Giáo án Hình học Khối 8 - Chương 3: Tam giác đồng dạng - Bài 1+2
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Phát biểu được định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý Talet đảo và hệ quả của định lý Ta-let vào việc chứng minh hai đường thẳng song song, tính độ dài đoạn thẳng.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về định lý Ta-lét, định lý Ta-lét đảo và hệ quả của nó.
2. Năng lực
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước kẻ, bài tập phần luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Giáo án cv 5512 Học kì 2 Chương III : TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG §1. ĐỊNH LÝ TA-LET TRONG TAM GIÁC I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhớ các khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Ta-let trong tam giác. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý Ta-lét vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ IV. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, các bảng phụ, vẽ hình 3 SGK Phiếu học tập ghi ?3 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm. V. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Nhận biết nội dung bài học b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Cho hình vẽ: Dựa vào các kiến thức đã học, em có thể tính x hay không? GV: Để tính x trên hình, ta có thể sử dụng kiến thức của định lý Ta-lét. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Không thể tính x 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Tỉ số của hai đoạn thẳng a) Mục tiêu: Nêu khái niệm và tìm tỉ số của hai đoạn thẳng b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Yêu cầu HS thực hiện HS đứng tại chỗ trả lời GV: giới thiệu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng, gọi 1 HS đọc định nghĩa SGK. HS: Phát biểu định nghĩa GV: Nêu ví dụ về tỉ số của hai đoạn thẳng, GV: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD không? Hãy rút ra kết luận.? HS: Có thể có đơn vị đo khác để tính tỷ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. GV: Nêu chú ý SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh thực hiện ?1 - HS theo dõi ghi vở - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: +HS: Lắng nghe, ghi chú, một HS phát biểu lại các tính chất. + Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại khái niệm và tìm tỉ số của hai đoạn thẳng 1) Tỉ số của hai đoạn thẳng: AB = 3 cm, CD = 5 cm EF = 4dm, MN = 7dm *Định nghĩa: Tỉ số của 2 đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Ví dụ: AB = 300 m, CD = 500 m *Chú ý: Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. HOẠT ĐỘNG 2: Đoạn thẳng tỉ lệ a) Mục tiêu: Nhận biết định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV treo bảng phụ ?2 và hình vẽ 2. Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi: + So sánh các tỉ số và ? + Khi nào hai đoạn thẳng AB và CD tỉ lệ với hai đoạn thẳng A’B’ và C’D’? GV: Giới thiệu AB, CD tỉ lệ với A'B', C'D'. Vậy AB và CD tỉ lệ với A'B' và C'D' khi nào? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Làm ?2 - Trả lời câu hỏi mà gv đưa ra - Phát biểu định nghĩa SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Làm ?3 - Trả lời các câu hỏi mà GV đưa viên - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Lăng nghe câu trả lời, sau đó nhận xét, bổ sung - Ghi kiến thức vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ 2) Đoạn thẳng tỉ lệ: = ; = = Vậy = *Định nghĩa: SGK/57 AB và CD tỉ lệ với A'B' và C'D' nếu = hay . HOẠT ĐỘNG 4: Định lý Ta-lét a) Mục tiêu: Phát biểu định lý Ta-lét trong tam giác b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Treo bảng phụ ghi đề lên bảng, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV: gợi ý HS làm việc theo nhóm: + Các đoạn thẳng chắn trên AB, AC là các đoạn thẳng như thế nào? + Tính và; và ; và GV nhận xét câu trả lời của học sinh ? Nhận xét vị trí của đường thẳng a với 3 cạnh của tam giác? HS: a song song với 1 cạnh và cắt 2 cạnh còn lại của tam giác. GV: Rút ra kết luận gì từ ? HS: Phát biểu định lý Talet GV: Gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL của định lý, các HS còn lại ghi vào vở - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Làm ?3 - Trả lời các câu hỏi mà GV đưa viên - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Học sinh làm việc theo nhóm, đối chiếu câu trả lời - HS lên bảng ghi GT, KL của định lý, các HS còn lại ghi vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại định lý Ta-lét trong tam giác 3. Định lý Ta-lét trong tam giác: Nếu đặt độ dài các đoạn thẳng bằng nhau trên đoạn AB là m, trên đoạn AC là n = Tương tự: ; *Định lý Talet: SGK/58 GT ABC; B'C' // BC KL ;; 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:: GV: Yêu cầu HS làm SGK GV: Áp dụng định lý Talet, ta sử dụng tỉ lệ thức nào để tính x, y? HS: a) b) GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 câu, các HS còn lại làm bài vào vở GV nhận xét, đánh giá - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Làm ?4 trong sgk - Làm bài 1 SGK, bài 5a SGK - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - 2 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh còn lại làm bài vào vở - Đối chiếu kết quả nhận xét bài làm - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Giáo viên nhận xét bài làm của Hs và đảm bảo tất cả học sinh đều biết tính độ dài đoạn thẳng a)Vì a // BC nên theo định lý Ta Lét ta có: x = 10: 5 = 2 b) Vì (cùng ) nên theo định lý Ta Lét ta có : BT1/58 SGK a) ; b) c) BT5/58 SGK a) Vì a // BC nên theo định lý Ta-let ta có: 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (10 phút) Câu 1: Phát biểu ĐL Ta Lét trong tam giác? (M1) Câu 2: BT1/58 SGK (M3) Câu 3 : BT5a/58 SGK (M4) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: §2. ĐỊNH LÝ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ TA-LET I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Phát biểu được định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý Talet đảo và hệ quả của định lý Ta-let vào việc chứng minh hai đường thẳng song song, tính độ dài đoạn thẳng. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS1: Phát biểu định lý Talet? Áp dụng: Tìm x trên hình vẽ Định lý Talet(SGK/57) (5đ) Áp dụng: Vì PQ// EF nên theo định lý Talet ta có: (5đ) 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a) Mục tiêu: Nhận biết nội dung bài học b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Cho hình vẽ: Hãy so sánh . Dự đoán MN có song song với BC hay không? GV: Chúng ta sẽ chứng minh dự đoán trên nhờ định lý Ta-lét đảo. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. Dự đoán: MN//BC 3.2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 1: Định lý Ta-lét đảo a) Mục tiêu: Phát biểu định lý Ta-lét đảo b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Treo bảng phụ ghi đề bài , yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện GV : qua bài tập này em rút ra kết luận gì nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của tam giác và định ra trên hai đoạn thẳng đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ? GV: Giới thiệu định lý Talet đảo GV: Yêu cầu HS ghi GT, KL của định lý 1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm bài vào vở GV: Treo bảng phụ ghi đề bài , yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện GV gợi ý: Để tìm các cặp đường thẳng song song ta áp dụng kiến thức nào? GV: Tứ giác BDEF là hình gì? Vì sao? GV: Thay vì so sánh các tỉ số ta có thể so sánh các tỉ số nào? Vì sao? GV: Nhận xét mối liên hệ giữa các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Trả lời câu hỏi của GV - Làm theo nhóm ?1 và ?2 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - 1HS lên bảng chữa câu ?2a, các HS khác làm bài vào vở - Đối chiếu kết quả và nhận xét - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại định lý Ta lét đảo 1) Định lý Talet đảo: 1) Ta có: = ; = Vậy = 2.a)Vì B’C"// BC nên theo định lý Talet ta có: cm b) AC" = AC' = 3cm Ta có: B’C”//BC; C'C"B’C’ // BC *Định lý Talet đảo: SGK/60 ABC; B' AB ; C' AC GT ; KL B'C' // BC a) Ta có : DE//BC (định lý Talet đảo) Ta có: EF // AB b) Tứ giác BDEF là hình bình hành vì có 2 cặp cạnh đối song song c)Ta có Mà BF = DE suy ra Các cặp cạnh tương ứng của ADE và ABC tương ứng tỉ lệ HOẠT ĐỘNG 2: Hệ quả của định lý Ta-lét a) Mục tiêu: Phát biểu hệ quả của định lý Ta-lét b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Giới thiệu hệ quả của định lý Talet GV: Vẽ hình, HS ghi GT, KL của hệ quả 1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở GV: hướng dẫn HS cách c/m định lý HS theo dõi kết hợp xem SGK GV: Treo bảng phụ vẽ hình 11, giới thiệu phần chú ý SGK - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Đọc hệ quả định lý Ta lét đảo - Làm theo yêu cầu giáo viên - Theo dõi sgk - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - 1HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV chính xác hóa và gọi 1 học sinh nhắc lại hệ quả của định lý Talet 2) Hệ quả của định lý Talet: *Hệ quả : SGK/60 GT ABC ; B'C' // BC ( B' AB ; C' AC KL Chứng minh: SGK/61 *Chú ý: SGK/61 3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Viết tỉ số các đoạn thẳng, tính độ dài đoạn thẳng, tìm các đường thẳng song song b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV: Treo bảng phụ vẽ hình 12 SGK, chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện , mỗi nhóm làm 1 câu GV: Treo bảng phụ vẽ hình 13 SGK, chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện bài 6 SGK, mỗi nhóm làm 1 câu - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS: hoạt động nhóm, cử đại diện lên bảng trình bày - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. a) Vì DE //BC nên theo hệ quả của định lý Talet : b) Vì MN//PQ nên theo hệ quả của định lý Talet : c) Vì EB//CF nên theo hệ quả của định lý Talet : BT6/62 SGK: a) Ta có : DE//BC (định lý Talet đảo) b) Ta có : A’B’//AB (định lý Talet đảo) Ta có: Mà 2 góc ở vị trí so le trong nên 3.4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG A) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: Câu 1: Phát biểu định lý Talet đảo? (M1) Câu 2: Phát biểu hệ quả của định lý Talet? (M1) Câu 3: BT6/62 SGK: (M3) Câu 4: ?3 (M4) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới TUẦN Ngày soạn: Ngày dạy: : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS kiến thức về định lý Ta-lét, định lý Ta-lét đảo và hệ quả của nó. 2. Năng lực - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, thước kẻ, bài tập phần luyện tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới 3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU b) Nội dung: HS quan sát bảng phụ, sử dụng SGK. c) Sản phẩm: Từ bài toán HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Câu hỏi Đáp án - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên đưa ra câu hỏi và yêu cầu học sinh trả lời: HS1: Nêu định lý Ta-lét đảo, hệ quả của định lý Ta-lét? Vẽ hình, ghi GT, KL? HS2: Cho hình vẽ. Chứng minh DE// BC. Tính DE? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài luyện tập HS1: Định lý Ta-lét đảo, hệ quả của định lý Ta-lét. Vẽ hình, ghi GT, KL (SGK/60, 61) (10đ) HS2: ; DE//BC (Định lý Ta-lét đảo) (hệ quả định lý Talét) (10đ) 3.2. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1: Bài tập tính độ dài đoạn thẳng a) Mục tiêu: Luyện tập cho HS cách tính độ dài đường thẳng bằng cách sử dụng định lý Ta-lét, hệ quả của định lý Ta-lét. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV treo bảng phụ vẽ hình 14, yêu cầu HS sửa BT 7 SGK GV: Ở hình a, áp dụng kiến thức nào để tính x? GV: Ở hình a, áp dụng kiến thức nào để tính x, y? GV: gọi 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 câu GV kiểm tra vở BT của HS. HS nhận xét, GV nhận xét. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Trả lời câu hỏi mà giáo viên đưa ra - Làm bài tập - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. BT 7/62 SGK: a)Vì MN// EF nên theo hệ quả củađịnh lý Ta-lét, ta có : b) Vì A’B’//AB (cùng vuông góc với AA’) nên theo hệ quả định lý Ta-lét, ta có : Áp dụng định lý Pytago cho OAB vuông tại O, ta có : y = OB = HOẠT ĐỘNG 2: Bài tập về c/m hai đường thẳng song song, tính diện tích a) Mục tiêu: Biết cách chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh các hệ thức. b) Nội dung: HS đọc SGK làm các bài tập c) Sản phẩm: HS hiểu cách làm và làm đúng các bài tập d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV: treo bảng phụ ghi đề bài tập 10, yêu cầu HS đọc đề bài tập - GV: Xét ABH, tỉ số bằng tỉ số nào? Vì sao? GV: Xét ABC, tỉ số bằng tỉ số nào? - GV gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS còn lại làm bài vào vở - GV : Công thức tính SABC, SAB'C'? - GV: Từ giả thiết AH' = AH, kết hợp câu a, ta suy ra được điều gì? - GV : Vậy tính thông qua SABC như thế nào? GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở GV: Yêu cầu HS giải BT 11 SGK GV: So sánh AK, AI và AH? HS: AK = AH; AI = GV: Để tính MN ta phải dựa vào tỉ số nào khi biết BC = 15cm? GV: bằng tỉ số nào? Từ đó tính MN? GV: Thực hiện tương tự cho EF. GV: gọi 2 HS lên bảng trình bày, 1 HS tính MN, 1 HS tính EF HS nhận xét, GV nhận xét. GV: Tứ giác MNEF là hình gì? Nêu công thức tính? Biểu diễn thông qua như thế nào? HS: Đứng tại chỗ trả lời GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS trả lời câu hỏi của giáo viên - Làm bài tập 10, 11 trong SGK - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Học sinh khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét cách làm bài, đảm bảo học sinh đều biết cách chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh các hệ thức. BT 10/63 SGK: a) Ta có d // BC; AH ^ BC Xét ABH có B’H’// BH (vì d // BC) = (1) (định lý Ta-lét) Xét ABC có B’C’// BC (vì d // BC) = (2) (định lý Ta-lét) Từ (1) và (2) = b) Nếu AH' = AH = (câu a) SAB'C' == SABC = 7,5 cm2 BT11/63 SGK: a)Xét ABC có MN//BC (hệ quả định lý Ta-lét) Xét ABH có MK//BH (hệ quả định lý Ta-lét) cm Tương tự, ta có : (cm) b)Tứ giác MNEF là hình thang nên (cm2) 3.3.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: HS hệ thống được kiến thức trọng tâm của bài học và vận dụng được kiến thức trong bài học vào giải bài toán cụ thể. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: HS làm các bài tập có liên quan d) Tổ chức thực hiện: Câu 1 : Nhắc lại định lý Ta-lét, định lý Ta-lét đảo và hệ quả của định lý Ta-lét (M1) Câu 2 : Bài 7 SGK (M2) Câu 3 : Bài 10, 11 SGK (M3) * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_khoi_8_chuong_3_tam_giac_dong_dang_bai_12.docx