Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 15: Luyện tập - Năm học 2020-2021
I- MỤC TIÊU
-Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất của hình chữ nhật áp dụng vào tam giác vuông.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, kĩ năng nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật
- Thái độ: Hs có thái độ rèn luyện cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lô gíc cho mình
II- CHUẨN BỊ
GV: Thước kẻ, máy chiếu, máy tính
HS: Thước kẻ, compa; ê ke.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 15: Luyện tập - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/10/2020 Ngày giảng: 26 – 31/10/2020 Tiết 15 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU -Kiến thức: Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, những dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật, tính chất của hình chữ nhật áp dụng vào tam giác vuông. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích, kĩ năng nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật - Thái độ: Hs có thái độ rèn luyện cho HS thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lô gíc cho mình II- CHUẨN BỊ GV: Thước kẻ, máy chiếu, máy tính HS: Thước kẻ, compa; ê ke. III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1KIỂM TRA BÀI CŨ: GV: chiếu phần kiểm tra bài cũ thông qua trò chơi với 5 câu hỏi trắc nghiệm lên máy chiếu HS trả lời từng câu hỏi để hoàn thành trò chơi HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP GV chiếu phần đề bài và câu hỏi a HS đọc đề bài, vẽ hình, phân tích đề bài tìm ra lời giải GV: yêu cầu học sinh vẽ hình GV: muốn tính AM vận dụng kiến thức nào để làm? HS: sử dụng kiến thức đường trung tuyến trong tam giác vuông HS: lên bảng trình bầy, HS dưới lớp làm vào vở GV: yêu cầu HS trình bầy lời giải GV chiếu phần b lên máy chiếu HS đọc yêu cầu đề bài, vẽ thêm hình, nghiên cứu tìm lời giải GV: dự đoán tứ giác ADME là hình gì? Dựa vào đề bài ta chứng minh theo dấu hiệu nào? HS: dự đoán tứ giác ADME là hình chữ nhật. Chứng minh theo dấu hiệu 1: tứ giác có 3 góc vuông là hình chữ nhật GV: yêu cầu HS trình bầy vào vở, 1 HS lên bảng trình bầy HS trình bầy, HS dưới lớp làm vào vở và nhận xét GV nhận xét, củng cố dấu hiệu GV chiếu phần câu hỏi c lên bảng HS đọc đề bài GV: nêu cách chứng minh 2 điểm đối xứng qua 1 điểm? HS: chứng minh A là trung điểm của đoạn thẳng FO-> chứng minh FA=AO và chứng minh 3 điểm F, O, A thẳng hàng HS hoạt động nhóm 4 người, 2 phút hoạt động các nhân, 2 phút thảo luận nhóm Các nhóm trình bầy, đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày Các nhóm còn lại nhận xét Kiểm tra chấm chéo các nhóm GV chốt lại phương pháp làm, giới thiệu các cách chứng minh khác nhau d) Chứng minh tứ giác AFBM là hình bình hành e) Tìm điều kiện để AFBM là hình chữ nhật Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AM a) Tính AM biết AB = 4cm, AC = 3cm a)áp dụng định lý pytago trong tam giác vuông ABC ta có BC2 = AB2 + AC2 = 42 + 32 = 16 + 9 =25 BC = 5 ( cm) Xét tam giác ABC có AM là đường trung tuyến nên ta có AM = BC : 2 = 5 : 2 = 2,5 cm b) Từ M kẻ MD vuông góc với AB, ME vuông góc với AC. Tứ giác ADME là hình gì? Vì sao? Xét tứ giác ADME có Suy ra tứ giác ADME là hình chữ nhật c) gọi F là điểm đối xứng với M qua AB, O là điểm đối xứng với M qua AC. Chứng minh F đối xứng với O qua A ta có: F đối xứng với M qua AB nên AB là đường trung trực của FM =>AF=AM, Tương tự ta có: AM = AO, Suy ra: AF=AO Tam giác AMF là tam giác cân tại A ( AM=AF) nên AD là đường phân giác => Tương tự ta có Ta có: IV. Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức về hình chữ nhật - Hd và ra bt về nhà V. Dặn dò: - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, trình bày và suy luận - Làm bt và chuẩn bị bài mới
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_15_luyen_tap_nam_hoc_2020_2021.docx