan hoà với những ai? Vì sao?
Truyện đọc
Bác Hồ với mọi người
+ Quan tâm, thăm hỏi mọi người
+ Cùng ăn, cùng làm việc, cùng vui chơi => gần gũi với mọi người
Thể hiện đức tính: sống chan hòa, quan tâm đến mọi người.
Bài học: Cần quan tâm đến những người xung quanh mình
cần sống chan hòa, cởi mở thương yêu giúp đỡ mọi người
1. Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
 Sống chan hoà là sống vui vẽ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động chung có ích
2. Ý nghĩa:
 - Sống chan hoà sẽ được mọi người quý mến, giúp đỡ.
 - Góp phần vào việc xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
3. Cách rèn luyện:
- Thành thật, thương yêu, tôn trọng, bình dẳng, giúp đỡ nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót, khuyết điểm giúp nhau khắc phục.
- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che khuyết điểm cho nhau.
*Tích hợp.
Hoạt động 3. 
Cho hs đọc câu chuyện 2 “Tình yêu xuất phát từ đâu”
Gv cho hs đọc chuyện.
- GV nêu câu hỏi:
?. Để trở thành một người được mọi người xung quanh yêu mến, ngoài việc học giỏi, làm việc tốt, theo em, cần có thái độ cư xử như thế nào đối với mọi người xung quanh.
- HS tr¶ lêi, nhËn xÐt, bæ sung
- GV chèt lại.
- Sống vui vẻ cởi mở, thành thật, thương yêu, tôn trọng, bình đẳng, quan tâm giúp đỡ nhau.
- Tránh xa lối sống ích kỉ, bao che khuyết điểm cho nhau.
- Tích cực tham gia các hoạt động chungcủa lớp, Đội 
3. Hoạt động luyện tập
Gv: HD học sinh làm bài tập a, d sgk/25.
HS: trình bày miệng.
BT a) Hành vi đúng: 1,2,3,4,7
4. Hoạt động vận dụng.
Gv: Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút thuốc, nói tục..., Em có thái độ ntn?
- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.
- Không quan tâm vì không liên quan đến mình.
- Lên án và mong muốn xã hội ngăn chặn.
Gv: Đọc truyện " Đồng phục ngày khai giảng" SBT GDCD 6/ 21
5. Hoạt động mở rộng.
- Học bài, làm bài tập b SGK/25.
- Xem trước nội dung bài 9.
- Tổ 1: Chuẩn bị đồ dùng, phân công sắm vai theo nội dung tình huống sgk.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu sách tham khảo: “BH và những bài học về đạo đức, lối sống” dành cho HS lớp 6.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu và sưu tầm một số tấm gương tiêu biểu sống chan hòa với mọi người

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_tiet_3_bai_3_tiet_kiem.docx