Giáo án Hóa học Khối 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020

Giáo án Hóa học Khối 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020

MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Học sinh biết:

- Khái niệm chất và một số tính chất của chất ( chất có trong các vật thể xung quanh ta)

2.Kĩ năng:

-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra nhận xét về tính chất của chất ( chủ yếu là tính chất vật lí của chất )

-Cách nhận biết 1 chất .

3.Thái độ:

-Học sinh có hứng thú say mê môn học.

-Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên :

Hóa chất Dụng cụ

-Sắt miếng hoặc Nhôm. -Cân.

-Nước cất. -Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch.

-Muối ăn. -Nhiệt kế .

-Lưu huỳnh -Đèn cồn , kiềng đun.

2. Học sinh:

- Đọc SGK / 7,8

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số: 8A: 8B:

2. Kiểm tra bài cũ.

- Hoá học là gì? Phải làm gì để học tốt môn hoá học

3. Bài mới

 

doc 126 trang thucuc 5400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Khối 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24/08/2019
Ngày giảng: 8A( 26/08/2019)
 8B( 26/08/2019)
Tuần: 1
Tiết: 1 
MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
-HS hiểu Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
- Phương pháp tư duy, tự thu thập, tìm kiến thức, xử lý thông tin, vận dụng và ghi nhớ.
3. Thái độ
-Học sinh có hứng thú say mê môn học, ham thích đọc sách.
-Học sinh nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát được và tự rút ra kết luận.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: 
	Tranh: Ứng dụng của oxi, chất dẻo, nước.
Hóa chất
Dụng cụ
-Dung dịch CuSO4
-Ống nghiệm có đánh số
-Dung dịch NaOH
-Giá ống nghiệm
-Dung dịch HCl
-Kẹp ống nghiệm
-Đinh sắt đã chà sạch
-Thìa và ống hút hóa chất 
2. HS:
- Đọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức 
Kiểm tra sĩ số: 8A: 8B: 
2. Kiểm tra bài cũ: GV KT sự chuẩn bị của HS: Sgk, đồ dùng 
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu hóa học là gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Giới thiệu sơ lược về bộ môn hóa học trong chương trình .
- Để hiểu “Hóa học là gì” chúng ta sẽ cùng tiến hành 1 số thí nghiệm sau:
+ Giới thiệu dụng cụ và hóa chất g Yêu cầu HS quan sát màu sắc, trạng thái của các chất.
+ Hướng dẫn học sinh hoạt đông theo nhóm nhỏ.
+ Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 trong SGK - 3.
+ Hướng dẫn HS làm thí nghiệm. 
*Dùng ống hút, nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 ở ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4.
g Yêu cầu các nhóm quan sát, rút ra nhận xét.
- Tìm đặc điểm giống nhau giữa các thí nghiệm trên.
- Tại sao lại có sự biến đổi chất này thành chất khác?
Từ đó HD HS rút ra KL
 Nhấn mạnh Chúng ta phải nghiên cứu tính chất của các chất g Ứng dụng những tính chất đó vào cuộc sống.
Hoạt động theo nhóm:
+Quan sát và ghi:
*Ống nghiệm 1: dung dịch CuSO4: trong suốt, màu xanh.
*Ống nghiệm 2: dung dịch NaOH: trong suốt, không màu.
*Ống nghiệm 3: dung dịch HCl: trong suốt, không màu.
*Đinh sắt: chất rắn, màu xám đen.
+Làm theo hướng dẫn của giáo viên .
+Quan sát, nhận xét.
+Ghi nhận xét và giấy.
Nhận xét
*Nhỏ 1 vài giọt dd CuSO4 vào ống nghiệm 2 đựng dd NaOH gỞ ống nghiệm 2 có chất mới màu xanh, không tan tạo thành.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 3 đựng dd HCl g ở ống nghiệm 3 có bọt khí xuất hiện.
*Thả đinh sắt vào ống nghiệm 1 đựng dd CuSO4gPhần đinh sắt tiếp xúc với dd có màu đỏ.
- Đều có sự biến đổi chất .
-Đọc kết luận SGK – 3:
I. Hóa học là gì ?
- Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của hóa học trong đời sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS đọc các câu hỏi mục II.1 SGK/4.
- Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi.(4’)
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
- Giới thiệu tranh: ứng dụng của oxi, nước và chất dẻo.
- Theo em hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta ? 
- 2 HS đọc câu hỏi SGK.
-Thảo luận và ghi vào giấy.
+Vật dụng dùng trong gia đình: ấm, dép, đĩa 
+Sản phẩm hóa học dùng trong nông nghiệp: phân bón, thuốc trừ sâu, chất bảo quản, 
+Sản phẩm hóa học phục vụ cho học tập: sách, bút, cặp, 
+Sản phẩm hóa học phục vụ cho việc bảo vệ sức khỏe: thuốc, 
- HS dựa vào VD và NX rút ra Kl
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong đời sống của chúng ta
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong đời sống của chúng ta.
VD:Sản phẩm hóa học: làm thuốc chữa bệnh, phân bón, 
Hoạt động 3:Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Yêu cầu HS tự đọc mục III SGK/5
-Thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) để trả lời câu hỏi sau: 
- Muốn học tốt môn hóa học các em phải làm gì ?
-Gợi ý cho HS thảo luận theo 2 phần:
 + Các hoạt động cần chú ý khi học tập bộ môn.
+ Tìm phương pháp tốt để học tập môn hóa học.
-Yêu cầu các nhóm trình bày, bổ sung.
- Vậy theo em học như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học ?
-Cá nhân tự đọc SGK/5.
-Thảo luận nhóm và ghi vào giấy.
-Là: “Nắm vững – Biết vận dụng”
III. Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học ?
*Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hóa học:
+Thu thập tìm kiếm kiến thức.
+Xử lý thông tin.
+Vận dụng.
+Ghi nhớ.
*Phương pháp học tập môn hóa học:
+Biết làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
+Có hứng thú say mê.
+Phải nhớ 1 cách chọn lọc.
+Phải đọc thêm sách.
4. Củng cố: 
- Hóa học là gì.
- Vai trò của hóa học trong đời sống.
- Các em cần phải làm gì để học tốt môn hóa học.
5. Hướng dẫn tự học
-Học bài và trả lời câu hỏi SGK
-Đọc bài 2 SGK / 7,8
Ngày soạn:26 /08/2019
Ngày giảng: 8A(30/08/2019)
 8B(28 /08/2019)
Tuần: 1
Tiết: 2 
Chương I: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ
CHẤT
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Khái niệm chất và một số tính chất của chất ( chất có trong các vật thể xung quanh ta)
2.Kĩ năng:
-Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất rút ra nhận xét về tính chất của chất ( chủ yếu là tính chất vật lí của chất )
-Cách nhận biết 1 chất .
3.Thái độ:
-Học sinh có hứng thú say mê môn học.
-Có ý thức vận dụng kiến thức về chất vào thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-Sắt miếng hoặc Nhôm.
-Cân.
-Nước cất.
-Đũa và cốc thuỷ tinh có vạch.
-Muối ăn.
-Nhiệt kế .
-Lưu huỳnh
-Đèn cồn , kiềng đun.
2. Học sinh: 
- Đọc SGK / 7,8
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số: 8A: 8B: 
2. Kiểm tra bài cũ.
- Hoá học là gì? Phải làm gì để học tốt môn hoá học
3. Bài mới
Hoạt động 1: Các chất có ở đâu ?
? Hãy kể tên 1 số vật thể ở xung quanh chúng ta.
? Các vật thể trên được chia thành mấy loại.
GV yêu cầu HS đọc SGK mục I/7, thảo luận theo nhóm để hoàn thành bảng sau:
STT
Tên vật thể
Vật thể
Chất cấu tạo vật thể
Tự nhiên
Nhân tạo
1
Cây mía
2
Sáh
3
Bàn ghế
4
Sôg suối
5
Bút bi
-Nhận xét bài làm của các nhóm.
*Chú ý: 
- Không khí: vật thể tự nhiên gồm: Oxi, Nitơ, Cacbonic, 
- Các vật thể tự nhiên hình thành từ chất, vật thể nhân tạo làm ra từ vật liệu, vật liệu là chất hay hỗn hợp một số chất.
? Qua bảng trên theo em: “Chất có ở đâu.
- Chất có thành phần hóa học xác định và có tính chất nhất định.
-Bàn ghế, sách, bút, quần áo, cây cỏ, sông suối, 
- Dựa vào nguồn gốc phân loại.
2 loại chính: vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
STT
Tên vật thể
Vật thể
Chất cấu tạo vật thể
TN
NT
1
Cây mía
x
Đường,ncxenlulo
2
Sáh
x
Xenlulo
3
Bàn ghế
x
Xenlulo
4
Sôg suối
x
Nước, 
5
Bút bi
x
Chất dẻo, sắt, 
-Học sinh thảo luận nhóm (4’)
-Đại diện 2 nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung. 
- HS trả lời
- HS nghe giảng.
I. Chất có ở đâu ?
- Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể thì ở đó có chất.
Hoạt động 2:Tìm hiểu tính chất của chất
Giới thiệu: Mỗi chất có những tính chất nhất định:
+Tính chất vật lý: g ví dụ: màu sắc, mùi vị, trạng thái, tính tan, nhiệt độ sôi, 
+Tính chất hóa học: g ví dụ: tính cháy được, bị phân huỷ, 
? Ngày nay, khoa học đã biết Hàng triệu chất khác nhau, nhưng để phân biệt chất này với chất khác ta phải dựa vào tính chất của chất. Vậy, làm thế nào để biết được tính chất của chất ? 
-Trên khay thí nghiệm của mỗi nhóm gồm: nhôm , cốc đựng muối ăn. Với các dụng cụ có sẵn trong khay gcác nhóm hãy thảo luận , tự tiến hành 1 số thí nghiệm cần thiết để biết được tính chất của các chất trên.
-Hướng dẫn:
? muốn biết muối ăn, nhôm có màu gì, ta phải làm như thế nào 
? muốn biết muối ăn và nhôm có tan trong nước không, theo em ta phải làm gì ?
+ ghi kết quả vào bảng sau:
Chất
Cách thức tiến hành
Tính chất của chất
Nhôm 
Muối 
? Vậy bằng cách nào người ta có thể xác định được tính chất của chất ?
-Giải thích cho HS cách dùng dụng cụ đo.
Giới thiệu: +Để biết được tính chất vật lý: chúng ta có thể quan sát, dùng dụng cụ đo hay làm thí nghiệm.
+ Để biết được tính chất hóa học của chất thì phải làm TN
-Nghe – ghi nhớ 
và ghi vào vở.
-Thảo luận nhóm (5’) để tìm cách xác định tính chất của chất.
Chất
Cách
Tiến
hành
Tính chất của chất
NHÔM
-Quan sát 
-Cho vào nước . 
- Cân
cho vào cốc nước có vạch để đo V.
-Chất rắn, màu trắng bạc
-Không tan trong nước
m = ?
V = ?
Khối lượng riêng:
= ?
Muối
-Quan sát
-Cho vào nước
-Đốt
-Chất rắn, màu trắng 
-Tan trong nước
-Không cháy được 
-Người ta thường dùng các cách sau: 
+Quan sát.
+Dùng dụng cụ đo. 
+Làm thí nghiệm.
II. TC của chất
1.Mỗi chất có những tính chất nhất định.
a. Tính chất vật lý: 
+ Trạng thái, màu sắc, mùi vị.
+ Tính tan trong nước.
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy.
+ Tính dẫn diện, dẫn nhiệt.
+ Khối lượng riêng 
b. Tính chất hóa học:khả năng biến đổi chất này thành chất khác.
VD: khả năng bị phân hủy, tính cháy được, 
* Cách xác định tính chất của chất:
+Quan sát 
+Dùng dụng cụ đo.
+Làm thí nghiệm.
Hoạt động 3: Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi ích gì ?
? Tại sao chúng ta phải tìm hiểu tính chất của chất và việc biết tính chất của chất có ích lợi gì.
GV tiến hành thí nghiệm.
Trong khay thí nghiệm có 2 lọ đựng chất lỏng trong suốt không màu là: nước và cồn (không có nhãn). Hãy tiến hành thí nghiệm để phân biệt 2 chất trên ?
? Để phân biệt được cồn và nước ta phải dựa vào tính chất khác nhau của chúng. Đó là những tính chất nào 
-Hướng dẫn HS đốt cồn và nước.
? Tại sao chúng ta phải biết tính chất của chất.
Gt: Biết tính chất của chất còn giúp ta biết sử dụng chất và biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống sản xuất.
-Kể 1 số câu chuyện nói lên tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất như khí độc CO2 , axít H2SO4 , 
-Yêu cầu HS rút ra KL
-Kiểm tra dụng cụ và hóa chất trong khay thí nghiệm.
-Hoạt động theo nhóm 
- Cồn cháy được còn nước không cháy được.
- Lấy 1 -2 giọt nước và cồn cho vào lỗ nhỏ của đế sứ. gDùng que đóm châm lửa đốt.
gPhần chất lỏng cháy dược là cồn, còn phần không cháy dược là nước.
-Chúng ta phải biết tính chất của chất để phân biệt được chất này với chất khác.
-Nhớ lại nội dung bài học, trả lời câu hỏi của giáo viên. 
2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì ?
- Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất.
-Biết sử dụng các chất.
-Biết ứng dụng chất thích hợp.
4. Củng cố
1. gọi HS đọc KLC
2. HD HS làm bài 4 SGK – 11
5. Hướng dẫn tự học: 
-Học bài.
-Đọc phần III bài 2 SGK / 9,10 . 
-Làm bài tập 1,2,3,5,6 SGK/ 11
Ngày soạn: /09/2019
Ngày giảng: 8A( /09/2018) 8B( /09/2019)
 Tuần: 2
 Tiết: 3 
CHẤT (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Khái niệm: chất nguyên chất ( tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất ( tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tc vật lí.
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
-Biết cách tách chất tinh khiết ra khỏi hỗn hợp bằng phương pháp vật lý (tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp cát muối ăn và cát )
-Kỹ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống.
-Tiếp tục làm quen với 1 số dụng cụ thí nghiệm và rèn luyện 1 số thao tác thí nghiệm đơn giản.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
Hóa chất
Dụng cụ
-Nước cất.
-Bộ dụng cụ chưng cất nước tự nhiên.
-Nước tự nhiên. 
-Đèn cồn, kiềng đun, ống hút, kẹp gỗ
( nước ao, nước khoáng )
-Cốc và đũa thuỷ tinh
-Muối ăn.
-Nhiệt kế, 3 tấm kính mỏng.
2. Học sinh: 
-Đọc SGK / 9,10
-Làm bài tập: 1,2,3,5,6 SGK/11
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số: 8A 8B
2. Kiểm tra bài cũ
- Theo em, làm thế nào biết được tính chất của chất . 
- Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì.
3. Bài mới
GT giới thiệu phần tiếp theo
Hoạt động 1: Tìm hiểu chất tinh khiết
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Kể tên nước trong tự nhiên gồm những loại nước nào ? thành phần các nước này gồm những loại chất nào mà em biết.
- GV hướng dẫn HS quan sát nước cất và nước khoáng.
- Chúng có những tính chất gì giống nhau? 
- GV phân tích về việc sử dụng nước cất trong y tế và trong phòng thí nghiệm còn nước khoáng thì không.
- GV :
Nước tự nhiên và nước khoáng là hỗn hợp
Nước cất là chất tinh khiết.
- Thế nào là hỗn hợp? 
- Có phải nước biển + nước ao hồ đều có những tính chất giống nhau không? 
- Hỗn hợp có tính chất ra sao? 
- Có mấy loại hỗn hợp là những loại nào?
- Không khí có phải là 1 hỗn hợp không?.
- Trong y tế + phòng TN làm thế nào để có nước cất sử dụng? 
- GV mô tả trên sơ đồ quá trình chưng cất nước tự nhiên
- GV : Nước cất là chất tinh khiết.
- Cho biết tính chất vật lí của nước cất? 
- Thế nào là chất tinh khiết? 
- Cho ví dụ trong thực tế về chất tinh khiết? 
- Theo em chất như thế nào mới có tính chất nhất định?
VD :
- Nước biển : nước và muối.
- Nước sông : nước và một số chất khác.
- Nước khoáng : nước + chất tan trong nước.
- HS nghe giảng.
→ Trạng thái, màu sắc..
+Tấm kính 1: không có vết cặn.
+Tấm kính 2: có vết cặn.
+Tấm kính 3: có vết mờ.
- HS trả lời.
→ Nước biển và nước ao hồ có tính chất khác nhau.
- HS trả lời.
- Không khí là 1 hỗn hợp gồm nhiều khí.
- HS nêu ý kiến
- HS quan sát H 1.4a
- Ko có lẫn tạp chất, có tính chất nhất định, ko đổi.
Tnc= 00 C, ts= 1000C.
D= 1g/cm3
- HS nêu câu trả lời.
-Chất tinh khiết: có những tính chất (vật lý, hóa học) nhất định.
III. Chất tinh khiết 
1. Hỗn hợp
- Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào với nhau
VD : nước biển
- Tính chất của hỗn hợp thay đổi tùy theo các chất có trong thành phần.
- Có nhiều loại hỗn hợp : 
* Hỗn hợp rắn
* Hỗn hợp lỏng
* Hỗn hợp khí
2. Chất tinh khiết 
- Chất tinh khiết là chất không bị lẫn tạp chất nào khác.
- VD : Nước cất.
- Chất tinh khiết có tính chất nhất định, không đổi.
Hoạt động 2:Tách chất ra khỏi hỗn hợp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
GV nêu câu hỏi
- Làm thế nào để pha được cốc nước muối hay còn gọi là dung dịch muối ăn? 
- Trong thành phần cốc nước muối gồm: muối ăn và nước.
- Muốn tách riêng được muối ăn ra khỏi nước muối ta phải làm thế nào?
-Như vậy, để tách được muối ăn ra khỏi nước muối, ta phải dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý của nước và muối ăn.
(tos nước=1000C,tos muối ăn=14500C)
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm sau: Tách đường ra khỏi hỗn hợp gồm đường và cát.
gợi ý:
- Đường và cát có tính chất vật lý nào khác nhau?
- Nêu cách tách đường ra khỏi hỗn hợp trên?
 Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày cách làm của nhóm.
-Nhận xét, đánh giá và chấm điểm.
- GV : Ngoài ra có thể dựa vào tính chất hóa học để tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp.
- Cho nước vào muối khuấy cho tan.
-Thảo luận theo nhóm .
+Đun nóng nước muối g Nước bay hơi.
+Muối ăn kết tinh.
-Đường tan trong nước còn cát không tan được trong nước.
-Thảo luận nhóm g Tiến hành thí nghiệm:
b1:Cho hỗn hợp vào nước g Khuấy đều gĐường tan hết.
b2:Dùng giấy lọc để lọc bỏ phần cát không tan gCòn lại hỗn hợp nước đường.
b3:Đun sôi nước đường, để nước bay hơi g Thu được đường tinh khiết.
KLC : HS đọc
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
4. Củng cố
1. Chất tinh khiết và hỗn hợp có thành phần và tính chất khác nhau như thế nào.
2. Trình bày cách tách đường khỏi hỗn hợp đường cát.
5. Hướng dẫn tự học: 
-Học bài.
-Làm bài tập 7,8 SGK/11
-Đọc bài 3 SGK / 12,13 và bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155)
-Chuẩn bị mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch.
	 + Hỗn hợp muối ăn và cát.	
Ngày soạn: /09 /2019
Ngày giảng: 8A( /09/2019) 8B( /09/2019)
 Tuần: 2
 Tiết: 4 
BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Học sinh biết: 
-Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học : Cách sử dụng một số dụng một số dụng cụ, hóa chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kĩ năng 
- Sử dụng được một số dụng cụ, hóa chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc và cẩn thận trong giờ thực hành.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
-1 số dụng cụ thí nghiệm để HS làm quen.
-Tranh:1 số qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
Hóa chất
Dụng cụ
-Muối ăn 
-4 cốc thuỷ tinh.
-Cát.
-4 ống nghiệm, 4 kẹp gỗ.
-4Phễu và đũa thuỷ tinh.
-4Đèn cồn và giấy lọc.
2. Học sinh: 
-Đọc bảng phụ lục 1 ( SGK/154,155).
-Mỗi nhóm: + 2 chậu nước sạch.
	 + Hỗn hợp muối ăn và cát.
- Chuẩn bị bản tường trình theo mẫu 
STT
Tên thí nghiệm
Dụng cụ + Hóa chất
Hiện tượng quan sát được
Kết quả thí nghiệm
01
02
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số: 8A 8B
2. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Kiểm tra dụng cụ và hóa chất thí nghiệm.
-Sắp xếp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm lên bàn.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn 1 số kỹ năng và
thao tác cơ bản trong thí nghiêm thực hành
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV treo tranh và giới thiệu một số dụng cụ đơn giản và cách sử dụng một số loại dụng cụ đó.
- GV giới thiệu một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- GV lưu ý một số điểm khi sử dụng hóa chất.
- GV giới thiệu một số kí hiệu nhãn ghi trên các lọ hóa chất độc hại, dễ nổ, cháy.
- Hướng dẫn các thao tác cơ bản khi lấy hóa chất, cách châm, tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng, cách gạn chất lỏng ra khỏi ống nghiệm bằng phễu, cách cô cạn chất lỏng trong ống nghiệm.
- Tìm hiểu các loại dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- HS ghi nhớ một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm, thao tác 1 số thí nghiệm, đốt pưhh.
Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV giới thiêu cách tiến hành và mục đích của TN1:
 Chứng minh các chất khác nhau có nhiệt độ nóng cảy khác nhau.
-Yêu cầu HS: Đọc thí nghiệm 2 SGK -13.
? Nêu cách tiến hành thí nghiệm.
- GV hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm.
- GV nêu câu hỏi.
? Dung dịch trước khi lọc và sau khi lọc có hiện tượng gì.
? Chất nào còn lại trên giấy lọc.
? Khi làm bay hơi hết nước thu được chất gì.
* Nhắc nhở HS:
-Dùng kẹp gỗ kẹp khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống nghiệm.
-Đun nóng dung dịch đựng nước lọc: lúc đầu hơ dọc ống nghiệm để ống nghiệm nóng đều, sau đó tập trung đun ở đáy cốc, vừa đun vừa lắc nhẹ; Hướng miệng ống nghiệm về phía không có người.
- HS nêu cách tiến hành.
-Hoạt động theo nhóm
+Dung dịch trước khi lọc bị vẩn đục còn sau khi lọc trong suốt.
+ Chất nào còn lại trên giấy lọc là cát.
+ Khi làm bay hơi hết nước thu được: muối ăn tinh khiết.
Hoạt động 3: Làm bản tường trình
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Hướng dẫn HS làm bản tường trình theo mẫu ( đã kẻ sẵn )
- Cá nhân nhớ lại thí nghiệm tự hoàn thành bản tường trình vào vở.
4. Củng cố: 
- GV nhận xét ý thức hoạt động của các nhóm
- Yêu cầu HS rửa dụng cụ thí nghiệm và dọn vệ sinh lớp học.
5. Hướng dẫn tự học: 
-Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
-Đọc bài 4 SGK - 14,15.
Ngày soạn: / 09/2019
Ngày giảng:8A( /09/2019)8B( /09/2019)
Tuần: 3
Tiết: 5 
NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: 
 Học sinh biết:
- Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron ( e ) mang điện tích âm.
- Hạt nhân gồm proton ( p) mang điện tích dương và nơtron ( n ) không mang điện.
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân
- Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của một p bằng điện tích của một e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hòa về điện.
2.Kĩ năng:
- Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể.
3.Thái độ:
- HS yêu thích môn học, nghiêm túc trong giờ học. 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Sơ đồ nguyên tử của: H2 , O2 , Na.
2. Học sinh: 
- Xem lại kiến thức vật lý 7, bài 18, Mục: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
- Đọc bài 4 SGK / 14,15 . 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
 - Kiểm tra sĩ số: 
 8A
 8B
2. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử là gì ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK.
- GV : Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện gọi là nguyên tử.
- Vậy nguyên tử là gì? 
-Có hàng triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử.
- GV : Ngtử có đường kính khoảng cm.
- Cho biết kích thước của nguyên tử? 
GV giảng cề cấu tạo của nguyên tử trên sơ đồ.
- GV treo sơ minh họa thành phần cấu tạo 3 nguyên tử trong SGK yêu cầu HS xác định thành phần.
- Thông báo đặc điểm của hạt electron.
* Kí hiệu : e
* Điện tích : -1
*Khối lượng vô cùng nhỏ = 9,1095.10-28g
- Vậy hạt nhân có cấu tạo như thế nào.
- HS nghiên cứu thông tin.
HS đọc SGK – va nghe giảng, trả lời câu hỏi
-Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
- Kích thước rất nhỏ bé.
- HS nghe + ghi.
- HS quan sát sơ đồ xác định thành phần.
- HS ghi nhớ thông tin
1.Nguyên tử là gì ?
- Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
- Thành phần
+ hạt nhân mang điện tích dương.
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hạt nhân nguyên tử ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK.
- GV : “Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi 2 loại hạt là hạt proton và nơtron”.
GV Thông báo đặc điểm của từng loại hạt.
-Phân tích: Sơ đồ nguyên tử O2 và Na.
- Điện tích của hạt nhân là điện tích của hạt nào? 
- Số proton trong nguyên tử Oxi và Na? 
-Giới thiệu khái niệm: nguyên tử cùng loại: 
-Quan sát sơ đồ nguyên tử Hidro, Oxi và Na.
Em có nhận xét gì về số proton và số electron trong nguyên tử ? 
GV : Hạt n không mang điện mà ngtử trung hòa về điện nên số hạt p = số hạt e.
- Em hãy so sánh khối lượng của 1 hạt electron với khối lượng của 1 hạt proton và hạt nơtron?
- GV : mnguyên tử = mhạt nhân.
- Xác định số p, e của các ngtử Hiđro, oxi, natri
.
- HS tìm hiểu thông tin.
- Nghe và ghi bài:
- điện tích hạt nhân là điện tích của số hạt proton.
- P oxi = 8, P natri = 11
- HS nhận xét. 
- Khối lượng: proton = nơtron.
- Electron có khối lượng rất bé (bằng 0,0005 lần khối lượng của hạt p)
Tên n,tử
Số p
Số e
Ng.tử Natri
11
11
Ng.tử oxi
8
8
Ng.tử Hiđro
1
1
2. Hạt nhân nguyên tử
- Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi hạt proton và hạt nơtron.
* .Hạt proton
+Kí hiệu: p
+Điện tích: +1
* .Hạt nơtron
+Kí hiệu: n
+Điện tích: không mang điện.
-Các nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân được gọi là các nguyên tử cùng loại.
-Trong mỗi nguyên tử:
 Số p = số n
- Vì electron có khối lượng rất bé nên khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
4. Củng cố 
? So sánh khối lượng, kích thước, điện tích của các hạt p, n, e.
5. Hướng dẫn tự học: 
- Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK - 15,16
- Đọc bài đọc thêm SGK -16. 
-Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
Ngày soạn: / 09/2019
Ngày giảng:8A( /09/2019)8B( /09/2019)
Tuần: 3
Tiết: 6 
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Học sinh biết:
- Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học. Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học
2.Kĩ năng:
Rèn cho học sinh
- Đọc được tên 1 một nguyên tố khi biết kí hiệu hóa học và ngược lại.
3. Thái độ: 
- Yêu thích, nghiêm túc và hứng thú say mê môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Tranh Hình 1.8 SGK - 19 và Bảng 1 SGK -42
2. Học sinh: 
- Đọc bài 5: Nguyên tố hóa học
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số: 8A 8B
2. Kiểm tra bài cũ
- Nguyên tử là gì, trình bày cấu tạo của nguyên tử 
- Xác định số p, e của nguyên tử Mg ( dựa trên sơ đồ)
- Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử 
3. Bài mới
 Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì ?	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi sau.
- Trong 1g nước có bao nhiêu nguyên tử hiđro và bao nhiêu nguyên tử oxi.
- 2g nước có bao nhiêu nguyên tử hiđro và bao nhiêu nguyên tử oxi.
- Trong 1g nước và 2g nước trên có bao nhiêu loại nguyên tử ( nước do nguyên tử nào cấu tạo nên).
GV: Các nguyên tố hóa học tập hợp lại tạo thành nguyên tố hóa học.
- Nước do những nguyên tố hóa học nào cấu tạo nên? 
- Các nguyên tử thuộc cùng NTHH có tính chất hóa học như thế nào?
- Xác định các nguyên tử thuộc cùng NT trong bảng sau? 
Số p
Số e
Ng.tử 1
19
20
Ng.tử 2
20
20
Ng.tử 3
19
21
Ng.tử 4
17
18
Ng.tử 5
17
20
- GV yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK.
- Kí hiệu hóa học dùng để làm gì?
- GV đưa ra ví dụ về KH 1 số nguyên tố hóa học. Ca, C.
- KHHH của mỗi nguyên tố được biểu diễn như thế nào? 
- Từ bảng 1 SGK tr.42 viết KHHH của các nguyên tố đồng, sắt, nhôm, kẽm, natri, nitơ, oxi, flo?
- GV chuẩn kiến thức.
GV: 
+ H: chỉ 1 nguyên tử Hiđro.
+ Fe: chỉ 1 nguyên tử Sắt.
- Vậy 2 hay 3 nguyên tử Sắt thì phải viết như thế nào? 
- Mỗi KHHH cho ta biết điều gì?
- 3Al, 5 Cu, 3O em hiểu như thế nào?
- HS tìm hiểu thông tin.
- 1g nước có 
* 3 vạn tỉ tỉ ngtử oxi
* 6 vạn tỉ tỉ ng tử Hiđro
- 2g nước có 
* 6 vạn tỉ tỉ ngtử oxi
 * 12 vạn tỉ tỉ ng tử Hiđro
- Do 2 loại ng.tử là hiđro và oxi tạo nên.
- HS nghe giảng.
- Nguyên tố hiđro và nguyên tố oxi.
- T/c hóa học như nhau.
- Nguyên tử 1 và 3 thuộc cùng NTHH.
Nguyên tử 4, 5 thuộc cùng NTHH.
- HS đọc thông tin.
HS dựa vào ví dụ trả lời câu hỏi. 
- HS lên bảng viết KHHH.
- 2Fe, 3Fe.
- 3 nguyên tử nhôm
 5 nguyên tử đồng
 3 nguyên tử oxi.
I. Nguyên tố hóa học là gì ?
1. Định nghĩa
- NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
* Chú ý : Số p là số đặc trưng cho NTHH.
- Các ng.tử thuộc cùng NTHH có tính chất hóa học như nhau.
2. Kí hiệu hóa học
- KHHH dùng để biểu diễn ngắn gọn tên NTHH. 
- Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một chữ cái in hoa hoặc chữ cái in hoa kèm theo chữ viết thường.
VD : Canxi : Ca
 Cacbon : C
* Quy ước : Mỗi KHHH chỉ ra 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
Hoạt động 2 : Có bao nhiêu nguyên tố hóa học ?
ND giảm tải
( Hướng dẫn HS đọc thêm)
4. Củng cố
1. Gọi HS rút ra nội dung chính của bài
2. Đề bài: 
 Hãy điền tên, kí hiệu và số thích hợp vào ô trống trong bảng sau:
Tên nguyên tố 
Kí hiệu hóa học 
Tổng số hạt
Số p
Số e
Số n
34
12
15
16
18
6
16
16
-Hướng dẫn:
+Tổng số hạt = số p + số e + số n.
+Số p = số e.
+Dựa vào số p, tra bảng 1 SGK - 42 g Tìm tên nguyên tố và kí hiệu hóa học.
5. Hướng dẫn tự học: 
-Học bài.
-Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố thường gặp trong bảng 1 SGK- 42
-Bài tập về nhà: 1,2,3 SGK – 20
Ngày soạn: /09/2019
Ngày giảng: 8A( /09/2019) 8B( /09/2019)
Tuần:4
Tiết: 7
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:Học sinh biết:
-Nguyên tử khối là khối lượng của 1 nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon ( đ.v.C)
-Mỗi đ.v.C bằng khối lượng của 1/12 nguyên tử C.
-Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. 
- Cách so sánh khối lượng của nguyên tử nguyên tó này với nguyên tử nguyên tố khác.
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh:
-Tra bảng tìm được nguyên tử khối của một số nguyên tố cụ thể.
3. Thái độ: 
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
Bảng 1 SGK- 42
2. Học sinh: 
Học thuộc kí hiệu hóa học của 1 số nguyên tố trong bảng 1 SGK- 42
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra sĩ số: 8A 8B
2. Kiểm tra bài cũ
1. Định nghĩa nguyên tố hóa học. Viết kí hiệu hóa học của 10 nguyên tố.
2. Yêu cầu 1 HS làm bài tập 3 SGK - 20.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tử khối của nguyên tố.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK
- Cho biết nguyên tử C có khối lượng thực là bao nhiêu?
- Nếu để giá trị như trên thì có tiện sử dụng không?
GV: NTK có khối lượng vô cùng bé, nếu tính bằng gam thì quá nhỏ không tiện sử dụng. Vì vậy người ta qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đ.v.C
GV: Khối lượng tính bằng đvc chỉ là khối lượng tương đối giữa các nguyên tử người ta gọi khối lượng này là ng.tử khối.
- Thế nào là nguyên tử khối?
- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK.
- Cho biết cân ở vị trí nào.
- Trên 2 đĩa cân có những loại nguyên tử nào. 
- Số lượng các nguyên tử như thế nào?
- Qua bảng tr.42 sgk cho biết nguyên tố nào có nguyên tử khối nhẹ nhất?
- Nguyên tố nào có nguyên tử khối bằng nhau.
- vậy dựa vào nguyên tử khối của 1 nguyên tố chưa biết, ta có thể xác định được tên của nguyên tố đó không.
- Biết NTK có xác định được sự nặng nhẹ giữa các nguyên tố không.
- Nguyên tử C, nguyên tử O nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 5 SGK.
- HS tìm hiểu thông tin.
- Khối lượng vô cùng nhỏ 
- Không tiện sử dụng, tính toán.
- HS nghe giảng.
- HS nêu định nghĩa.
- HS quan sát hình.
- Thăng bằng.
- Có 2 loại nguyên tử là Hiđro và oxi.
- 1 nguyên tử oxi và 16 nguyên tử hiđro.
- Nguyên tố hiđro có nguyên tử khối nhẹ nhất.
- Không có nguyên tố nào.
- có
- có
-Nguyên tử C nặng gấp 12 lần nguyên tử H, nguyên tử O nặng gấp 16 lần nguyên tử H.
- HS hoàn thành bài tập.
II.Nguyên tử khối
* Quy ước : Lấy khối lượng của nguyên tử C là khối lượng nguyên tử ( tính bằng đơn vị cacbon ).
NT = 1 đvc
- Đ/n : Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon.
VD : C = 12 đvc
 Ca = 40 đvc.
.
* Chú ý : 
- Mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt, từ nguyên tố xác định được NTK và ngược lại.
- Từ NTK so sánh được sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử.
Bài 5 :
a. Nguyên tử Mg nặng hơn và = lần ng.tử C 
b. Nguyên tử Mg nhẹ hơn và = lần ng.tử S. 
c. Nguyên tử Mg nhẹ hơn và = lần ng.tử Al. 
4. Củng cố 
- GV yêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_khoi_8_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2019_20.doc