Giáo án Giáo dục công dân Lớp 8 - Tiết 9, Bài 6: Xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là tình bạn
- Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh
- Hiểu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh
2. Kĩ năng: Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và cộng đồng.
3. Thái độ:
- Tôn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng và lành mạnh
- Tôn trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực tự quản lý
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông(ICT)
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ
5. Tích hợp:
- Tích hợp liên môn: môn Ngữ văn
- Tích hợp đạo đức Hồ Chí Minh:
-Tích hợp kỹ năng sống :
+Kĩ năng xác định giá trị ; trình bày suy nghĩ/ý tưởng về tình bạn
+Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp; thể hiện sự cảm thông/ chia sẻ với những kỉ niệm/ý tưởng tốt đẹp trong tình bạn trong sáng, lành mạnh.
+Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề về cách ứng xử trong những tình hống cụ thể trong quan hệ tình bạn cùng giới và khác giới.
II. Chuẩn bị:
Gv : Sgk,Stk, phiếu học tập.
Hs : chuẩn bị bài ở nhà.
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 9 - Bài 6: XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG, LÀNH MẠNH I. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tình bạn - Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh - Hiểu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh 2. Kĩ năng: Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và cộng đồng. 3. Thái độ: - Tôn trọng và mong muốn xây dựng tình bạn trong sáng và lành mạnh - Tôn trọng những người có ý thức xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh. 4. Năng lực: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo - Năng lực tự quản lý - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông(ICT) - Năng lực sử dụng ngôn ngữ - Năng lực sử dụng ngôn ngữ 5. Tích hợp: - Tích hợp liên môn: môn Ngữ văn - Tích hợp đạo đức Hồ Chí Minh: -Tích hợp kỹ năng sống : +Kĩ năng xác định giá trị ; trình bày suy nghĩ/ý tưởng về tình bạn +Kĩ năng ứng xử/ giao tiếp; thể hiện sự cảm thông/ chia sẻ với những kỉ niệm/ý tưởng tốt đẹp trong tình bạn trong sáng, lành mạnh. +Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề về cách ứng xử trong những tình hống cụ thể trong quan hệ tình bạn cùng giới và khác giới. II. Chuẩn bị: Gv : Sgk,Stk, phiếu học tập. Hs : chuẩn bị bài ở nhà. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học . A. HĐ khởi động - Mục tiêu: + HS sử dụng kiến thức, kinh nghiệm của bản thân để giải quyết tình huống có liên quan tới nội dung bài học. + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác... + PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận Cách tiến hành 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1’) Kiểm tra bài cũ : (15’) Đề bài: Câu 1: Pháp luật Kỷ luật - là những ....................................................do .......................ban hành. - được thực hiện bằng các biện pháp ......................................................................... - phạm vi áp dụng: .....................trong cả nước - là những .................................................do ..........................................đề ra. - Biện pháp thực hiện................................... - phạm vi áp dụng: ...................................... Câu 2: a. Nêu vai trò của pháp luật và kỉ luật? b. Nêu trách nhiệm học sinh? c. Liên hệ bản thân? Đáp án, biểu điểm: Câu 1:(3đ) Pháp luật Kỷ luật - là những quy tắc sử xự chung. - do nhà nước ban hành. - được thực hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế. - phạm vi áp dụng: trong cả nước - là những quy định , quy ước.do cộng đồng ( tập thể ) đề ra. - tự giác thực hiện. - phạm vi áp dụng: trong tập thể, cộng đồng đó. Câu 2: 7đ (7đ) a. Vai trò của pháp luật và kỉ luật: 3đ - Giúp cho mọi người có chuẩn mực chung dể rèn luyện và thống nhất trong hoạt động . - Xác định trách nhiệm, bảo vệ quyền lợi của mọi người. - Giúp cá nhân và xã hội phát triển theo một định hướng chung. b. Trách nhiệm học sinh.3đ Học sinh cần thường xuyên và tự giác thực hiện đúng những quy định cuả nhà trường, cộng đồng, nhà nước. c. Hs liên hệ bản thân. 1đ 3. Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1’) Gv : Ca dao xưa có câu : “Bạn bè là nghĩa tương thân .......Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai .” Bên cạnh những người thân yêu trong gia đình, thì những người bạn là một phần không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta . Để hiểu hơn về tình cảm bạn bè mà câu ca dao trên đề cập đến, chúng ta cùng tìm hiểu bài này . B.Hoạt động hình thành kiến thức - Mục tiêu: + HS hiểu được những vấn đề xảy ra trong thực tế và nội dung bài học + NL: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác... + PPDH/ KTDH: Giải quyết vấn đề, thảo luận, giao tiếp và sáng tạo... Cách tiến hành Hoạt động của thày- trò Nội dung Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần đặt vấn đề . (7’). Gv : gọi hs đọc phần đặt vấn đề . Hs : đọc . Gv : chia hs thành 3 nhóm thảo luận các câu hỏi . ? Em biết gì về Các-Mác và Ăng ghen? - HS: 2 lãnh tụ của giai cấp VS, viết “Tuyên ngôn của ĐCS”, sáng lập ra “Quốc tế thứ nhất”. ? Nêu những việc mà Ăng –ghen đã làm cho Mác ? - HS: Ăng – ghen là người đồng chí trung kiên luôn sát cánh bên Mác trong sự nghiệp đấu tranh với hệ tư tưởng tư sản và truyền bá tư tưởng vô sản . + Người bạn thân thiết cuả gia đình Mác . + Ông luôn giúp đỡ Mác trong lúc khó khăn nhất. - GV: Kể chuyện về tình bạn giữa Mác và Ăng ghen. ? Tình bạn giữa Mác và Ăng ghen dựa trên cơ sở nào? - HS: Dựa trên cơ sở :+ Đồng cảm sâu sắc . + Có chung xu hướng hoạt động . + Có chung lý tưởng . Gv : bổ sung , kết luận. Tình bạn cao cả giữa Mác và Ăng ghen còn được dựa trên nền tảng là sự gặp gỡ trong tình cảm lớn đó là : Yêu tổ quốc, yêu nhân dân, sẵn sàng chiến đấu hi sinh, nó là sự gắn bó chặt chẽ về lợi ích chính trị và ý thức đạo đức. ? Em học tập được gì từ tình bạn giữa Mác và Ăng-ghen. Hs : trả lời Gv : treo bảng phụ các đặc điểm Hs : Quan sát . Đánh dấu đặc điểm tán thành, giải thích . Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học: (14’). ? Từ các ý kiến trên em hãy cho biết tình bạn là gì ? ? Những đặc điểm cơ bản của tình bạn trong sáng là gì ? ? Có thể nảy sinh tình bạn trong sáng lành mạnh giữa hai người bạn khác giới không ? Hs : có, nếu họ có những đặc điểm cơ bản của tình bạn trong sáng, lành mạnh phù hợp với nhau . ? Cảm xúc của em khi : - Gặp nỗi buồn được bạn chia sẻ . - Khó khăn được bạn bè giúp đỡ . - Cùng bạn vui chơi , học tập Hs : nêu cảm xúc . Gv : chúng ta không thể sống thiếu tình bạn . Có được một người bạn tốt là một điều hạnh phúc trong cuộc sống của chúng ta . ? Tình bạn có ý nghĩa như thế nào ? Cần phải làm gì để xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh ? Hoạt động 4: Hướng dẫn hs luyện tập . (4’). Bài 2: Gv : Treo bảng phụ bài tập Gv : gọi học sinh làm bài tập Hs : làm bài tập . Hs : nhận xét , bổ sung Gv kết luận bài tập đúng . I . Đặt vấn đề . II. Nội dung bài học . 1. Khái nịêm: Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau về tính tình, sở thích hoặc có chung xu hướng hoạt động . 2 . Đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh : - Phù hợp với nhau về quan niệm sống. - Bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau . - Chân thành tin cậy và có trách nhiệm đối với nhau . - Thông cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau . - Quan tâm chăm sóc giúp đỡ nhau. - Trung thực thân ái vị tha . 3. Ý nghĩa : - Tình bạn trong sáng lành mạnh giúp con người cảm thấy ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống hơn, biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn . - Để xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh cần có thiện chí và sự cố gắng từ cả hai phía . C. HĐ luyện tập Bài 2: A,b: khuyên răn bạn . C : hỏi thăm, an ủi, động viên, giúp đỡ bạn . D : Chúc mừng bạn . Đ: Hiểu ý tốt của bạn , không giận bạn và cố gắng sủa chữa khuyết điểm . E: Coi đó là chuyện bình thường , là quyền của bạn , không khó chịu giận bạn về chuyện đó . D. HĐ vận dụng. ? Em đã có bạn thân chưa? Các em đã xây dựng tình bạn đó như thế nào? ? Kể những tình bạn đẹp trong cuộc sống mà em biết? - Hát, đọc thơ về tình bạn. - Viết về những đức tính tốt của những người bạn. E. HĐ tìm tòi, mở rộng - HS sưu tầm thêm các câu ca dao, tục ngữ và 1 số câu chuyện, văn hóa của các dân tộc khác trên Tg 4.4. Củng cố: - Mục đích: Nhăc lại kiến thức, hệ thống, khái quát những kiến thức trong bài học, giúp HS nắm chắc kiến thức, vận dụng kiến thức làm bài tập, vào thực tế, tạo cơ sở để HS tiếp thu tốt kiến thức mới. - Thời gian: 5 p - Phương pháp: hỏi- đáp tái hiện kiến thức, thực hành - Phương tiện, tư liệu: SGK - Cách thức tiến hành: Nhắc lại nội dung bài học? 4.5. Hướng dẫn tự học ở nhà : HS đọc và tìm hiểu trước bài mới. 5. Rút kinh nghiệm: 5.1. Kế hoạch và tài liệu dạy học: 5.2. Tổ chức hoạt động học cho học sinh: 5.3. Hoạt động của học sinh: *****************************************************
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_giao_duc_cong_dan_lop_8_tiet_9_bai_6_xay_dung_tinh_b.docx