Giáo án Hình học Khối 8 - Chương 2: Đa giác, diện tích đa giác (Bản hay)
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết tính chất của diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
2. Kỹ năng: Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
4. Nội dung trọng tâm : công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
5. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, tính toán, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, biết được tính chất của diện tích đa giác.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121
2. Học sinh: Thước thẳng, eke, bút chì, bảng nhóm, ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (tiểu học).
Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: Chương II: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC §1. ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều, cách tính tổng số đo các góc của một đa giác. 2. Kỹ năng: Vẽ được và nhận biết 1 số đa giác lồi , một số đa giác đều, biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của 1 đa giác đều. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập. 4. Nội dung trọng tâm : khái niệm đa giác lồi, đa giác đều 5. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, tính toán, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Vẽ được và nhận biết 1 số đa giác lồi , một số đa giác đều, biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của 1 đa giác đều. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ vẽ hình 112-117, hình 120, thước kẻ. 2. Học sinh: SGK, thước kẻ... 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Đa giác. Đa giác đều - Biết được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều - Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi , một số đa giác đều - Biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác. - Rút ra công thức tổng quát tính tổng số đo các góc của một đa giác. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: (7 phút) HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát (Hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Nhớ lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, suy ra cách nhận biết đa giác - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Nêu định nghĩa tứ giác ABCD, tứ giác lồi. - Trong các hình sau, hình nào là tứ giác, tứ giác lồi? Vì sao? GV: tam giác, tứ giác được gọi chung đa giác? Đa giác là gì? Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ được biết. - Định nghĩa tứ giác ABCD: SGK/64 - Định nghĩa tứ giác lồi: SGK/65 HS trả lời B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG 2: Khái niệm về đa giác: (Hoạt động cá nhân, nhóm.) - Mục tiêu: HS nhận biết về đa giác. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Định nghĩa đa giác, cách gọi tên đa giác. NLHT: Nhận biết đa giác, các yếu tố của đa giác HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Đưa bảng phụ vẽ hình 112, 113, 114, 115, 116, 117 lên bảng cho HS quan sát, giới thiệu đa giác GV: giới thiệu các đỉnh, các cạnh của đa giác. + Hình 118 có phải là đa giác không? vì sao? HS: hình 118 không phải là đa giác vì chúng có hai cạnh AE, ED cùng nằm trên một đường thẳng. + Các hình 115 đến 117 gọi là đa giác lồi. Tương tự như tứ giác lồi em hãy định nghĩa đa giác lồi? HS: Nêu định nghĩa SGK GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm . Tại sao các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi? HS: khi vẽ một đường thẳng qua cạnh của đa giác thì đa giác nằm ở 2 nửa mặt phẳng. GV giới thiệu chú ý SGK. GV đưa bảng phụ vẽ hình 119 và ghi nội dung lên bảng cho HS quan sát. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, điền vào các chỗ trống trên bảng phụ HS thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ GV: Giới thiệu cách gọi đa giác có n đỉnh: + n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giác, ngũ giác, lục giác, bát giác. + n = 7, 9,10, 11, 12, hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh,... 1) Khái niệm về đa giác: Các hình trên đều là đa giác. *Định nghĩa đa giác lồi: SGK/114 *Chú ý: SGK/114 Đa giác ABCDE có: Các đỉnh: A,B,C,D,E Các đỉnh kề nhau: A và B, B và C, C và D, D và E, E và A Các cạnh: AB, BC, CD, DE, EA Các đường chéo: AC, AD, BD, BE, CE Các góc: Các điểm nằm trong đa giác: M, N, P Các điểm nằm ngoài đa giác: R, Q HOẠT ĐỘNG 3: Đa giác đều: (Hoạt động cá nhân, cặp đôi.) - Mục tiêu: HS biết về đa giác đều. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Biết một số đa giác đều, biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của 1 đa giác đều. NLHT: Vẽ trục, tâm đối xứng của một số đa giác đều - - Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Treo bảng phụ vẽ hình 120 SGK, yêu cầu HS nhận xét về các cạnh và các góc trong mỗi đa giác? HS: Các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau GV: giới thiệu đa giác đều GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện HS thảo luận nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng vẽ hình. 2) Đa giác đều: *Định nghĩa: SGK/115 Tam giác đều b) Tứ giác đều c) Ngũ giác đều d) Lục giác đều C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 4: Bài tập (Hoạt động cá nhân, cặp đôi.) - Mục tiêu: Biết cách xác định số cạnh, số đường chéo, số tam giác của đa giác - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Làm bài 4 SGK NLHT: Nhận biết số cạnh, số đường chéo, số tam giác của đa giác Nội dung: BT 4/ 115 Đa giác n cạnh Số cạnh 4 5 6 n Số đường chéo 1 2 3 n-3 Sô D 2 3 4 n-2 Tổng số đo các góc 2.180 = 3600 3.180 = 5400 4.180 = 7200 (n-2).1800 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều - Làm các bài tập số ; 3 tr 115 SGK ; 2; 3 ; 5 ; 8 ; 9 tr 126 SBT. - Chuẩn bị bài mới: “Diện tích hình chữ nhật” * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nêu định nghĩa đa giác, đa giác lồi, đa giác đều. (M1) Câu 2: Hãy nêu cách nhận biết một đa giác lồi. (M2) Câu 3: Bài 1 SGK (M3, M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết tính chất của diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 2. Kỹ năng: Tính được diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính kiên trì trong suy luận, cẩn thận chính xác trong vẽ hình. 4. Nội dung trọng tâm : công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 5. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, tính toán, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, biết được tính chất của diện tích đa giác. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121 2. Học sinh: Thước thẳng, eke, bút chì, bảng nhóm, ôn tập công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác (tiểu học). 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Diện tích đa giác - Biết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông - Suy ra công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, tính chất của diện tích đa giác - Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông Giải bài toán thực tế IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Nêu định nghĩa đa giác lồi, định nghĩa đa giác đều. (6đ) - Hãy kể tên một số đa giác đều mà em biết ? (4đ) - Định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều: SGK/114, 115 - Kể đúng tên một số đa giác đều như: tam giác đều, hình vuông (tứ giác đều), ngũ giác đều, lục giác đều A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát (Hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Nhớ lại cách tính diện tích hình chữ nhật đã học, tìm cách suy luận ra công thức - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Cách tính diện tích hình chữ nhật HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Nhắc cách tính diện tích hình chữ nhật mà em biết - Từ cách tính diện tích đó ta có thể viết công thức tổng quát được không ? Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. - Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dai nhân với chiều rộng - Công thức: S = a.b B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2: Khái niệm về đa giác: (Hoạt động cá nhân, cặp đôi.) - Mục tiêu: HS biết định nghĩa diện tích đa giác, tính chất của diện tích đa giác. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Định nghĩa diện tích đa giác, tính chất của diện tích đa giác. NLHT: Tìm diện tích hình dựa vào số ô vuông, suy ra tính chất của diện tích đa giác HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Đưa ra bảng phụ hình vẽ 121 SGK và yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm Đại diện cặp đôi trình bày, GV chốt kiến thức: Nêu khái niệm diện tích đa giác. GV: giới thiệu ba tính chất của diện tích đa giác. HS: đọc lại 3 tính chất SGK. GV: hai tam giác có diện tích bằng nhau nhưng hai tam giác đó có bằng nhau hay không? HS: Hai tam giác có diện tích bằng nhau chưa chắc đã bằng nhau. GV giới thiệu ký hiệu diện tích. 1. Khái niệm diện tích đa giác : *Khái niệm: Số đo phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó. - Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương. * Tính chất: SGK/117 *Ký hiệu diện tích đa giác ABCDE là SABCDE hoặc S. HOẠT ĐỘNG 3: Công thức tính diện tích hình chữ nhật: (Hoạt động cá nhân, cặp đôi.) - Mục tiêu: HS biết công thức tính diện tích hình chữ nhật. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: công thức tính diện tích hình chữ nhật. NLHT: Tính diện tích hình chữ nhật HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: Hình chữ nhật có 2 kích thước a và b thì diện tích của nó được tính như thế nào? HS: S = a.b GV: Khẳng định lại công thức tính diện tích hình chữ nhật, lưu ý cho HS khi tính diện tích hình chữ nhật ta phải đổi các kích thước về cùng một đơn vị đo. 2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = a .b HOẠT ĐỘNG 4: Công thức tính diện tích của hình vuông, tam giác vuông: (Hoạt động cá nhân, nhóm) - Mục tiêu: HS suy luận ra cách tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông. NLHT: Tính diện tích hình vuông, tam giác vuông HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS thực hiện . Hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng. Vậy công thức tính diện tích hình vuông là gì? HS: S = a.b = a.a = a2 GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích tam giác vuông có cạnh là a, b như thế nào? HS: Tam giác vuông là nửa hình chữ nhật nên S = a.b GV: Treo bảng phụ vẽ hình và ghi công thức tính diện tích hình vuông và tam giác vuông HS theo dõi ghi vở GV: Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét, sửa sai, chốt kiến thức. 3) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông: - Hình vuông : S = a . a = a2 (a là độ dài cạnh của hình vuông) - Tam giác vuông : S = a.b (a, b là độ dài các cạnh góc vuông của tam giác vuông). Để chứng minh định lý trên ta đã vận dụng các tính chất của diện tích như : - Vận dụng tính chất 1: ABC = ACD thì SABC = SACD - Vận dụng tính chất 2: Hình chữ nhật ABCD được chi thành 2 tam giác vuông ABC và ACD không có điểm trong chung, do đó: SABCD = SABC + SACD C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 5: Bài tập (Hoạt động cá nhân, cặp đôi.) - Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình chữ nhật - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Tính diện tích hình chữ nhật NLHT: Tính toán, tính diện tích hình chữ nhật HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Bài 1: Tính S hình chữ nhật nếu a = 1,2m ; b = 2,4m 1 HS lên bảng trình bày, GV nhận xét, đánh giá GV cho HS hoạt động cặp đôi làm bài tập 6/118 SGK Đại diện cặp đôi lên bảng trình bày, GV sửa sai, chốt kiến thức. Bài 2: Cho một hình chữ nhật có S = 16cm2 và hai kích thước là : x cm và y cm. Hãy điền vào ô trống trong bảng sau : x 1 3 y 8 4 1 HS lên bảng trình bày, GV nhận xét, đánh giá * Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật nếu a = 1,2m ; b = 2,4m. Giải: Diện tích hình chữ nhật : S = a.b = 1,2 x 2,4 = 2,88 (m2) * Bài 6/ 118 SGK : Diện tích hình chữ nhật : S = ab a) Nếu a’= 2a, b’= b thì: S’ = 2.ab = 2S b) Nếu a’ = 3a, b’ = 3b thì : S’= 3a.3b = 9ab Nếu a’ = 4a, b’= thì: S’= 4a.=ab * Bài 2: x 1 2 3 4 y 16 8 5,3 4 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Nắm vững công công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - BTVN: 7, 8, 9 SGK/119. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Diện đa giác là gì ?Nêu nhận xét về số đo diện tích đa giác? (M1) Câu 2: Nêu ba tính chất của diện tích đa giác (M1) Câu 3: Bài 7 SGK. (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 2. Kỹ năng: Luyện kỹ năng cắt, ghép hình theo yêu cầu, chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau. 3. Thái độ: Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, tư duy, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tính diện tích, Chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc, tấm bìa 2. Học sinh: Thước thẳng có chia khoảng, compa, thước đo góc, tấm bìa 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Luyện tập Thuộc công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông - Biết cắt, ghép hình theo yêu cầu Tính diên tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. Rính cạnh khi biết diện tích Chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Viết các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, phát biểu bằng lời. (10đ) Các công thức: SGK/117, 118 A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1: Tính diện tích hình: (Hoạt động cá nhân, cặp đôi) - Mục tiêu: Củng cố công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Học sinh tính được diện tích của hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. NLHT: Tính diện tích HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm bài 7/ 118 SGK, HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: + Để xem xét gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không ta cần làm gì ? + Hãy tính diện tích cửa sổ và diện tích nền nhà ? 1 HS lên bảng tính diện tích cửa sổ, diện tích nền nhà và lập tỉ số. + Gian phòng trên có đạt chuẩn ánh sáng không ? HS : trả lời GV : Chốt lại kiến thức. - Làm bài 9/ 119 SGK, yêu cầu HS đọc đề bài, vẽ hình vào vở GV vẽ hình trên bảng HS: hoạt động cặp đôi giải bài tập Đại diện 1 cặp đôi lên bảng trình bày HS nhận xét, GV chốt kiến thức. - Làm bài 10/ 119 SGK, GV yêu cầu HS đọc bài GV vẽ DABC vuông có độ dài cạnh huyền là a, độ dài hai cạnh góc vuông b và c,yêu cầu HS vẽ hình vào vở GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi so sánh tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện hình vuông dựng trên cạnh huyền HS hoạt động cặp đôi, đại diện cặp đôi lên bảng trình bày HS nhận xét, GV nhận xét, chốt kiến thức Bài 7/ 118 SGK: - Diện tích các cửa sổ là:1. 1,6 + 1,2. 2 = 4 (m2) - Diện tích nền nhà là : 4,2 . 5,4 = 22,68 (m2) - Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà : < 20% Nên gian phòng trên không đạt chuẩn về ánh sáng Bài 9/119 SGK: A B E x D C 12 Diện tích D ABE là: = 6x (cm2) Diện tích hình vuông ABCD AB2 = 122 = 144 (cm2) Ta có : SABC = SABCD 6x = . 144 Þ x = 8(cm) Bài 10/119 SGK: - Tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là : b2 + c2 - Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền : a2 - Theo định lý Pytago ta có : a2 = b2 + c2 Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 2: c/m diện tích bằng nhau (Cá nhân, nhóm) - Mục tiêu: HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích chứng minh hai hình có diện tích bằng nhau, luyện kỹ năng cắt, ghép hình theo yêu cầu. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: HS chứng minh được hai hình có diện tích bằng nhau, cắt, ghép được hình theo yêu cầu. NLHT: c/m diện tích bằng nhau HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV vẽ hình 125 SGK, hướng dẫn HS giải BT 13/119 SGK GV yêu cầu HS trả lời: + So sánh : SABC và SCDA + Tương tự ta còn suy ra được những tam giác nào có diện tích bằng nhau ? + Vậy tại sao SEFBK = SEGDH ? HS trả lời, 1 HS lên bảng trình bày GV chốt lại : Cơ sở để chứng minh bài toán trên là tính chất 1 và 2 của diện tích đa giác GV yêu cầu HS đọc đề bài 11/119 SGK, HS hoạt động nhóm. HS các nhóm lấy bìa ra cắt hai tam giác vuông bằng nhau rồi ghép vào bảng nhóm. GV kiểm tra bảng ghép của một số nhóm. GV nhận xét, chốt kiến thức: ghép được hai tam giác vuông, một hình chữ nhật, hai hình bình hành. Bài 13/ 119 SGK: Chứng minh: Ta có: DABC =D CDA (ccc) Þ SABC =SCDA (1) Tương tự ta có :SAFE = SEHA (2); SEKC = SCGE (2) Mà SEFBK = SABC - SAFE - SEKC (3) SEGDH = SCDA - SEHS - SCGE (4) Từ (1), (2), (3), (4)Þ SEFBK = SEGDH Bài 11/ 119 SGK: E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác (tiểu học) và ba tính chất tính diện tích đa giác - Bài tập về nhà : 14, 15 tr 119 SGK ; 16, 17, 20, 22 tr 127 - 128 SBT - Chuẩn bị bài mới: Diện tích tam giác. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (3 phút) Câu 1: Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông? ( M1) Câu 2: Bài 11 SGK (M2) Câu 3: Bài 9, 10 SGK (M3) Câu 4: Bài 13 SGK (M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết công thức tính diện tích tam giác. 2. Kỹ năng: HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. 3. Thái độ: HS biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng , thước đo góc.kéo cắt giấy, keo dán, hai tam giác bằng bìa mỏng. 2. Học sinh: Thước thẳng, eke, kéo cắt giấy, keo dán, hai tam giác bằng bìa mỏng. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Công thức tính diện tích tam giác - Biết Công thức tính diện tích của tam giác -Tính được diện tích của một tam giác -Chứng minh được công thức tính diện tích tam giác. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: (7 phút) HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát (Hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Từ công thức tính diện tích tam giác vuông suy luận ra công thức tính diện tích tam giác - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Dự đoán công thức tính diện tích tam giác HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Phát biểu ba tính chất của diện tích đa giác Tính diện tích tam giác ABC ? - Có cách tính nào khác? GV kết luận kiến thức vào bài mới: Ở tiểu học, các em đã biết cách tính diện tích tam giác bằng đáy nhân chiều cao rồi chia 2. Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào? Tiết này sẽ cho chúng ta biết. Ba tính chất của diện tích đa giác: SGK/117 = 6 (cm2) B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (25 phút) HOẠT ĐỘNG 2: Định lý: (Hoạt động cá nhân, nhóm) - Mục tiêu: HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Học sinh chứng minh được định lý về diện tích tam giác. NLHT: C/M định lí HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: + Phát biểu định lí về diện tích tam giác. + Vẽ hình minh họa định lí. + Viết GT – KL của định lí. HS trình bày, GV chốt lại kiến thức GV yêu cầu HS hoạt động nhóm chứng minh định lí bằng cách trả lời các câu hỏi sau: + Đường cao AH xuất phát từ đỉnh A, Điểm H có thể nằm ở những vị trí nào so với B và C? + Vẽ hình các trường hợp xảy ra. + Điểm H trùng với điểm B khi nào? + Khi H trùng với B thì diện tích tam giác ABC được tính như thế nào? + Khi nào thì H nằm giữa B và C? + Khi H nằm giữa B và C thì diện tích tam giác ABC được tính như thế nào? +Khi nào thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC? + Khi H nằm ngoài đoạn thẳng BC thì diện tích tam giác ABC được tính như thế nào? Đại diện nhóm trình bày GV chốt kiến thức: Trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. 1 Ñònh lyù: (SGK/ 120) GT ABC AHBC KL Chứng minh: A BH C a) Nếu thì AH AB b) Nếu nhọn thì H nằm giữa B và C Ta có SABC = SABH +SACH = AH . BH + AH . CH =AH ( BH + CH) = AH .BC Vậy SABC = AH .BC c) Nếu tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC. SABC = SACH - SABH = AH.CH - AH.BH =AH ( CH - BH) = AH .BC Vậy SABC = = AH .BC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 3: Cách chứng minh khác về diện tích tam giác (hoạt động: nhóm) - Mục tiêu: HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác để cắt ghép hình và chứng minh công thức tính diện tích tam giác. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: HS chứng minh công thức tính diện tích tam giác bằng cách cắt ghép hình. NLHT: Cắt, ghép hình HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm bài , yêu cầu mỗi nhóm lấy hai tam giác bằng nhau đã chuẩn bị sẵn. Quan sát hình 27, trả lời câu hỏi: + Có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình vẽ? + Diện tích của tam giác và hình chữ nhật đó như thế nào? + Giữ nguyên 1 tam giác dán vào bảng nhóm, tam giác thứ 2 cắt làm 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật +Qua thực hành giải thích tại sao diện tích D lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật Đại diện nhóm trình bày, GV chốt kiến thức: Có thể chứng minh diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật Làm bài 16, 17/121 SGK Bài 16: Tính diện tích mỗi hình rồi so sánh Bài 17: Tính diện tam giác theo 2 cách rồi suy ra. a a Stam giaùc = SHCN ( = S1 + S2 + S3) vôùi S1, S2, S3 laø dieän tích caùc ña giaùc ñaõ kí hieäu SHCN = Stam giaùc = E A D B C h 1 2 3 4 a BT 16 SGK/ 121 SABC =ah = SBCDE SABC = S2 + S3; SBCDE = S1+S2+ S3+S4 Mà S1 = S2; S3 = S4 SABC = SBCDE=ah BT 17 SGK/ 121 SA0B = Þ AB . 0M = 0A . 0B D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (đại số 7) - Bài tập về nhà: 18, 19, 21/ 121 - 122 SGK. *CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (13 phút) Câu 1: Nêu định lí về diện tích tam giác? (M1) Câu 2: Bài 16/121 SGK (M2) Câu 3: Bài 17/121 SGK (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác. 2. Kỹ năng: - HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác - Phát triển tư duy: HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, óc phán đoán, tư duy, học tập nghiêm túc. 4. Nôi dung trọng tâm: Tính diện tích tam giác 5. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc. Bảng phụ vẽ hình 133 SGK. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, học thuộc công thức tính diện tích tam giác 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Công thức tính diện tích tam giác - Công thức tính diện tích của tam giác -Tìm được các tam giác có cùng diện tích - Tính được diện tích tam giác cân, đều - Tìm được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Nêu công thức tính diện tích tam giác ? (4đ) - Sửa bài tập 18 tr 122 SGK (đề và hình vẽ trên bảng phụ) (6đ) -Công thức tính diện tích tam giác: S = : -Bài tập 18/122 SGK:: SABM = ; SAMC = Mà: MB = MC suy ra SABM = SAMC A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1 Hoạt động cá nhân - Mục tiêu: Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Chỉ ra các tam giác có cùng diện tích; tìm độ dài cạnh thỏa mãn điều kiện NLHT: Tính diện tích tam giác, hình chữ nhật HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * GV treo bảng phụ hình 133, bài tập 19, học sinh thực hiện: + Muốn tìm các tam giác có diện tích bằng nhau ta làm gì? +Làm bài tập 19/122 SGK HS trình bày, GV nhận xét, sửa sai, chốt kiến thức: Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau, nhưng hai tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau. * GV vẽ hình 134 SGK, HS thực hiện các yêu cầu: +Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x. +Tính diện tích DADE. +Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích DADE. HS lên bảng trình bày, GV sửa chữa, chốt kiến thức Bài 19/121 SGK: a) S1 = 4 ( ô vuông); S3 = 4 ( ô vuông); S2 = 3 ( ô vuông); S4 = 5 ( ô vuông); S5 = 4,5( ô vuông); S6 = 4 ( ô vuông); S7 = 3,5 ( ô vuông); S8 = 3 ( ô vuông); Þ S1 = S3 = S6 = 4 ( ô vuông) S2 = S8 = 3 ( ô vuông) b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau. * Bài 21 SGK/ 122 AD = BC = 5cm (hai cạnh đối của hình chữ nhật) SABCD = BC.x = 5x (cm2) SADE = =5(cm2) Vì : SABCD = 3.SADE Nên : 5x = 3. 5 = 15 Þ x = 3(cm) D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 2: Hoạt động cá nhân, cặp đôi. - Mục tiêu: HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: HS tìm được tập hợp các điểm cách đều đường thẳng cho trước thỏa mãn điều kiện về diện tích của tam giác. NLHT: Tính diện tích tam giác, tìm tập hợp điểm thỏa mãn điều kiện HOẠT ĐỘNG CỦA
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_khoi_8_chuong_2_da_giac_dien_tich_da_giac_b.doc