Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Sen

Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Sen

CHƯƠNG I: TỨ GIÁC

§1.TỨ GIÁC

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS hiểu dược các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác

- Biết các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

2. Kỹ năng: Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.

 HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại

3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, tích cực tham gia các hoạt động cá nhân, nhóm. Có tinh thần vượt khó

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Hình thành năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập , năng lực tính toán, Tư duy sáng tạo

 

docx 124 trang Phương Dung 01/06/2022 2371
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Học kì 1 - Năm học 2020-2021 - Lê Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn: 8/9/2020
Tiết 1 Ngày dạy : 11/9/2020
CHƯƠNG I: TỨ GIÁC
§1.TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu dược các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác 
- Biết các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
2. Kỹ năng: Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.
 HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, tích cực tham gia các hoạt động cá nhân, nhóm. Có tinh thần vượt khó
4. Định hướng phát triển năng lực:
Hình thành năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập , năng lực tính toán, Tư duy sáng tạo
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp:DH giải quyết vấn đề, DH vấn đáp, PP trò chơi, dạy học theo nhóm. 
2. Kĩ thuật dạy học: Chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi
III. CHUẨN BỊ:
GV: com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ
HS: Thước, com pa, bảng nhóm
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động: ( 5 phút)
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Tình huống vào bài
- GV: Cho HS hát 1 bài hát như có Bác hồ trong ngày vui đại thắng vừa hát vừa truyền tay nhau bài tập
a) Mỗi tam giác có tổng 3 góc bằng bao nhiêu độ
b) Tổng 2 góc kề kề bù bằng bao nhiêu độ
- HS: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: HS đưa ra các phương án, các HS khác NX và bổ sung
GV: Chốt lại và dẫn vào bài Mỗi tứ giác có tổng các góc bằng bao nhiêu thì cô và các em cùng đi nghiên cứu bài hôm nay
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV-HS
 Nội dung
Hoạt động 1: Định nghĩa(15 phút)
- GV cho HS Quan sát hình 1, 2 sgk và trả lời
? Trong các hình trên mỗi hình gồm mấy đoạn thẳng đó là những đoạn thẳng nào
? Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
HS: thực hiện HĐN 3’
HS: Đại diện nhóm trả lới, Các NHS khác nhận xét, bổ sung
-4 đoạn thẳng: AB, BC, CD , DA.
- Hình 2
- GV:Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa 
- GV: giải thích: 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
GV: cho HS làm ?1 
HS: HĐ cặp đôi
HS: Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Gợi ý:
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra?
- GV: Bất cứ đường thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
GV: Nêu chú ý như SGK
GV: cho HS tìm hiểu ?2 
HS: HĐ cặp đôi
HS: Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét , bổ sung
GV: Chốt lại các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác 
1. Định nghĩa
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũngkhông cùng nằm trên một đường thẳng.
A
B
C
D
A
B
C
D
•Q
•P
•N
•M
A
B
C
D
•Q
•P
•N
•M
- Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
Định nghĩa tứ giác lồi: 
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng, có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau 
- Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
+ Đoạn thẳng nối 2 đỉnh đối nhau gọi là đường chéo
Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác.( 10 phút)
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
A+B+C+D = ? (độ)
- GV: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng A+B+C+D = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
HS: Thực hiện nhúm 5’
HS: - Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
+ GV chốt lại cách làm:
? Mỗi tứ giác có tổng các góc bằng bao nhiêu độ
2HS: đọc định lý SGK/65
2. Tổng các góc của một tứ giác 
 B
1
1
2
2
 A C
 D
-Trong ∆ABC có: B+A1+C1=1800( Định lý tổng 3 góc của 1tam giác)
-Trong ∆ABC có: D+A2+C2=1800( Định lý tổng 3 góc của 1tam giác)
Trong tứ giác ABCD có:
A+B+C+D
=B+A1+C1+D+A2+C2
=1800+1800=3600
* Định lý: SGK/65
C. Hoạt động luyện tập:( 7 phút)
- GV: cho HS làm BT1/66 HĐN 5’
- HS: HĐ nhóm ( N1,3-Hình 5; N2,4-Hình 6)
- HS: Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV: Chốt lại
- GV: cho HS làm BT3/67 cá nhân
- HS: cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ
- 1HS: lên bảng làm, HS khác nhận xét, bổ sung
- GV: Chốt lại về nhà các em vận dụng vào làm cho mình những con diều thả vào buổi chiều trên cánh đồng 
BT1/66 (Kết quả)
Hình 5:a) 500 b) 900 c) 1150 d) 750
Hình 6: a) 1000 b) 360
BT3/67
a)Ta có AB = AC nên A nằm trên đường trung trực của đoạn DB (1)
Ta có BC = CD nên C nằm trên đường trung trực của đoạn DB (1)
Từ 1 và 2 ⟹ AC là đường trung trục của BD
b)Xét ∆ABCvà∆ADC có:
AB = AD ( gt) ; BC = DC (gt)
AC: cạnh chung
⟹∆ABC=∆ADC ( c.c.c)
⟹B=D ( 2 góc tương ứng)
Trong tứ giác ABCD có:
A+B+C+D = 1800( Định lý tổng các góc của 1 tứ giác)
Hay1000+B+600+B = 3600
Hay 2B=2000 Hay B=D=1000
D. Hoạt động vận dụng: (5 phút)
GV: Chốt lại
- GV: cho HS làm BT2/66 cá nhân
- HS: cá nhân HS thực hiện nhiệm vụ
- 1HS: lên bảng làm, HS khác nhận xét, bổ sung
- GV: Chốt lại T/C tổng các góc ngoài của tứ giác
BT2/66
A1+B1+C1+D1=3600
Nhận xét: tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng( 2 phút)
- GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4/67 Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi?
V. DẶN DÒ: (1 phút)
- Làm các bài tập: 5 (sgk). Xem lại định nghĩa tứ giác và định lý về tứ giác
- Nghiên cứu bài mới
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
–{—
Tuần 1 Ngày soạn: 9/09/2020
Tiết 2 Ngày dạy: 11/09/2020
§2. HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS biết các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang
2. Kỹ năng:Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học, tích cực tham gia các hoạt động cá nhân, nhóm. Có tinh thần vượt khó
4. Định hướng phát triển năng lực:
Hình thành năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ học tập, năng lực tính toán, Tư duy sáng tạo
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp:DH giải quyết vấn đề, DH vấn đáp, PP trò chơi, dạy học theo nhóm. 
2. Kĩ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi
III. CHUẨN BỊ:
GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
HS: Thước, com pa, bảng nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động khởi động: (5 phút)
1. Ổn định tổ chức lớp
 2. Tình huống vào bài
- GV: Cho HS hát 1 bài hát một con vịt và quan sát kĩ hình 13/69 trên màn chiếu và cho biết 2 cạnh AB và CD của tứ giác ABCD có gì đặc biệt? Vì sao?
- HS: Thực hiện nhiệm vụ
- HS: HS đưa ra các phương án, các HS khác NX và bổ sung
GV: Chốt lại và dẫn vào bài Mỗi tứ giác có 2 cạnh song song thì gọi là hình gì thì cô và các em cùng đi nghiên cứu bài hôm nay
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động của GV-HS
 Nội dung
Hoạt động 1. Định nghĩa: (10 phút)
GV: tứ giác ABCD trên hình 13 có AB // CD là một hình thang
? Vậy tứ giác cần thêm ĐK gì thì trở thành hình thang
HS: thảo luận cặp đôi
HS: Nêu định nghĩa hình thang như SGK
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đường cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao 
GV: cho HS làm ?1 
HS: HĐN 5’
HS: Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Qua đó em cho biết hình thang có tính chất gì?
- GV: Chốt lại Tc của hình thang: 2 gúc kề 1 cạnh bên của hình thang bằng 1800
GV: cho HS tìm hiểu ?2 thông qua 2 BT
Bài toán 1
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
 AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
Bài toán 2:
- HS: Hđ cá nhân
- HS: Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét , bổ sung
- GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì?
- HS: nêu NX
1. Định nghĩa: sgk
 A B 
 D H C 
* Hình thang ABCD:
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD và BC
+ Đường cao AH
(H.a)A = B= 600 mà chỳng ở vị trì so le trong
AD// BC Hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có: 
G+H=1800 Mà chúng ở vị trí trong cùng phía 
GF// EH
 Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN 
không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bên bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh bên nào đó bù nhau Hình thang.
Bài toán 1
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //)
Bài toán 2: (cách 2)
ABC = ADC (c.g.c)
Nhận xét: SGK/70
Hoạt động 2. Hình thang vuông (6 phút)
GV : Y/c HS quan sát hình vẽ 18 và tính góc D
Tứ giác ABCD trên H-18 là hình thang vuông
Vậy: thế nào là hình thang vuông
HS: Thảo luận cặp đôi 2’
HS: Nêu định nghĩa HTV
GV: Hình thang vuông có 2 góc vuông
2. Hình thang vuông
 A B
 D C
Là hình thang có một góc vuông.
C. Hoạt động luyện tập: (8 phút)
-GV hướng dẫn HS sử dụng thước và êke kiểm tra xem 2 đường thẳng có song song hay không. Bài tập 6-tr.70-SGK :
-HS: cỏ nhõn HS thực hành kiểm tra bằng thước
-HS:1HS trả lời , cỏc HS khác nhận xét, bổ sung 
-GV: Chốt lại
-GV: cho HS làm Bài 9-tr.71-SGK
-HS: HĐN 5’
HS: Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác nhận xét , bổ sung
- Qua đó em cho biết hình thang có tính chất gì 
- GV: Chốt lại : Dấu hiệu nhận biết hthang
Bài 6/70:
Các tứ giác là hình thang: ABCD ; MNIK
Bài 9/71: AB = BC
∆ ABC cân BAC= BCA 
Mà BAC = CAD BCA = CADBC // AD ABCD là hình thang.
D. Hoạt động vận dụng: (7 phút)
-GV: cho HS làm Bài 7-tr.71-SGK
-HS: HĐ cá nhân
HS: 3HS lần lượt lên bảng làm các HS khác nhận xét , bổ sung
- GV: Chốt lại: + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông.
BT71/71Kết quả
a)x = 1000 ; y = 1400
b) x = 700 ; y = 500
c) x = 900 ; y = 1150
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng: (5 phút)
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 10/71
V. DẶN DÒ: ( 3 phút)
Nắm vững hằng đẳng thức và vận dụng, biết biến đổi biểu thức trong dấu căn vế dạng A2
+ Làm BT trong SBT: 7; 9c,d (trang 10+11).
+ Chuẩn bị cho tiết sau Luyện Tập.- Học bài. Làm các bài tập7,8,10
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
–{—
Tuần 2 Ngày soạn: 15/9/2020
Tiết 3 Ngày dạy : 18 /9/2020
§ 3. HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững các định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân. 
2. Kỹ năng: HS nhận biết hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. 
3. Thái độ:
+ HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán 
+ Rèn cho HS tính cách: nghiêm túc, tự giác trong học tập và hoạt động nhóm
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tư duy lôgic, năng lực vẽ hình .
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: luyện tậpvà thực hành, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
2. Học sinh: Thước, eke, com pa, thước đo góc.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động( 8 phút)
1. Ổn định tổ chức lớp
 2. Tình huống vào bài
GV tổ chức trò chơi: 
- 2 đội thi đố vui mỗi đội 5 bạn đưa ra 5 câu hỏi cho đội bạn trả lời . Nội dung kiến thức về hình thang.Thời gian thi 5 phút. Mỗi câu trả lời đúng 2 điểm.Thời gian cho mỗi câu trả lời là 1,5 phút 
- HS dưới lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét, chấm điểm.
Kết thúc trò chơi GV chốt điểm vào sổ, tuyên dương đội thắng, động viên đội còn lại.
 B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Định nghĩa(5 phút)
GV yêu cầu HS làm ?1
– Hs đứng tại chỗ trả lời
? Nêu định nghĩa hình thang cân. 
 GV: dùng bảng phụ( máy chiếu)
 a) Tìm các hình thang cân?
b) Tính các góc còn lại của mỗi hình thang cân đó
c) Có nhận xét gì về 2 góc đối của hình thang cân?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 
- Các nhóm hoạt động giải bài tập
- 1 đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, sửa lại nếu có.
- GV chốt lại lời giải.
GV cho các nhóm kiểm tra kết quả làm của nhóm mình 
1) Định nghĩa
 Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
ABCA là hình thang cân đáy AB,CD
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000
 Hình (c) : = 1100
 Hình (d) : = 900
c)Tổng 2 góc đối của hình thang cân là 1800
*Hoạt động 2: Hình thành tính chất, định lý 1(7 phút)
GV: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không?
- GV cho HS đo đạc rút ra nhận xét.( 2 cạnh bên của hình thang cân bằng nhau)
- GV nêu định lí.
- GV: cho các nhóm chứng minh& gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC?
*Các nhómChứng minh: 
- Nếu AD // BC thì suy ra được điều gì? Dựa vào đâu.
- Yêu cầu HS đọc chú ý /SGK
2) Tính chất
* Định lí 1:
 Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau.
 ABCD là hình thang cân 
 GT ( AB // DC)
 KL AD = BC 
2
1
O
2
A
B
C
D
1
Chứng minh: 
 AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên 
ta có= nên ODC cân (2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1)
nên OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2)
Từ (1) Và (2) OD - OA = OC - OB
 Vậy AD = BC
* Chú ý: SGK
Hoạt động 3. Giới thiệu địmh lí 2(8 phút)
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau? Vì sao?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC và BD? 
GV: Muốn chứng minh AC = BD ta phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau ?
- GV gọi HS đứng tại chỗ chứng minh.
* Định lí 2:
Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
GT ABCD là hình thang cân
 ( AB // CD)
KL AC = BD
 Chứng minh:
 * Xét ADC và BCD có: 
* CD cạnh chung
* (hai góc kề một đáy hình thang cân )
* AD = BC ( cạnh bên của hình thang cân)
ADC = BCD ( c.g.c)
 AC = BD
* Hoạt động 4: Giới thiệu các phương pháp nhận biết hình thang cân. (5 phút)
Làm ?3/74.
Dùng com pa vẽ các điểm A, B nằm trên m sao cho CA = DB.
Đo các góc của hình thang
Dự đoán hình thang ABCD có gì đặc biệt.
 Hãy phát biểu thành định lí?
- Định lí này được c/m trong bài 18
 Có mấy cách để nhận biết 1 hình là hình thang cân.
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân
A
B
C
D
m
?3.
Lấy D làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại B; giữ nguyên khẩu độ com pa lấy C làm tâm quay 1 cung tròn cắt m tại A.
* Định lí 3:
Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: SGK/74
C. Hoạt động luyện tập: ( 8 phút)
GV tổ chức cho 2 dãy đặt câu hỏi vấn đáp đan xen nhau xung quanh nội dung bài học, mỗi dãy đặt 5 câu hỏi liên quan đến hình thang cân và dự kiến câu trả lời yêu cầu dãy kia trả lời và nhận xét
GV làm trọng tài, ghi điểm
Kết thúc trò chơi GV nhận xét, động viên, tuyên dương 2 đội
D. Hoạt động vận dụng: ( 5 phút)
- Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
HS:
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.(2 phút)
Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y 
Hs về nhà trả lời( nếu không còn thời gian)
V. DẶN DÒ( 2 phút)
- Học bài.Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
–{—
Tuần 2 Ngày soạn: 15/9/2020
Tiết 4 Ngày dạy: 18 /9/2020
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm vững, củng cố các định nghĩa, các tính chất của hình thang, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân .
2. Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau dựa vào dấu hiệu đã học. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân theo điều kiện cho trước. Rèn luyện cách phân tích xác định phương hướng chứng minh. 
3. Thái độ:
- Hs có thói quen kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
- HS hăng hái chủ động trong hoạt động học.
 4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung:HS được rèn năng năng lực hợp tác,năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: HS được rèn năng lực tính toán,năng lực quan sát,vẽ hình...
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: luyện tậpvà thực hành, hoạt động nhóm.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật thảo luận nhóm 
III. CHUẨN BỊ:
GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) 
HS: Thước, com pa, bảng nhóm.
III.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 
 A. Hoạt động khởi động( 8 phút)
1. Ổn định tổ chức lớp
 2. Tình huống vào bài
2 HS lên bảng trả lời.
HS1: Phát biểu định nghĩa và tính chất của hình thang cân
HS Nêu định nghĩa và tính chất của hình thang như SGK
HS2: Chữa bài tập 15 tr75 SGK
a) Ta có: ABC cân tại A (gt)
⟹D1 = Bcùng bằng 180- A2
 ED // BC BDEC là hình thang . Lại có: BDEC là hình thang cân.
b) Trong hình thang cân BDEC có C = B = 650 , D2 = E2 = 1150
GV yêu cầu HS khác nhận xét và cho điểm HS lên bảng
 B. Hoạt động hình thành kiến thức
C.Hoạt động luyện tập: (25 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Chữa bài tập 12/sgk
GV: Cho HS đọc kĩ đầu bài & ghi (gt) (kl)
- HS lên bảng trình bày 
GT
Hình thang ABCD cân
(AB//CD) , AB < CD;
AE DC; BF DC
KL
DE = CF
GV: vấn đáp HS theo phương pháp phân tích đi lên:
- DE = CF AED = BFC 
 BC = AD ;D= C, E= F (gt)
- Ngoài ra AED = BFC theo trường hợp nào? vì sao? 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân trình bày bài vào vở.
- GV gọi 1 HS lên bảng trình bày
- GV: yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung rồi chốt lại lời giải đúng.
Chữa bài tập 15/sgk
GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 15
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL và giải bài tập
HS: Vẽ hình và ghi GT, KL
HS lên bảng chữa bài
GV: Yêu cầu HS dưới lớp vẽ hình , ghi GT, KL và làm bài tập
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Chữa bài tập 16/sgk
GV: Cho HS làm việc theo nhóm
-GV: Muốn chứng minh tứ giác BEDC là hình thang cân đáy nhỏ bằng cạnh bên
( DE = BE) thì phải chứng minh như thế nào?
HS: Chứng minh: DE // BC (1)
 ∆BED cân (2)
GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
HS: Hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm.
GV: Gọi HS nhận xét chéo.
GV: Nhận xét, đánh giá và chốt lại lời giải đúng
1. Chữa bài 12/tr.74 sgk 
A
B
C
D
E
F
Kẻ AE DC ; BF DC (E,F DC)
=>∆ADE vuông tại E ∆BCF vuông tại F
AD = BC (cạnh bên của hình thang cân)
ADE =BCF( Đ/N) ∆AED = ∆BFC 
( Cạnh huyền & góc nhọn) 
A
B
C
D
E
1
1
2. Chữa bài 15/ tr75 (sgk)
GT
ABC cân tại A; D AD
E AE sao cho AD = AE;
A = 500
KL
a) BDEC là hình thang cân
b) Tính các góc của hình thang.
a) ∆ABC cân tại A (gt) B= C (1)
 Vì AD = AE (gt) ∆ADE cân tại A 
D1 = C1
∆ABC cân & ∆ADE cân
D1=1800-A2 ; B=1800-A2
D1 = B (vị trí đồng vị) 
DE // BC Hay BDEC là hình thang (2)
 Từ (1) & (2) BDEC là hình thang cân .
b) A = 500 (gt)
B= C= 1800-5002 =550
D1 = E2=1800-650= 1150
3. Chữa bài 16/ tr75
GT
∆ABC cân tại A, BD & CE
là các đường phân giác
KL
a) BEDC là hình thang cân
b) DE = BE = DC
1
A
B
C
D
E
1
2
2
2
 Chứng minh 
a) ∆ABC cân tại A ta có: 
AB = AC ; B= C (1) 
BD & CE là các đường phân giác nên có:
B1 = B2=B2(2) ; C1 = C2=C2 (3)
 Từ (1), (2) &(3) B1= C1
∆BDC & ∆CBE có B= C , B1= C1
 BC chung ∆BDC = ∆CBE (g.c.g)
 BE = DC mà AE = AB – BE 
 AD = AB – DC AE = AD. 
Vậy ∆AED cân tại AE1= D1
Ta có B= E1= 1800-A2
 ED// BC ( 2 góc đồng vị bằng nhau)
Vậy BEDC là hình thang có đáy BC &ED mà B= C BEDC là hình thang cân.
b) Từ B1= D2 , B1= B2 = D2; 
 ∆BED cân tại E ED = BE = DC.
D.Hoạt động vận dụng( 5 phút)
Gv nhắc lại phương pháp chứng minh, vẽ 1 tứ giác là hình thang cân.
- CM các đoạn thẳng bằng nhau, tính số đo các góc tứ giác qua chứng minh hình thang.
E.Hoạt động tìm tòi, mở rộng.( 5 phút)
- Hướng dẫn bài 30/63-Sbt: 
a. Tứ giác BDEC là hình thang cân vì có hai cạnh bên bằng nhau và không song song
b. Điểm D,E phải là chân 2 đường phân giác 2 góc đáy (Xem bài 16/75-SGK ).
V. DẶN DÒ( 2 phút)
- Bài tập về nhà 17;19tr 75 SGK ; 28;29;30 tr 63 Sbt 
- Đọc trước bài “ Đường trung bình của tam giác ” 
- Làm ra giấy nháp bài tập sau HS chép lại.
Cho ABCcân tại A, M là trung điểm của AB. Vẽ Mx//BC. Nó cắt AC tại N.
Tứ giác MNCB là hình gì? Vì sao?
Em có nhận xét gì về về trí điểm N trên cạnh AC?
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 3 Ngày soạn: 20/9/ 2020
Tiết 5 Ngày dạy: 25/9/ 2020
Bài 4: ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
- HS biết được: định nghĩa đường trung bình của tam giác.
- HS hiểu: nội dung định lí 1 và định lí 2
2. Kỹ năng: 
- HS biết vẽ đường trung bình của tam giác.
- HS vận dụng thành thạo: định lý để tính độ dài đoạn thẳng, chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
3. Thái độ: 
- HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán 
- HS thấy được ứng dụng của đường trung bình của tam giác vào thực tế có niềm say mê, yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vẽ hình. 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, phân tích.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hỏi đáp.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
2. Học sinh: Thước, eke, com pa, thước đo góc.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động( 5 phút)
1. Ổn định tổ chức lớp
 2. Tình huống vào bài
- GV: Dùng bảng phụ ghi BT sau: 
 Các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? hãy giải thích rõ hoặc chứng minh ?
1- Hình thang có hai góc kề hai đáy bằng nhau là một hình thang cân?
2- Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân ?
3- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và hai đường chéo bằng nhau là HT cân.
4- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bằng nhau là hình thang cân.
5- Tứ giác có hai góc kề 1 cạnh bù nhau và có hai góc đối bù nhau là hình thang cân.
ĐÁP ÁN: + 1- Đúng: theo đ/n; 2- Sai: HS vẽ hình minh hoạ 3- Đúng: Theo đ/lý
 4- Sai: HS giải thích bằng hình vẽ 5- Đúng: theo t/c
Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Qua định lý hình thành định nghĩa đường trung bình của tam giác.(15 phút)
1.- GV yêu cầu HS làm ? 1 SGK
HS vẽ hình ? 1 SGK 
HS dự đoán : E là trung điểm của AC.
- GV vấn đáp, phân tích nội dung định lí và vẽ hình
- Nêu GT – KL của định lí?
- GV : Để chứng minh AE = EC ta nên tạo ra 1 tam giác có cạnh EC và bằng tam giác ADE. Do đó nên vẽ EF // AB (F BC)
HS chứng minh miệng.
- GV : Tóm tắt các bước chứng minh
Hình thang DEFB (DE // BF) có :
BD // EF BD = EF EF = AD
ADE = EFC(g.c.g)
 AE = EC
HS có thể chứng minh theo cách khác
- Nhắc lại nội dung định lí 1?
2:
GV tô màu đoạn thẳng DE (vừa tô vừa nêu) :
D là trung điểm của AB
E là trung điểm của AC
 DE là đường trung bình của tam giác ABC
?Thế nào là đường trung bình của một tam giác?
1 HS đọc định nghĩa
?Trong một tam giác có mấy đường trung bình?
HS: Có 3 đường trung bình : DE , DF , EF
I. Đường trung bình của tam giác
? 1 SGK 
\\
\\
y
x
1.Định lý 1:(sgk) 
 GT ABC có: AD = DB
 DE // BC
 KL AE = EC
 A
 D 1 E 
 1
 B 1 C
 F
+ Qua E kẻ đường thẳng // AB cắt BC ở F
Hình thang DEFB có 2 cạnh bên // ( DB // EF) nên DB = EF
DB = AB (gt) AD = EF (1)
= ( vì EF // AB ) (2)
= = (3).Từ (1),(2) &(3) ADE = EFC (gcg)AE= EC E là trung điểm của AC.
+ Kéo dài DE
+ Kẻ CF // BD cắt DE tại F
 A 
 //
 D 1 E F 
 // 
 1
 B F C 
2. Định nghĩa:SGK
///
///
/
/
\\
\\
* Định nghĩa: Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm 2 cạnh của tam giác.
* Hoạt động 2:Hình thành định lí 2(10 phút)
- GV yêu cầu HS làm ? 2 SGK
- HS làm ? 2 SGK 
- GV : Bằng đo đạc, em đi đến nhận xét gì về góc AED và góc B; độ dài 2 đoạn DE và BC ?
- HS : 
- GV nêu nội dung định lí 2.
- Nêu GT – KL của định lí 2?
HS tự đọc phần chứng minh trong 3’
1 HS trình bày miệng phần chứng minh
Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS thực hiện ? 3 SGK 
(GV đưa đề bài bằng bảng phụ)
- Nêu cách tính BC?
HS nêu cách giải
3. Định lí 2:
///
///
/
/
\\
\\
GT ABC, AD = DB ,AE = EC 
KL DE // BC , 
Chứng minh
a) DE // BC
- Qua trung điểm D của AB vẽ đường thẳng a // BC cắt AC tại A' 
- Theo đlý 1: Ta có E' là trung điểm của AC (gt), E cũng là trung điểm của AC vậy E trùng với E' 
DE DE' DE // BC
b) DE = BCVẽ EF // AB (F BC )
Theo đlí 1 ta lại có F là trung điểm của BC hay BF = BC. Hình thang BDEF có 2 cạnh bên BD// EF 2 đáy 
DE = BF Vậy DE = BF = BC
? 3 Xét ABC có:
AD = DB (giả thiết)
AE = EC (giả thiết)
 DE là đường trung bình của tam giác ABC
(Tính chất của đường trung bình)
Hay BC = 2 DE = 2. 50 = 100 (m)
Vậy khoảng cách giữa 2 điểm B và C là 100 m
II- Áp dụng luyện tập
Để tính DE = BC , BC = 2DE
BC= 2 DE= 2.50= 100
C. Hoạt động luyện tập: (8 phút)
GV tổ chức cho HS luyện tập qua bài 20 và bài 21/skg
*Bài 20 tr 79 SGK 
HS: sử dụng hình vẽ có sẵn trong SGK , giải miệng
GV yêu cầu HS khác: Trình bày lời giải vào vở.
Lời giải: B = C= 500(Vì có 2 góc đồng vị ) => KI // BC (1)
Tam giác ABC có AK = KC = 8 cm. =>K là trung điểm của AC (2).
Từ (1) và (2) =>I là trung điểm của AB (Định lý 1) =>AI = IB =10 cm
Bài 22 tr 80 SGK HS thảo luận nhóm lên bảng trình bày
Lời giải
BDC có BE = ED (gt). BM = MC (gt) =>EM là đường trung bình => EM // DC ( t/c đường trung bình)
Có I thuộc DC =>DI // EM .
AEM có : AD = DE (gt). DI // EM (c/m trên) => AI = IM (Định lý 1)
D. Hoạt động vận dụng: (3 phút)
- Yêu cầu HS tổng kết bài bằng sơ đồ tư duy.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. (2 phút)
- Hướng dẫn bài 21/79-SGK: HS xem hình vẽ ở bảng phụ
 áp dụng tính chất đường trung bình cho AOB có CD = 3cm.
V. DẶN DÒ( 2 phút)
-Về nhà HS cần nắm vững định nghĩa đường trung bình của tam giác, hai định lí trong bài, để áp dụng làm bài tập.
- Bài tập về nhà số 21 tr 79 sgk, số 34,35,36 tr 64 sbt .
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
–{—
Tuần 3 Ngày soạn: 23/9/ 2020
Tiết 6 Ngày dạy: 25 /9/ 2020
ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- HS biết: nắm vững định nghĩa đường trung bình của hình thang.
- HS hiểu: nội dung định lí 3 và định lí 4.
2. Kỹ năng: 
- HS vận dụng được định lí để tính độ dài các đoạn thẳng, chứng minh các hệ thức về đoạn thẳng. 
- HS thực hiện thành thạo: Thấy được sự tương quan giữa định nghĩa và định lí về đường trung bình trong tam giác và hình thang, sử dụng tính chất đường trung bình tam giác để chứng minh các tính chất đường trung bình hình thang.
3. Thái độ: 
- HS có thói quen: cẩn thận trong vẽ hình, giải toán 
- Học sinh thấy được ứng dụng của đường trung bình của hình thang vào thực tế có niềm say mê, yêu thích môn học.
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực vẽ hình, năng lực tư duy sáng tạo.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan.
2. Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Com pa, thước kẻ, thước đo góc
2. Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động khởi động( 5 phút)
1. Ổn định tổ chức lớp
 2. Tình huống vào bài
2 HS lên bảng trả lời.
HS1 Phát biểu định nghĩa, tính chất về đường trung bình của tam giác, vẽ hình minh hoạ.
HS 2 Cho hình thang ABCD (AB // CD)
x
A
B
M
E
F
C
D
2cm
1cm
như hình vẽ. Tính x, y.
Lời giải
ACD có EM là đường trung bình
y
 EM = DC y = DC = 2 EM = 2.2 = 4 cm.
ACB có MF là đường trung bình.
MF = AB x = AB = 2MF = 2. 1 = 2 cm 
GV nhận xét, cho điểm HS.
ĐVĐ: Từ phần kiểm tra bài cũ GV giới thiệu : đoạn thẳng EF ở trên chính là đường trung bình của hình thang ABCD. Vậy thế nào là đường trung bình của hình thang, đường trung bình hình thang có tính chất gì? Đó là nội dung bài hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới.( 25 phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
GV yêu cầu HS thực hiện ? 4 tr78 SGK.
(Bài đưa lên màn hình)
Một HS đọc to đề bài. Một HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở.
? : Có nhận xét gì về về vị trí điểm I trên AC, điểm F trên BC?
- HS nhận xét I là trung điểm của AC, F là trung đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_8_hoc_ki_1_nam_hoc_2020_2021_le_thi_sen.docx