Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 13 - Vũ Trọng Triều

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 13 - Vũ Trọng Triều

Chương 2: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC

Bài 1: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU

I. Mục tiêu:

+ Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.

+ Kỹ năng: Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều. HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác. Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.

+ Thái độ: Kiên trì trong suy luận; cẩn thận; chính xác trong vẽ hình.

II. Chuẩn bị:

GV: Thước; bảng phụ hình 119; 120/114;115 SGK.

 

doc 4 trang Phương Dung 30/05/2022 3170
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 13 - Vũ Trọng Triều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tiết 25
Chương 2: ĐA GIÁC. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
Bài 1: ĐA GIÁC. ĐA GIÁC ĐỀU
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS hiểu được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều. HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác. 
+ Kỹ năng: Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi, một số đa giác đều. Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của một đa giác đều. HS biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương ứng đã biết về tứ giác. Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách qui nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của một đa giác.
+ Thái độ: Kiên trì trong suy luận; cẩn thận; chính xác trong vẽ hình. 
II. Chuẩn bị:
GV: Thước; bảng phụ hình 119; 120/114;115 SGK.
HS: Dụng cụ HT.
III. Tiến trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV giới thiệu chương II, bài học.
- HS nghe giới .
Yêu cầu HS quan sát hình 112 –117 
- Giới thiệu t/c của các đoạn thẳng, và các yếu tố đỉnh, cạnh của 2 đa giác H114, H117 
- Gọi HS nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
- Nêu ?1 cho HS thực hiện 
- Hỏi: Hình nào trên bảng là đa giác lồi? 
- Thế nào là đa giác lồi? 
Nêu ?2 , gọi HS trả lời 
- Treo hình vẽ 119 sgk cho HS thực hiện ?3
- Nói thêm: đa giác có n đỉnh (n³ 3) gọi là hình n-giác hay n-cạnh, với n = 3, 4, , 9, 10 gọi là gì? 
- Quan sát hình vẽ 
- Nghe GV giới thiệu
- Nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
- Xem hình 118 và trả lời 
?1 : 2 đoạn thẳng AE, ED có 1 điểm chung lại cùng nằm trên 1 đường thẳng 
-Hình 115,116,117 là đa giác lồi.
- Nêu định nghĩa như SGK (t.114) 
?2
Khi vẽ một đường thẳng qua cạnh của đa giác thì đa giác nằm ở 2 nửa mặt phẳng .
Nhìn hình 119, trả lời ?3 HS gọi tên đỉnh, cạnh, đường chéo, góc của một đa giác. 
TL: tam giác, tứ gi¸c hình 9 cạnh, hình 10 cạnh
1) Khái niệm về đa giác :
 Định nghĩa: (sgk)
 B
 A
 C
 E D
Đa giác ABCDE
Các đỉnh: A, B, C, D, E
Các cạnh: AB, BC, CD, DE, EA
Các đường chéo: AC, AD, BD, BE, CE
Các góc: 
- Treo bảng phụ vẽ hình 120 
- Giới thiệu: đây là các ví dụ về đa giác đều
- Hỏi: Thế nào là đa giác đều? 
GV nhắc lại định nghĩa và ghi bảng
- Nêu ?4 cho HS thực hiện 
- Mỗi đa giác đều trong hình 120 có mấy trục đối xứng ? Có mấy tâm đối xứng? 
- GV chốt lại và vẽ vào hình cho HS thấy rõ hơn. 
Quan sát hình vẽ 
- Phát biểu định nghĩa đa giác đều 
-HS lặp lại cho chính xác và ghi bài. 
- Thực hiện ?4 
TL: 
+ tam giác đều có 3 trục đxứng.
+ Hình vuông có 4 trục đối xứng,1 tâm đxứng là giao điểm của 2 đường chéo.
+ Ngũ giác đều có 5 trục đối xứng 
+ Lục giác đều có 6 trục đối xứng và 1 tâm đối xứng. 
2) Đa giác đều : 
Định nghiã: Đa giác đều là đa giác có tất cả cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.
- Cho HS đọc đề bài. 
- Cho HS lên bảng làm bài. 
- Cho HS khác nhận xét. 
- GV hoàn chỉnh bài làm. 
- Cho HS đọc đề bài. 
- Cho HS lên bảng làm bài. 
- Cho HS khác nhận xét. 
- Treo bảng phụ vẽ sẵn bài 4.
- Gọi HS lên bảng làm. 
- Cho HS khác nhận xét. 
- Thiết lập công thức tính số đường chéo , tổng số đo các góc của đa giác n cạnh.
Học bài.
BTVN 3;5/115 SGK
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng vẽ phác hoạ 
- Cho HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
- HS đọc đề bài 
- HS suy nghĩ và trả lời. 
- HS khác nhận xét. 
- HS quan sát hình 
- HS làm ở bảng
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
Bài 1 trang 115 SGK
Bài 2 trang 115 SGK
a) Hình thoi có các cạnh bằng nhau nhưng các góc không bằng nhau.
b) Hình chữ nhật có các góc bằng nhau nhưng các cạnh không bằng nhau.
Bài 4 trang 115 SGK
Rút kinh nghiệm:
Tuần 13
Tiết 26
Bài 2: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
+ Kiến thức: HS biết công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
+ Kỹ năng: Hiểu rằng “ Để chứng minh các công thức đó cần vận dụng tính chất của diện tích đa giác”
+ Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị:
GV: Thước, bảng phụ, hình 121/116/SGK.
HS: Dụng cụ HT.
III. Tiên trình lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Làm thế nào để tính diện tích của một đa giác bất kì ? Ta phải dựa vào diện tích của hình gì ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay.
Tìm hiểu.
- Giới thiệu khái niệm như SGK
- Treo hình vẽ 121
- Yêu cầu HS làm ?1
- Thế nào là diện tích đa giác ? 
- Quan hệ giữa diện tích của đa giác với một số thực 
- Giới thiệu tính chất , Kí hiệu 
- HS chú ý nghe 
- Quan sát hình vẽ 121, HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm và trả lời ?1 
- Dtích A bằng Dtích B 
- Dtích D có 8 đơn vị, còn C chỉ có 2 
- Dtích E lớn hơn dtích C
- HS phát biểu 
- HS đọc các tính chất. 
1/ Khái niệm diện tích đa giác
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác gọi là diện tích của đa giác đó.
- Mỗi đa giác có một diện tích xác định, diện tích đa giác là một số dương. 
- Tính chất của diện tích đa giác (SGK trang 116 )
Kí hiệu : S 
- Tính diện tích hcn có chiều dài 5cm , chiều rộng là 3 cm. 
- Nếu chiều dài là a chiều rộng là b thì S = ? 
- Phát biểu định lí tính diện tích hình chữ nhật. 
- S = 5 . 3 = 15 
- S = a.b 
- HS phát biểu. 
2/ Công thức tính diện tích hình chữ nhật : 
Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó 
 S = a. b 
- Yêu cầu HS làm ?2 
- Cho HS khác nhận xét 
- Tính chất của đa giác đã được vận dụng như thế nào để khi chứng minh diện tích tam giác vuông ? 
?2
- Diện tích hình vuông 
 S = a2 
- Diện tích tam giác vuông : S =a.b
- HS khác nhận xét 
- Vì hình chữ nhật được chia thành hai tam giác vuông nên tam giác vuông có diện tích bằng nửa diện tích hcn.
3/ Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông 
a
a) Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó 
 S = a2
b) Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông 
 S = a.b 
Yêu cầu HS làm bài 6/118 SGK
Học bài, xem lại các bài tập.
BTVN 7;8/118 SGK
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng làm bài 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập
ghi nhớ.
Bài 6/118 SGK
 Ta có: S=a.b
a) S2 = (2a). b = 2 (a.b) = 2S1
Vậy diện tích tăng hai lần. 
b) 
S2 = (3a). (3b) = 9 (a.b) = 9 S1
Vậy diện tích tăng chín lần 
c) S2 = (a.4).(b:4) = ab = S1
Vậy diện tích không đổi.
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tuan_13_vu_trong_trieu.doc