Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 4, Bài 4: Giữ chữ tín - Năm học 2020-2021

Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 4, Bài 4: Giữ chữ tín - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là giữ chữ tín,

- Những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín trong cuộc sống hang ngày.

- Hiểu được ý nghĩa của giữ chữ tín.

2. Kỹ năng:

- HS biết phân biệt được những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.

- Biết giữ chữ tín với mọi người trong công việc hàng ngày.

- Biết suy nghĩ, phân tích, so sánh, tư duy phê phán, ứng xử giao tiếp.

3. Về thái độ:

- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải

- Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí dân tộc

4. Phát triển năng lực:

- Năng lực tự học

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực sáng tạo

- Năng lực tự quản lý

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông(ICT)

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ

5. Tích hợp:

- Tích hợp liên môn: môn Ngữ văn

- Tích hợp đạo đức Hồ Chí Minh: phẩm chất tôn trọng chữ tín của Bác luôn giữ lời hứa với mọi người và coi trọng lòng tin của mọi người giành cho mình

-Tích hợp kỹ năng sống :

+ Kĩ năng xác định giá trị ; trình bày suy nghĩ/ý tưởng về phẩm chất giữ chữ tín

+ Kĩ năng tư duy phê phán với các biểu hiện giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín

+ Kĩ năng giải quyết vấn đề ; ra quyết định trong những tình huống liên quan đến phẩm chất chữ

II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

- Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm

III. Chuẩn bị:

1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK,SGV, tư liệu tham khảo, tình huống liên quan đến nội dung bài học. , phiếu học tập, một số câu chuyện, ca dao. nói về giữ chữ tín.

- Phiếu học tập

2.Chuẩn bị của hs: SGK , hs đọc và tìm hiểu trước bài

 

doc 7 trang thucuc 5981
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 4, Bài 4: Giữ chữ tín - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 06/9/2020
 Tiết: 4- Bài 4: GIỮ CHỮ TÍN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Hiểu được thế nào là giữ chữ tín,
- Những biểu hiện khác nhau của giữ chữ tín trong cuộc sống hang ngày.
- Hiểu được ý nghĩa của giữ chữ tín.
2. Kỹ năng: 
- HS biết phân biệt được những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Biết giữ chữ tín với mọi người trong công việc hàng ngày.
- Biết suy nghĩ, phân tích, so sánh, tư duy phê phán, ứng xử giao tiếp. 
3. Về thái độ:
- Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải
- Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí dân tộc
4. Phát triển năng lực: 
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông(ICT)
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
5. Tích hợp: 
- Tích hợp liên môn: môn Ngữ văn
- Tích hợp đạo đức Hồ Chí Minh: phẩm chất tôn trọng chữ tín của Bác luôn giữ lời hứa với mọi người và coi trọng lòng tin của mọi người giành cho mình
-Tích hợp kỹ năng sống :
+ Kĩ năng xác định giá trị ; trình bày suy nghĩ/ý tưởng về phẩm chất giữ chữ tín
+ Kĩ năng tư duy phê phán với các biểu hiện giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín
+ Kĩ năng giải quyết vấn đề ; ra quyết định trong những tình huống liên quan đến phẩm chất chữ 
II. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
Giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
III. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK,SGV, tư liệu tham khảo, tình huống liên quan đến nội dung bài học. , phiếu học tập, một số câu chuyện, ca dao... nói về giữ chữ tín.
- Phiếu học tập
2.Chuẩn bị của hs: SGK , hs đọc và tìm hiểu trước bài
IV. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định lớp: 
Lớp
Sĩ số
Vắng( lý do)
8A1
8A2
8A3
8A4
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Mục tiêu : HS nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài, nội dung kiến thức cũ liên quan. 
- Thời gian: 5 phút
- Phương pháp: hs lên bảng trình bày, tự nghiên cứu
- Phương tiện, tư liệu: SGK ; thước thẳng,
? Thế nào là tôn trọng người khác ? Cho ví dụ minh họa?
? Vì sao phải tôn trọng người khác? Làm bài tập 2 (sgk/10).
3. Các hoạt động học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
* Hoạt động 1:Khởi động 
- Mục tiêu: Kích thích HS tự tìm hiểu các vấn đề liên quan đến việc giữ chữ tín và tầm quan trọng của phẩm chất đạo đức này.
- Thời gian:10 phút
- Cách thức tiến hành: Hoạt động cộng đồng
- Dự kiến sản phẩm của học sinh : Trình bày miệng
- Dự kiến đánh giá năng lực học sinh: HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá.
GV chiếu máy chiếu: Tình huống
? Em có nhận xét gì về Hoa? 
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh đọc và suy nghĩ, trao đổi.
Gv quan sát
* Báo cáo kết quả
-> Hoa không giữ lời hứa.
TH 1: Mai bị ốm không đi học được, Mai gọi điện nhờ Hoa đến giảng bài cho mình. Hoa đồng ý nhưng Mai chờ mãi không thấy Hoa đến.
*Đánh giá kết quả
HS nhận xét, bổ sung, đánh giá.
 GV nhận xét , đánh giá
GV nêu mục tiêu bài học: 
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
- Mục tiêu: HS hiểu được những vấn đề về việc biết giữ lời hứa, trách nhiệm với việc làm của mình -> giữ chữ tín. 
- Thời gian:
- Cách thức tiến hành: HS nghiên cứu SGK, giải quyết vấn đề. Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
- Dự kiến sản phẩm của học sinh: Trình bày miệng. Phiếu học tập cá nhân
- Dự kiến đánh giá năng lực học sinh: HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn đề
GV:Chuyển giao nhiệm vụ
Gọi HS có giọng đọc tốt đọc phần đặt vấn đề.
? Nước Tề bắt nước Lỗ phải làm gì ? kèm theo điều kiện gì ?
- ? TS Vua tề lại bắt Nhạc Chính Tử đưa sang
? Trước yêu cầu của vua Tề, Vua Lỗ đã làm
 gì ?
? Nhạc Chính Tử xử xự ntn ?
? Vì sao ông không đi ?
? Theo em, Nhạc Chính Tử là người ntn ?
? Nêu việc làm của Bác Hồ trong câu chuyện ?
? Điều đó chứng tỏ Bác là người ntn?
? Trên thị trường các cơ sở sản xuất kinh
 doanh phải làm gì để giữ vững lòng tin với
 khách hàng?
? Điều gì sẽ xảy ra khi một trong 2 bên
 không thực hiện đúng hợp đồng?
? Một người làm gì cũng qua loa, đại khái
 thì kết quả ntn?
- ? Bài học nào em rút ra cho mình từ những
 câu chuyện, tình huống trên ?
*Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm báo cáo
* Đánh giá kết quả: GV nhận xét kết luận:
-> GV chốt kiến thức và ghi bảng
* Tổ chức cho HS liên hệ, tìm hiểu những biểu hiện của hành vi giữ chữ tín.
Câu 1: Muốn giữ được lòng tin của mọi người thì chúng ta cần làm gì?
Câu 2: Có ý kiến cho rằng: giữ chữ tín chỉ là giữ lời hứa. Em cho biết ý kiến và giải thích vì sao?
Câu 3: Tìm ví dụ thực tế không giữ lời hứa nhưng cũng không phải là không giữ chữ tín.
Câu 4: GV dùng máy chiếu: Em hãy tìm những biểu hiện giữ chữ tín và không giữ chữ tín trong cuộc sống hàng ngày
Đặt vấn đề.
* Câu chuyện 1.
- Đem dâng nước Lỗ cái đỉnh do chính tay Nhạc Chính Tử đem sang.
- Vì ông tin tưởng Nhạc Chính Tử.
- Làm một cái đỉnh giả và sai Nhạc Chính Tử đưa sang.
- Ông không đưa sang.
- Vì ông coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, coi trọng lời hứa.
-> Giữ chữ tín 
* Câu chuyện 2:
- Em bé đòi mua cho 1 cái vòng bạc
- Sau 2 năm, Bác về và mua tặng em bé đó cái vòng trong khi không ai nhớ tới.
-> Giữ chữ tín 
* Tình huống 3.
- Làm đúng hợp đồng lao động.
- Sản xuất hàng hóa đúng mẫu mã, chất lượng tốt, uy tín.
- Làm mất lòng tin, kinh doanh giảm sút.
* Tình huống 4.
- Không nhận được sự tin tưởng của người khác 
’ Cần biết giữ chữ tín, giữ lời hứa.
2- Bài học: Chúng ta phải biết giữ chữ tín, giữ lời hứa, có trách nhiệm với việc làm.
Giữ chữ tín sữ được mọi người tin yêu và quý trọng.
- Làm tốt việc được giao, giữ lời hứa, đúng hẹn, lời nói đi đôi với việc làm, không dan dối.
- Giữ lời hứa là quan trọng, song bên cạnh đó còn những biểu hiện như kết quả công việc, chất lượng sản phẩm, sự tin cậy.
- Bạn A hứa đi chơi với bạn B vào ngày chủ nhật, nhưng hôm đó không may bố bạn B bị ốm nên bạn không đi được.
Hàng ngày
Giữ chữ tín
Không giữ chữ tín
Gia đình
 .
 .
Nhà trường
 .
 .
Xã hội
 .
 .
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm, ý nghĩa, cách rèn luyện của việc giữ chữ tín.
- Thời gian:
- Cách thức tiến hành: Hoạt động nhóm , hoạt động chung cả lớp.
- Dự kiến sản phẩm của học sinh : - Phiếu học tập của HS
- Dự kiến đánh giá năng lực học sinh: HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: ? Vậy giữ chữ tín là gì ?
- GV chốt NDBH 1.
* TL nhóm: 4 nhóm ( TG: 3 phút).
? Tìm hành vi biểu hiện giữ chữ tín trong
 học tập, lao động, trong cuộc sống hằng
 ngày?
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
? Qua đó, em hãy nêu những biểu hiện của
 giữ chữ tín?
? Giữ chữ tín được thể hiện ở những đâu?
? Trái với giữ chữ tín là gì?
 * Sắm vai: Tình huống: Phương mượn 
 Nga sách hứa chiều mang trả ngay. Nhưng 
 đến hôm sau Nga vẫn chưa trả Phương.
? Em có NX gì về Nga ?
- HS phân vai diễn - HS khác NX.
- GV NX - chốt lại, liên hệ giáo dục.
? Giữ chữ tín có ý nghĩa ntn ?
- GV chốt lại NDBH 2.
? Kể câu chuyện em biết về giữ chữ tín? 
? Câu chuyện để lại cho em ý nghĩa gì?
? Muốn giữ được lòng tin của mọi người đối với mình thì ta phải làm gì ?
? Theo em là học sinh em cần phải làm gì?
- GV chốt lại NDBH 3.
GV nhận xét chốt kiến thức và ghi bảng
- Em hãy giải thích câu:
"Người sao một hẹn thì nên
Người sao chin hẹn thì quên cả mười"
"Bảy lầy từ chối còn hơn một lần thất hứa".
1. Khái niệm: 
- Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau
- NDBH 1 ( SGK/12)
2. Biểu hiện.
* Trong học tập: giúp bạn học, giữ lời hứa giảng bài cho bạn 
* Trong lao động: Làm việc giúp bạn bè, người thân 
* Trong cuộc sống: sẵn sàng giúp đỡ người khác nếu hứa, giữ đúng thời gian 
- Biểu hiện: Giữ lời hứa, tin tưởng người khác, sẵn sàng giúp đỡ nhau.
- Ở mọi lúc, mọi nơi qua hành động, lời nói, cử chỉ, việc làm.
* Trái với giữ chữ tín: Nói dối, thất hứa, mất niềm tin với mọi người.
- Nga là người không giữ chữ tín.
- Em sẽ trao đổi, nói chuyện với Nga để bạn hiểu và lần sau phải giữ lời hứa.
3. Ý nghĩa: 
- Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy tín nhiệm của người khác đối với mình đoàn kết dễ dàng hợp tác.
- NDBH 2 ( SGK/ 12).
VD: Câu chuyện về bà cụ bán rau.
-> Bà cụ giữ chữ tín, còn người mua rau không giữ chữ tín đã vô tình gây ra cáI chết cho bà cụ. Chúng ta cần giữ chữ tín.
4. Rèn luyện .
- Làm đúng chức trách, nhiệm vụ
- Giữ đúng lời hứa, đúng hẹn
- HS cần giữ chữ tín với mọi người: cha mẹ, thầy cô, bạn bè...
 - NDBH 3 ( SGK/ 12).
* Hoạt động 3: Luyện tập 
- Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức đã học trong bài.
- Thời gian:
- Cách thức tiến hành: Hoạt động cá nhân, nhóm
- Dự kiến sản phẩm của học sinh: Vở bài tập của HS, 
- Dự kiến đánh giá năng lực học sinh: HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- - Gọi HS đọc bài tập 1.
* TL cặp đôi ( 3 phút)
? Hành vi nào biểu hiện giữ chữ tín? Hành vi nào không giữ chữ tín?
- Đại diện HS TB - HS khác NX.
- GV NX, chốt kiến thức.
? Kể vài ví dụ về giữ chữ tín mà em biết ?
? Em tán thành với ý kiến nào? giải thích?
? HS muốn giữ chữ tín cần phải làm gì ?
GV kết luận: Giữ chữ tín là giữ lòng tin của mọi người. Làm cho mọi người tin tưởng ở đức độ, lời nói, việc làm của mình. Giữ chữ tín phải được thể hiện trong cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội. Chúng ta phải biết lên án những kẻ không biết trọng nhân nghĩa, ăn gian nói dối, làm trái đạo lý.
II. Bài tập
* Bài tập1
- Hành vi không giữ chữ tín. a,c,d,đ,e.
- Hành vi b là giữ chữ tín .
* Bài 2
- VD: Mai hứa cho Hoa đi nhờ xe và bạn đã làm như như thế....
- Tán thành những hành vi giữ chữ tín, không tán thành những hành/v thiếu chữ tín.
* Bài tập 3.
- Giữ lời hứa với mọi người xung quanh.
- Không nói dối mà phải trung thực ...
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tiễn
- Thời gian:
- Cách thức tiến hành: Hoạt động cá nhân, nhóm, sắm vai
- Dự kiến sản phẩm của học sinh : Tình huống sắm vai
- Dự kiến đánh giá năng lực học sinh: HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau, GV đánh giá.
Bài tập nhanh: Hành vi nào sau đây giữ chữ tín ?
a, Mẹ hứa mua cho Lan chiếc xe đạp khi em bước vào lớp 6 và mẹ đã làm.
b, Nam hứa với cô giáo sẽ làm bài tập đầy đủ nhưng rồi Nam lại không làm.
C, Mai chăm chỉ học tập đúng như lời hứa với bố mẹ. 
HS: tiếp nhận
* HS thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc theo nhóm
- GV quan sát HS làm và gợi ý các cách bày tỏ ý kiến
- Dự kiến sản phẩm HS : 
* Báo cáo kết quả: - HS: Đáp án: a, c.
- GV yêu cầu các nhóm lên thể hiện tình huống và cách ứng xử.
- GV nhận xét, đánh giá.
Tình huống sắm vai:
Chuyện xảy ra ở nhà Hằng: Mai đến rủ Hằng đi sinh nhật nhưng Hằng không đi, và nói là phải đi đón em vào giờ đó.
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- Mục tiêu: HS nâng cao khả năng đánh giá, nhận xét được thế nào là việc làm thể hiện sự liêm khiết.
- Thời gian:
- Cách thức tiến hành: cá nhân
- Dự kiến sản phẩm của học sinh : Câu trả lời của HS vào trong vở.
- Dự kiến đánh giá năng lực học sinh : Hình thành năng lực đánh giá, Năng lực tư duy phê phán.
GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm hiểu và liên hệ.
Sưu tầm những câu chuyện , câu ca dao tục ngữ kể về việc giữ chứ tín
HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Đọc yêu cầu
+Về nhà suy nghĩ trả lời
4.4. Củng cố: Củng cố lại kiến thức trong bài; kiểm tra sự hiểu biết của học sinh và cho học sinh tự kiểm tra
Gv hỏi hs một số câu hỏi.
4.5. Hướng dẫn tự học ở nhà 
* Tìm ca dao, tục ngữ.... về giữ chữ tín.
* Học nội dung bài học. Làm các bài tập còn lại.
* Chuẩn bị bài: Pháp luật và kỷ luật.
+ Đọc mục đặt vấn đề. + Trả lời phần gợi ý trong SGK.
HS đọc và tìm hiểu trước bài mới.
5. Rút kinh nghiệm:
5.1. Kế hoạch và tài liệu dạy học:
5.2. Tổ chức hoạt động học cho học sinh:
5.3. Hoạt động của học sinh:
*****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_tiet_4_bai_4_giu_chu_tin_nam.doc