Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 1-38
i- mục tiêu
+ Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông cáckhái niệm : cạnh bên, đáy , đờng cao của hình thang
+ Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính đợc các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
+ Thái độ: Rèn t duy suy luận, sáng tạo
II. CHUẩN Bị:
- GV: com pa, thớc, tranh vẽ bảng phụ, thớc đo góc
- HS: Thớc, com pa, bảng nhóm
iii- Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: - GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc nh thế nào ?Tính tổng các góc ngoài của tứ giác
I- mục tiêu:
+ Kiến thức: - HS nêu đợc đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết về HT cân
+ Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang cân, chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân
+ Thái độ: Tuân thủ theo sự hớng dẫn của giáo viên.
II. CHUẩN Bị: - GV: com pa, thớc, tranh vẽ bảng phụ, thớc đo góc
- HS: Thớc, com pa, bảng nhóm
Iii- Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ:- HS1: GV dùng bảng phụ A D
Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD.
Tính x, y của các góc D, B 1200
- HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái y
niệm cạnh đáy, cạnh bên, đờng cao của hình thang
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang x 600
ta phải chứng minh nh thế nào?
Chương I : Tứ giác Tiết 1. Đ1. Tứ giác Ngày soạn:10/8/2014 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 3 12/8/2014 1 8B i- mục tiêu + Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm : Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600. + Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh và 1 đường chéo. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600 II. CHUẩN Bị: - GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ - HS: Thước, com pa, bảng nhóm iii- Tiến trình bài dạy 1. Bài mới : Hoạt động của GV- HS Nội dung * Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa - GV: treo tranh (bảng phụ) B B . N Q . P C A M A C D H1(b) H1 (a) D - HS: Quan sát hình & trả lời - Các HS khác nhận xét -GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA. Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng. - Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ? - GV: Chốt lại & ghi định nghĩa - GV: 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng. + Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC +Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác. + Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác. * Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi -GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát - H1(a) luôn có đặc điểm gì xảy ra ? - H1(b) (c) có đặc điểm gì xảy ra ? HS: ..... - GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi. - Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? + Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi * Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài. GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm: GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc A + B + C + D = ? (độ) - Gv: ( gợi ý hỏi) + Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ? + Muốn tính tổng A + B + C + D = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn? HS: . + Gv chốt lại cách làm: - Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo - Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600 - HS lên bảng trình bày cách làm - Qua bài toán GV yêu cầu HS rút ra định lý 1) Định nghĩa B A C D H1(c) A B ‘ D C H2 - Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng. * Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. * Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh. *Định nghĩa tứ giác lồi * Định nghĩa: (SGK) * Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi 2/ Tổng các góc của một tứ giác B 1 A 1 2 C 2 D A1 + B + C1 = 1800 A2 + D +C2 = 1800 (A1+A2)+ B+(C1+C2) +D = 3600 Hay A + B + C + D = 3600 * Định lý: SGK 2. Luyên tập - Củng cố: - GV: cho HS làm bài tập 1 trang 66. Hãy tính các góc còn lại 3. BT - Hướng dẫn về nhà: - Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ? - Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk) * Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân Tiết 2. Đ2. Hình thang Ngày soạn:10/8/2014 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 5 14/8/2014 4 8B i- mục tiêu + Kiến thức: - HS nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông cáckhái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang + Kỹ năng: - Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc. + Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo II. CHUẩN Bị: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa, bảng nhóm iii- Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV: (dùng bảng phụ ) * HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ? * HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính tổng các góc ngoài của tứ giác A B 1 1 1 B 900 C 1 750 1200 1 C A 1 D D 1 2. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung * Hoạt động 1: Giới thiệu hình thang - GV: đưa ra hình 13 SGK cho HS quan sát rồi đưa ra nhận xét. - HS: AB // CD - GV : Vì sao? - HS chứng minh - GV: Tứ giác có 2 cạnh đối // gọi là hình thang và ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay. * Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang - GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang - HS nêu định nghĩa: - GV: hãy nêu cách vẽ hình thang ABCD - HS: + B1: Vẽ AB // CD + B2: Vẽ cạnh AD & BC - GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao * Hoạt động 3: Bài tập áp dụng - GV: dùng bảng phụ hoặc đèn chiếu B C 600 600 A D (H. a) E I N F 1200 G 1050 750 1150 H M K 1 (H.b) (H.c) - Qua đó em hình thang có tính chất gì ? - HS đưa ra nhận xét * Hoạt động 4: Bài tập áp dụng * Hoạt động 5: Hình thang vuông - GV giới thiệu định nghĩa hình thang vuông. 1) Định nghĩa Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song A B D H C * Hình thang ABCD : + Hai cạnh đối // là 2 đáy + AB đáy nhỏ; CD đáy lớn + Hai cạnh bên AD & BC + Đường cao AH (H.a) A= B = 600 AD// BC ABCD là hình thang - (H.b)Tứ giác EFGH có: H = 750 H1 = 1050 (Kề bù) H1 = G= 1050 GF// EH GFEH là hình thang - (H.c) Tứ giác IMKN có: N = 1200 K = 1200 IN không song song với MK MKNI không phải là hình thang * Nhận xét: + Trong hình thang, 2 góc kề một cạnh bên bù nhau (có tổng bằng 1800) + Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang. * Bài toán 1 - Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2) Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.) * Nhận xét 2: (sgk)/70. 2) Hình thang vuông Định nghĩa: SGK.. * Tứ giác ABCD có AB // CD , A = 900 ABCD là hình thang vuông. A B D C 3 .Luyện tập - Củng cố :Học bài. Làm các bài tập 6, 7, 8, 9 Ngày ........ thỏng 8 năm 2014 Duyệt của BGH Tiết 3 Đ3 : Hình thang cân Ngày soạn:16/8/2014 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 3 19/8/2014 1 8B I- mục tiêu: + Kiến thức: - HS nêu được đ/n, t/c, dấu hiệu nhận biết về HT cân + Kỹ năng: - Biết vẽ hình thang cân, chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân + Thái độ: Tuân thủ theo sự hướng dẫn của giáo viên. II. CHUẩN Bị: - GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, com pa, bảng nhóm Iii- Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ:- HS1: GV dùng bảng phụ A D Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. Tính x, y của các góc D, B 1200 - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái y niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang - HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang x 600 C ta phải chứng minh như thế nào? B 2. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Nội dung Ghi bảng Hoạt động 1:Định nghĩa Yêu cầu HS làm ? Nêu định nghĩa hình thang cân. GV yêu cầu HS đọc ghú ý: GV: dùng bảng phụ a) Tìm các hình thang cân ? b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC? A B E F 800 800 1100 1000 D C 800 800 (a) G (b) H ( Hình (b) không phải vì F + H 1800 - GV cho HS làm ít phút rồi chốt lại từng câu. * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau. * Hoạt động 2: Định lý 1: - GV cho HS vẽ hình rồi ghi GT, KL - GV: cho các nhóm CM & gợi ý G/S AD cắt BC tại O. - Hãy giải thích vì sao AD = BC ? ABCD là hình thang cân GT ( AB // DC) KL AD = BC O Các nhóm CM: A 2 2 B 1 1 D C + Khi AD // BC thì ta suy ra được điều gì? - GV nêu chú ý SGK - HS đọc lại chú ý. * Hoạt động 3: Giới thiệu địmh lí 2 GT ABCD là hình thang cân ( AB // CD) KL AC = BD GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ? HS: suy nghĩ và c/m. * Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân. - GV hướng dẫn HS làm ?3. + Đường thẳng m // CD, Vẽ điểm A; B m : ABCD là hình thang có AC = BD - GV: Qua bài toán rút ra định lý 3 - GV: Như vậy, muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân ta có mấy cách để chứng minh ? là những cách nào ? Đó chính là các dấu hiệu nhận biết hình thang cân . - HS đưa ra các dấu hiệu nhận biết 1) Định nghĩa * Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau * Chú ý: Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD là hình thang cân AB // CD ( Đáy AB; CD) C = D hoặc A = B I 1100 N P Q K 1100 700 T S (c) M (d) a) Hình a,c,d là hình thang cân b) Hình (a): C = 1000 Hình (c) : N = 700 Hình (d) : S = 900 c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800 2) Tính chất a) Định lí 1: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau. * Chứng minh: a) AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC) ABCD là hình thang cân nên + A1= B1 ; C= D nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1) + A1= B1 nên A2= B2OAB cân (2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2) Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB Vậy AD = BC b) AD // BC khi đó AD = BC * Chú ý: SGK b) Định lí 2: * Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau. * Chứng minh: ADC & BCD có: + CD cạnh chung + ADC = BCD ( đ/n hình thang cân ) + AD = BC ( cạnh của hình thang cân) ADC = BCD ( c.g.c) AC = BD 3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân A B m D C + Vẽ (D; R) cắt m tại A + Vẽ (C; R) cắt m tại B c) Định lí 3: * Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân. * Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74 3. Luyên tập - Củng cố: 4. BT - Hướng dẫn về nhà: Học bài.Xem lại chứng minh các định lí. Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk) Tiết 4: Luyện tập Ngày soạn:17/8/2014 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 6 22/8/2014 3 8B I- mục tiêu + Kiến thức: - HS chỉ ra đượcv định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân . + Kỹ năng: - Biết cách chỉ ra một tứ giác là hình thang, hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, TC hình thang cân. + Thái độ: Chấp nhận các tính chất dấu hiệu vào làm bài. II. CHUẩN Bị: - GV: Compa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc - HS: Thước, compa, bảng nhóm Iii- Tiến trình bài dạy 1- Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang cân & các tính chất của nó ? - HS2: Muốn CM 1 hình thang nào đó là HTC thì ta phải CM thêm ĐK nào ? - HS3: Muốn CM 1 tứ giác nào đó là hình thang cân thì ta phải CM như thế nào ? 2 - Bài mới : Hoạt động của GV-HS Ghi bảng GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi GT&KL - HS lên bảng trình bày Hình thang ABCD cân (AB//CD) GT AB < CD; AE DC; BF DC KL DE = CF GV: Hướng dẫn theo phương pháp đi lên: - DE = CF AED = BFC BC = AD ; D = C; E = F (gt) Ngoài ra AED = BFC theo trường hợp nào ? vì sao ? - GV: Nhận xét cách làm của HS GT ABC cân tại A; D AB E AC sao cho AD = AE; KL a) BDEC là hình thang cân b) Tính các góc của hình thang. biết: A = 500 HS lên bảng chữa bài b) A = 500 (gt) B = C = = 650 D2 = E2 = 1800 - 650 = 1150 GV: Cho HS làm việc theo nhóm -GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên ( DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào ? - Chứng minh : DE // BC (1) B ED cân (2) - HS trình bày bảng Chữa bài 12/74 (sgk) A B D E F C Kẻ AH DC ; BF DC ( E,F DC) => ADE tại E BCF tại F AD = BC ( cạnh bên của HT cân) ADE = BCF ( Đ/N) B A C D E AED = BFC ( C/huyền -góc nhọn) 2.Chữa bài 15/75 a) ABC cân tại A (gt) B = C (1); AD = AE (gt) ADE cân tại A D1= E1 ABC cân & ADE cân E1 = ; B = D1 = B(vị trí đồng vị) DE // BC Hay BDEC là hình thang (2) Từ (1) & (2) BDEC là hình thang cân . 3. Chữa bài 16/ 75 ABC cân tại A, BD & CE GT Là các đường phân giác KL a) BEDC là hình thang cân b) DE = BE = DC A Chứng minh a) ABC cân tại A ta có: AB = AC ; = E D (1) C 2 2 B 1 1 BD & CE là các đường phân giác nên có: B1= B2= (2); C1= C2= (3) Từ (1), (2) &(3) B1= C1 BDC & CBE có B = C; B1= C1 ; BC chung BDC = CBE (g.c.g) BE = DC mà AE = AB - BE AD = AB - DC=>AE = AD Vậy AED cân tại A E1= D Ta có B = E1 ( = ) ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau) Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà B = C BEDC là HT cân. b) Từ D2= B1; B1= B2(gt) D2= B2 BED cân tại E ED = BE = DC 3- Luyên tập - Củng cố: Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân. - CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc . 4- BT - Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập 14, 18, 19 /75 (sgk). Lương Phú, ngày . Tháng 8 năm 2014 Duyệt của BGH Tiết 5 : Đ4. Đường trung bình của tam giác, của HèNH thang (Tiết 1) Ngày soạn:23/8/2014 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 3 26/8/2014 8B I. Mục tiêu: - Kiến thức: H/s nêu được đường trung bình của tam giác, ND ĐL 1 và ĐL 2. - Kỹ năng: H/s biết vẽ đường trung bình của tam giác. Biết tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song. - Thái độ: H/s Biết tuân theo sự hướng dẫn của giáo viên II. CHUẩN Bị: - HS: Ôn lại phần tam giác ở lớp 7. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu Tính chất hình thang cân, mỗi tính chất vẽ hình minh họa? 2. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng * Hoạt động 1: Qua định lý hình thành đ/n đường trung bình của tam giác. - GV: cho HS thực hiện bài tập ?1 + Vẽ ABC bất kì rồi lấy trung điểm D của AB + Qua D vẽ đường thẳng // BC đường thẳng này cắt AC ở E + Bằng quan sát nêu dự đoán về vị trí của điểm E trên canh AC. - GV: Nói & ghi GT, KL của đ/lí - HS: ghi gt & kl của đ/lí + Để có thể khẳng định được E là điểm như thế nào trên cạnh AC ta chứng minh đ/ lí như sau: - GV: Làm thế nào để chứng minh được AE = EC - GV: Từ đ/lí 1 ta có D là trung điểm của AB E là trung điểm của AC Ta nói DE là đường trung bình của ABC. HS có thể chứng minh theo cách khác GV: Vậy đường trung bình của tam giác là gì? HS: .... * Hoạt động 2: Hình thành đ/ lí 2 - GV: Qua cách chứng minh đ/ lí 1 em có dự đoán kết quả như thế nào khi so sánh độ lớn của 2 đoạn thẳng DE & BC ? ( GV gợi ý: c/m DF = BC ? vì sao DE=DF) - GV: DE là đường trung bình của ABC thì DE // BC & DE = BC. - GV: hướng dẫn HS làm ?2 - GV: Ta sẽ làm rõ điều này bằng chứng minh toán học. - GV: Cách 1 như (sgk) Cách 2 sử dụng định lí 1 để chứng minh - GV: gợi ý cách chứng minh: + Muốn chứng minh DE // BC ta phải làm gì ? + Vẽ thêm đường phụ để chứng minh định lý áp dụng - GV: Tính độ dài BC trên hình 33 Biết DE = 50 - GV: Để tính khoảng cách giữa 2 điểm B & C người ta làm như thế nào ? + Chọn điểm A để xác định AB, AC + Xác định trung điểm D & E + Đo độ dài đoạn DE + Dựa vào định lý I. Đường trung bình của tam giác Định lý 1: (sgk) GT ABC có: AD = DB DE // BC KL AE = EC A D 1 E 1 B 1 C F + Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB // EF) nên DB = EF DB = AB (gt) AD = EF (1) A1= E1 ( vì EF // AB ) (2) D1= F1= B (3). Từ (1),(2) &(3) ADE = EFC (gcg) AE= EC E là trung điểm của AC. * Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giá * Định lý 2: (sgk) GT ABC: AD = DB AE = EC KL DE // BC, DE = BC A // D 1 E F // 1 B F C Chứng minh: + Kéo dài DE + Kẻ CF // BD cắt DE tại F a) c/m: DE // BC - Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A' - Theo đlý 1 : Ta có E là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E' DE DE' DE // BC b) c/m: DE = BC Vẽ EF // AB (F BC ) Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của BC hay BF = BC. Hình thang BDEF có 2 cạnh bên BD// EF 2 đáy DE = BF Vậy DE = BF = BC II- áp dụng luyện tập Để tính DE = BC , BC = 2DE BC= 2 DE= 2.50= 100 3- Luyên tập - Củng cố: - GV: -Thế nào là đường trung bình của tam giác - Nêu tính chất đường trung bình của tam giác. 4- BT - Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập : 20,21,22/79,80 (sgk) Lương Phú, ngày ... tháng 8 năm 2014 Duyệt của BGH Nguyễn Quang Chiến Tiết 6 : Đ4. Đường trung bình của tam giác, của HèNH thang (Tiết 2) Ngày soạn:8/9/2014 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 5 11/9/2014 1 8B I. Mục tiêu : - Kiến thức: HS nêu được Đ/n ĐTB của hình thang, ND định lí 3, 4. - Kỹ năng: Vận dụng ĐL tính độ dài các đoạn thẳng, CM các hệ thức về đoạn thẳng. - Thái độ: Hợp tác các nhóm trong làm bài II. CHUẩN Bị: HS: Đường TB tam giác, Đ/n, Định lí và bài tập. III. Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ: a. Phát biểu ghi GT-KL ( có vẽ hình) định lí 1 và định lí 2 về đường TB tam giác ? b. Phát biểu đ/n đường TB tam giác ? Tính x trên hình vẽ sau A E x F 15cm B C 2. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng HĐ1 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang GV: Cho h/s lên bảng vẽ hình - Vẽ hình thang ABCD ( AB // CD) tìm trung điểm E của AD, qua E kẻ Đường thẳng a // với 2 đáy cắt BC tạ F và AC tại I. - GV: Em hãy đo độ dài các đoạn BF; FC; AI; CE và nêu nhận xét. - HS: - GV: Chốt lại = cách vẽ có độ chính xác và kết luận: Nếu AE = ED & EF//DC thì ta có BF = FC hay F là trung điểm của BC - Tuy vậy để khẳng định điều này ta phải chứng minh định lí sau: - GV: Cho h/s làm việc theo nhóm . - GV hỏi: Điểm I có phải là trung điểm AC không ? Vì sao ? - Điểm F có phải là trung điểm BC không ? Vì sao? Hãy áp dụng định lí 1 để lập luận CM? * GV: E là trung điểm cạnh bên AD F là trung điểm cạnh thứ 2 BC Ta nói đoạn EF là đường TB của hình thang Vậy đường TB của hình thang là gì? HS nêu đ/n: - GV: Qua phần CM trên thấy được EI & IF còn là đường TB của tam giác nào? Và nó có t/c gì ? Hay EF =? - GV: Ta có IE// = ; IF//= IE + IF = = EF=> GV NX độ dài EF HĐ2 : Giới thiệu t/c đường TB hình thang Để hiểu rõ hơn ta CM đ/lí sau: GV: Cho h/s đọc đ/lí và ghi GT, KL; GV vẽ hình + Đường TB hình thang // 2 đáy và bằng nửa tổng 2 đáy - HS làm theo hướng dẫn của GV GV: Hãy vẽ thêm đt AFDC = - Em quan sát và cho biết muốn CM EF//DC ta phải CM được điều gì ? - Muốn CM điều đó ta phải CM ntn? - Em nào trả lời được những câu hỏi trên? EF//DC EF là đường TB ADK AF = FK FAB = FKC Từ sơ đồ em nêu lại cách CM: HĐ3: áp dụng- Luyện tập: GV : cho h/s làm - HS: Quan sát H 40. + GV:- ADHC có phải hình thang không?Vì sao? - Đáy là 2 cạnh nào? - Trên hình vẽ BE là đường gì? Vì sao? - Muốn tính được x ta dựa vào t/c nào? Đường trung bình của hình thang: * Định lí 3 ( SGK) A B E I F D C - ABCD là hình thang GT (AB//CD) AE = ED EF//AB; EF//CD KL BF = FC C/M:+ Kẻ thêm đường chéo AC. + Xét ADC có : E là trung điểm AD (gt) EI//CD (gt) I là trung điểm AC + Xét ABC ta có : I là trung điểm AC ( CMT) IF//AB (gt)F là trung điểm của BC * Định nghĩa: (SGK) * Định lí 4: SGK/78 A B E 1 F 2 1 D C K Hình thang ABCD (AB//CD) GT AE = ED; BF = FC KL 1, EF//AB; EF//DC 2, EF= C/M:- Kẻ AFDC = {K} Xét ABF & KCF có: F1=F2 (đ2) BF= CF (gt)ABF =KCF (g.c.g) B= C1 AF = FK ; AB = CK E là trung điểm AD; F là trung điểm AK EF là đường TB ADK EF//DK hay EF//DC & EF//AB EF = Vì DK = DC + CK = DC = AB EF = B C A 32m 24m D E H 3- Luyên tập - Củng cố: Thế nào là đường TB hình thang?- Nêu t/c đường TB hình thang 4- BT - Hướng dẫn về nhà: -Học thuộc lý thuyết; Làm các BT 21,24,25 / 79,80 SGK Tiết 7 : Luyện tập Ngày soạn:7/9/2014 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 7 13/9/2014 I. Mục tiêu : - Kiến thức: HS trình bày được định nghĩa ĐTB của tam giác, hình thang, tính chất ĐTB, vẽ được hình ghi GT, KL.. - Kỹ năng: Biết phân tích và CM các bài toán, dựa vào tính chất về đường TB trong tam giác, hình thang. - Giáo dục: Biết tuân thủ theo tính chất làm bài. II. CHUẩN Bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng compa. HS: SGK, compa, thước + BT. Iii. Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu T/c đường TB trong tam giác, trong hình thang? So sánh 2 T/c - HS2: Phát biểu định nghĩa đường TB của tam giác, của hình thang? So sánh 2 đ/n . 2.Bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng Chữa bài 22/80 GV gọi HS lên bảng trình bày - GV: Cho hs nhận xét cách làm của bạn & sửa chữa những chỗ sai. - Gv: Hỏi thêm : Biết DC = 20 cm Tính DI? - Giải: Theo t/c đường TB hình thang EM = DI = Hs lên bảng trình bày Chữa bài 25/80 - Yêu cầu Hs lên bảng trình bày + GV : Em rút ra nhận xét gì. Chữa bài 26/80 GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ,ghi GT, KL - AB//CD//EF//GH GT - AB = 8cm; EF= 16cm KL x=?; y =? GV gọi HS lên bảng trình bày - HS theo dõi so sánh bài làm của mình, nhận xét. - HS phát biểu. GV: Nếu chuyển số đo của EF thành x& CD =16 thì kq sẽ ntn? (x=24;y=32) - HS đọc đầu bài rồi cho biết GT, KL - Các nhóm HS thảo luận cách chứng minh. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét. GV Cho HS làm việc theo nhóm Chữa bài 27/80: Yêu cầu HS ghi GT- KL và vẽ hình HS: ABCD: AE = ED, BF = FC GT AK = KC KL a) So sánh EK&CD; KF&AB b) EF B A F E K D C Một HS lên bảng giải 1. Bài 22/80 A D E I B M C MB = MC ( gt) BE = ED (gt) EM//DC (1) ED = DA (gt) (2) Từ (1) & (2) IA = IM ( đpcm) 2. Chữa bài 25/80 : A B E K F D C Gọi K là giao điểm của EF & BD Vì F là trung điểm của BC FK'//CD nên K' là trung điểm của BD (đlí 1) K & K' đều là trung điểm của BD KK' vậy KEF hay E,F,K thẳng hàng. * Nhận xét: Đường TB của hình thang đi qua trung điểm của đ/chéo hình thang. 3. Chữa bài 26/80 A 8cm B C x D 16cm E F G Y H - CD là đường TB của hình thang ABFE(AB//CD//EF) - CD//GH mà CE = EG; DF = FH EF là đường trung bình của hhình thang CDHG 4. Chữa bài 27/80: Bài giải E là trung điểm AD (gt) K là trung điểm AC (gt) EK là đường trung bình (1)Tương tự có: KF = (2) Vậy EK + KF = (3) Với 3 điểm E,K,F ta luôn có EF EK+KF (4) Từ (3)&(4)EF (đpcm) 3. Luyện tập - Củng cố:- + So sánh các đoạn thẳng+ Tìm số đo đoạn thẳng+ CM 3 điểm thẳng hàng. CM bất đẳng thức+ CM các đường thẳng //. 4- BT - Hướng dẫn về nhà: - Xem lại bài giải.- Làm bài tập 28. Đọc trước bài dựng hình trang 81, 82 SGK 8. Lương Phú, ngày . Tháng 9 năm 2014 Duyệt của BGH Nguyễn Quang Chiến Tiết 8 : Đ6. Đối xứng trục Ngày soạn:13/9/2014 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 5 18/9/2014 8B I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nờu được định nghĩa 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đt, vẽ được đ/n về 2 đường đối xứng với nhau qua 1 đt, nờu được đ/n về hình có trục đối xứng. - Kỹ năng: HS biết vẽ điểm đối xứng với 1 điểm cho trước. Vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho trước qua 1 đt. Biết CM 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng. - Thái độ: HS tớch cực hưởng ứng xõy dựng bài. II. CHUẩN Bị: + GV: Giấy kẻ ô, bảng phụ. + HS: Tìm hiểu về đường trung trực tam giác. III. Tiến trình bài dạy: A 1- Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đường trung trực của tam giác? với cân hoặc đều đường trung trực có đặc điểm gì? ( vẽ hình trong trường hợp cân hoặc đều) B D C 2.Bài mới: Hoạt động của GV - HS Ghi bảng * HĐ1: Hình thành định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng + GV cho HS làm bài tập Cho đt d và 1 điểm Ad. Hãy vẽ điểm A' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA' + Muốn vẽ được A' đối xứng với điểm A qua d ta vẽ ntn? - HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm A qua đường thẳng d - HS còn lại vẽ vào vở. - GV: Ta gọi A, là điểm đ/x vói Aqua đường thẳng d và ngược lại. Vậy hai điểm đ/x là 2 điểm ntn? - HS nêu đ/n. * HĐ2: Hình thành định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng - GV: Ta đã biết 2 điểm A và A' gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực đoạn AA'. Vậy khi nào 2 hình H & H' được gọi 2 hình đối xứng nhau qua đt d? Làm BT sau ?2 - HS vẽ các điểm A', B', C' và kiểm nghiệm trên bảng. - HS còn lại thực hành tại chỗ + Dùng thước để kiểm nghiệm điểm C'A'B' + Gv chốt lại: Người ta CM được rằng : Nếu A' đối xứng với A qua đt d, B' đx với B qua đt d; thì mỗi điểm trên đoạn thẳng AB có điểm đối xứng với nó qua đt d là 1 điểm thuộc đoạn thẳng A'B' và ngược lại mỗi điểm trên đt A'B' có điểm đối xứng với nó qua đường thẳng d là 1 điểm thuộc đoạn AB. Ta có đ/n về hình đối xứng ntn? + GV đưa bảng phụ. - Hãy chỉ rõ trên hình vẽ sau: Các cặp đoạn thẳng, đt đối xứng nhau qua đt d & giải thích (H53). * HĐ3: Hình thành định nghĩa hình có trục đối xứng Cho ABC cân tại A đường cao AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của ABC qua AH. + GV: Hình đx của cạnh AB là hình nào? - Hình đx của cạnh AC là hình nào ? - Hình đx của cạnh BC là hình GV: thế nào là 2 hình đối xứng nhau? HĐ4: Bài tập áp dụng - Làm các BT 35, 36, 38 SGK - Đọc phần có thể em chưa biết. 1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng . A d A B d H A' * Định nghĩa: Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đt d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối 2 điểm đó Quy ước: Nếu điểm B nằm trên đt d thì điểm đối xứng với B qua đt d cũng là điểm B 2. Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng Cho đt d và đoạn thẳng AB - Vẽ A' đối xứng với điểm A qua d - Vẽ B' đối xứng với điểm B qua d - Khi đó ta nói rằng AB & A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đt d. * Định nghĩa: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua đt d nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua đt d và ngược lại. * đt d gọi là trục đối xứng của 2 hình 3). Hình có trục đối xứng ?3 * Định nghĩa: Đt d là trục đx cảu hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua đt d cũng thuộc hình H Hình H có trục đối xứng. ?4 N/x: - Một hình H có thể có 1 trục đối xứng, có thể không có trục đối xứng, có thể có nhiều trục đối xứng. *Định lí: Đường thẳng đi qua trung điểm 2 đáy của hình thang cân là trục đối xứng của hình thang cân đó. 3- Luyên tập - Củng cố: 4- BT - Hướng dẫn về nhà:Làm bài tập 36; 39; 40 và 42 Tiết 9 luyện tập Ngày soạn:14/9/2014 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 7 20/9/2014 1 8B A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: -HS nờu được, vẽ hỡnh minh họa được các kiến thức về đối xứng trục 2. Kỹ năng: -Vận dụng thành thạo các kiến thức về đối xứng trục để giải bài tập. 3. Thỏi độ: -Thái độ học tập tớch cực nghiêm túc B. Chuẩn bị : - GV: Hình 61-tr.88- SGK; các hình vẽ minh họa bài tập 40-tr.88- SGK, - HS: Làm các bài tập đã ra về nhà c. Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp Ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Phát biểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Làm bài tập 40 – tr 88. SGK HS2 (HS khá): Giải bài tập 36.tr.87- SGK Cho HS nhận xét, đánh giá câu trả lời và bài giải của 2 bạn GV nhận xét bổ sung và cho điểm Hoạt động 3: Luyện tập 1) Bài tập: 39-tr.88-SGK Cho HS đọc kỹ đề bài, vẽ hình, viết GT, KL A,C đối xứng nhau qua d suy ra điều gì? Các điểm D , E có t/c gì GV sử dụng quy ước ký hiệu hình vẽ để đánh dấu các đoạn thẳng bằng nhau. GV hướng dẫn HS chứng minh theo sơ đồ phân tích đi lên AD + DB < AE + EB í CD + DB < CE + EB í CB < EC + EB í Bất đẳng thức tam giác Bạn Tú nên đi theo đường nào từ A đến bờ sông d lấy nước rồi trở về B là ngắn nhất ? GV: Bài toán trên cho ta cách dựng điểm D trên đường thẳng d sao cho tổng các khoảng cách từ A và từ B đến D là nhỏ nhất. 2) Bài tập tại lớp Cho ABC có , H là trực tâm. F là điểm đối xứng với H qua BC Tính BFC Cho HS phân tích đề để tìm lời giải H, F đối xứng nhau qua BC ta suy ra điều gì ? BC là đường trung trực của HF suy ra điều gì ? Từ đó ta có các tam giác nào bằng nhau? DBHC = DBFC ịgóc BFC bằng góc nào ? Ta cần tính góc nào? góc BHC bằng góc nào? Vì sao? Mà Â=600 nên ta tạo ra tứ giác AEHD ( E là giao điểm CH và AB, D là giao điểm BH và AC) để tính góc EHD rồi suy ra góc BFC Hoạt động 4: Hướng dẫn, Dặn dò: - Tiếp tục ôn tập lý thuyết và xem lại các bài tập đã giải về đối xứng trục - Làm các bài tập 64 đến 67 tr.66- SBT - Xem bài Hình bình hành. - Ôn tập về dấu hiệu nhận biết , tính chất 2 đường thẳng song song ( lớp 7 ) HS bỏo cỏo sỹ số HS ổn định tổ chức HS1: lên bảng Phát biểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng. Làm bài tập 40 – tr 88. SGK HS 2: Lên bảng giải Lời giai: ầ) Ox là đường trung trực của AB => OA = OB (1) Oy là đường trung trực của AC => OA = OC (2) Từ (1) và (2) Suy ra OB = OC Kết quả câu b: BOC = 1000 d là đường trung trực của AC Các điểm D, E nằm trên đ trung trực của AC HS C/m: Trong CBE thì: CB < CE + EB CB < AE + EB (1) (Vì CE = AE – do E thuộc đường trung trực của AC) Mà CB = CD + DB = AD + DB (Vì CD = AD – do D thuộc đường trung trực của AC) (2) Từ (10 và (2) suy ra : AD + DB < AE + EB Đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là đường CDB HS gh nhớ để vận dụng sau này HS ghi đề, đọc kỹ đề và vẽ hình chính xác HS phân tích đề BC là đường trung trực của HF BH = BF, CH = CF DBHC = DBFC BFC=BHC . Vậy ta cần tính góc BHC BHC=EHD (đối đỉnh) HS trao đổi và tính góc EHD của tứ giác AEHD: Trong tứ giác AEHD thì A+EHD = 1800 ( Do Ê+D) mà Â=600 nên EHD = 1200 suy ra BHC= EHD = 1200 BFC = 1200 HS ghi nhớ để học bài và tự làm lại các bài tập đã giải tại lớp Ghi nhớ các bài tập cần làm Ghi nhớ nội dung cần chuẩn bị cho tiết học sau Lương Phỳ, ngày ....... thỏng 9 năm 2014 Duyệt của BGH Nguyễn Quang Chiến Tiết 10. Đ7 Hình bình hành Ngày soạn:20/9/2014 Thứ Ngày giảng Tiết Lớp Sĩ số Tên Học sinh vắng 5 25/9/ 2014 8B I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS Nêu được định nghĩa, tính chất của hình bình hành và vẽ hình minh họa. - Kỹ năng: HS Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành. - Thái độ: Tích cực biết hợp tác trong học bài.. II. CHUẩN Bị: - GV: Compa, thước, bảng phụ - HS: Thước, compa. III. tiến trình bài dạy: 1-Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân, hình thang vuông ? - Nêu các tính chất của hình thang, hình thang cân? 2- Bài mới Hoạt động của GV - HS Ghi bảng * HĐ1: Hình thành định nghĩa - GV: Đưa hình vẽ + Các cạnh đối của tứ giác có gì đặc biệt? Người ta gọi tứ giác này là hình bìn
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_1_38.doc