Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1-21

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1-21

1.MỤC TIÊU BÀI HỌC:

a. Kiến thức:

- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.

b. Kỹ năng:

-Vận dụng được công thức tính tốc độ .

c. Thái độ:

-Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận trong

tính toán.

2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

a.Chuẩn bị của giáo viên:

-Giáo viên phóng to hình 2.1, bảng phụ kẻ bảng 2.1 và 2.2 SGK/8,9, mô hình tốc kế.

2. Chuẩn bị của học sinh:

-Sách, vở bài tậpm máy tính bỏ túi.

3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

a. Kiểm tra bài cũ:

? Một vật như thế nào thì gọi là đang chuyển động và như

thế nào là đang đứng yên. Phát biểu tính tương đối của chuyển động và

đứng yên. Cho ví dụ minh họa cho phát biểu trên.

 

doc 173 trang thucuc 3110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Tiết 1-21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày : .../.../20...
Tiết 1	:	
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. Kiến thức:
-Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ.
-Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
-Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.
b. Kĩ năng:
-Nêu được những thí dụ về chuyển động cơ học, về tính tương đối của
chuyển động và đứng yên, những thí dụ về các dạng chuyển động.
c. Thái độ:
-Rèn luyện tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học.
tập.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh phóng to hình 1.1, 1.2 SGK/4,5. Bảng phụ ghi câu hỏi C6 và đáp án, đồng hồ chạy kim.
b. Chuẩn bị của học sinh:
-Sách bài tập, vở bài tập.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ: Không.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. 
-Tổ chức cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK. Đặt vấn đề như SGK.
-Quan sát.
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên. 
-Gọi 1 học sinh đọc C1.
-Tổ chức cho học sinh đọc thông tin SGK để hoàn thành C1.
-Thông báo nội dung 1 (SGK).
-Yêu cầu mỗi học sinh suy nghĩ để hoàn thành C2 và C3.
*Lưu ý:
C2: Học sinh tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc.
C3: 
-HS 
-Hoạt động nhóm, tìm các phương án để giải quyết C1.
-Hoạt động cá nhân để trả lời C2 và C3 theo sự hướng dẫn của giáo viên.
-Thảo luận trên lớp để thống nhất C2 và C3.
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên ?
C1.So sánh vị trí của vật đó với vật khác theo thời gian
-Khi vị trí của vật so với vật mócc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc
C2.Tàu rời khỏi ga, ga được chọn làm mốc.
C3.Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc thì được coi là đứng yên.
Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. 
-Treo hình 1.2 hoặc trình chiếu một hình ảnh khác tương tự. Hướng dẫn học sinh quan sát.
-Tổ chức cho học sinh suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5.
-Treo bảng phụ tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành C6.
Cho đại diện lên ghi kết quả.
-Nhận xét rêo đáp án.
-Yêu cầu học sinh đứng tại chỗ trả lời C7.
-Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
-Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh bằng C8: Mặt Trời và Trái Đất chuyển động tương đối với nhau, nếu lấy Trái Đất làm mốc thì Mặt Trời chuyển động.
-Quan sát làm việc cá nhân trả lời C4, C5 theo hướng dẫn của giáo viên.
-Thảo luận trên lớp, thống nhất kết quả C4, C5.
-Cả lớp hoạt động nhóm nhận xét, đánh giá à thống nhất các cụm từ thích hợp để hoàn thành C6.
-Tự ghi vở
-Trả lời.
Cả lớp nhận xét à thống nhất C7.
-Nghe, ghi vở.
-Làm việc cá nhân để hoàn thành C8.
-Nghe, tự ghi vở.
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
C4->C5
C4.chuyển động vì vị trí của người so với ga thay đổi theo thời gian
C5.
C6.(1) so với vật này
(2)đứng yên
C7.
Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối
C8
Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp. 
-Lần lượt treo các hình 1.3a, b, của hoặc chiếu các hình tương tự 1.3 cho học sinh quan sát.
-Nhấn mạnh:
+Quỹ đạo của chuyển động.
+Các dạng chuyển động.
-Tổ chức cho học sinh làm việc cá nhân để hoàn thành C9.
- Quan sát.
-Ghi nội dung 3 SGK vào vở.
-Làm việc cá nhân à tập thể lớp để hoàn thành C9.
III. Một số chuyển động thường gặp.
-Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là quỹ đạo.
C9.
Hoạt động 5: Vận dụng
-Treo hình 1.4 (hoặc chiếu trên máy).
-Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm để hoàn thành C10 và C11.
-Nhận xét chuẩn hóa KT.
Quan sát.
Hoạt động cá nhân à hoạt động nhóm để hoàn thành C10 và C11.
-Tự ghi vở
IV.Vận dụng.
C10 .
C11.
 c. Củng cố, luyện tập:
-YC 1,2 HS đọc ghi nhớ
-YC HS lần lượt làm các bài tập 1.1, 1.2, SBT. 
-Tổ chức học sinh hoạt động cá nhân, thảo luận trên lớp để hoàn thành 1.1, 1.2SBT.
-Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
-1,2 HS đọc.
- Trả lời, HS khác nhận xét.
*Ghi nhớ: SGK
bài tập 1.1.C
bài tập 1.2. B
d.Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc nội dung ghi nhớ và làm các bài tập 1.4, 1.5, 1.6 SBT. Xem trước bài vận tốc.
Ngày : .../.../20...
Tiết 2:
VẬN TỐC
1.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. Kiến thức:
- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
b. Kỹ năng:
-Vận dụng được công thức tính tốc độ .
c. Thái độ:
-Học sinh ý thức được tinh thần hợp tác trong học tập, tính cẩn thận trong
tính toán.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
a.Chuẩn bị của giáo viên:
-Giáo viên phóng to hình 2.1, bảng phụ kẻ bảng 2.1 và 2.2 SGK/8,9, mô hình tốc kế.
2. Chuẩn bị của học sinh:
-Sách, vở bài tậpm máy tính bỏ túi.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ:
? Một vật như thế nào thì gọi là đang chuyển động và như
thế nào là đang đứng yên. Phát biểu tính tương đối của chuyển động và
đứng yên. Cho ví dụ minh họa cho phát biểu trên.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-Giáo viên đặt vấn đề: Một người đang đi xe đạp và một người đang chạy bộ, hỏi người nào chuyển động nhanh hơn ?
-Để có thể trả lời chính xác, ta cùng nghiên cứu bài vận tốc.
-Dự đoán và trả lời cá nhân, có thể nêu ra 3 trường hợp:
Người đi xe đạp chuyển động nhanh hơn.
Người đi xe đạp chuyển động chậm hơn.
Hai người chuyển động bằng nhau.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc 
-Thông báo về vận tốc
-Treo bảng 2.1 lên bảng, học sinh làm C1.
Cho một nhóm học sinh thông báo kết quả ghi vào bảng 2.1 và cho các nhóm khác đối chiếu kết quả. Tại sao có kết quả đó ?
-Cho học sinh làm C2 và chọn một nhóm thông báo kết quả, các nhóm khác đối chiếu kết quả trong bảng 2.1.
Cho học sinh so sánh độ lớn các giá trị tìm được ở cột 5 trong bảng 2.1.
-Thông báo các giá trị đó là vận tốc và cho học sinh phát biểu khái niệm về vận tốc.
-Cho học sinh dùng khái niệm vận tốc để đối chiếu với cột xếp hạng, có sự quan hệ gì ?
-Thông báo thêm một số đơn vị quãng đường là km, cm và một số đơn vị thời gian khác là phút, giờ và giây. Cho học sinh làm C3.
-Nhận xét chốt lại kiến thức
-Ghi vở
-Xem bảng 2.1 trong SGK và thảo luận nhóm.
Theo lệnh của giáo viên nêu ý kiến của nhóm mình và trả lời cách xếp hạng dựa vào thời gian chạy 60m.
-Tính toán cá nhân, trao đổi nhau thống nhất kết quả, nêu ý kiến của nhóm mình.
Làm việc cá nhân, so sánh được các quãng đường đi được trong 1 giây.
-Phát biểu theo suy nghĩ cá nhân. Quãng đường đi được trong một giây gọi là vận tốc .
-Làm việc theo nhóm, vận tốc càng lớn chuyển động càng nhanh.
-Làm việc cá nhân:
Chuyển động
Nhanh hay chậm
Quãng đường đi được
Trong một đơn vị
-Trả lời cá nhân: lấy 60m chia cho thời gian chạy.
-Tự ghi vở
I.Vận tốc là gì ?
-Là quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian
C1.
C2.
C3.
Hoạt động 3: Lập công thức tính vận tốc. 
-Giới thiệu các kí hiệu v, s, t và dựa vào bảng 2.1 gợi ý cho học sinh lập công thức. (cột 5 được tính bằng cách nào ?)
?Hãy giải thích lại các kí hiệu.
-Nhận xét, thông báo công thức, tên đơn vị các đại lượng có trong công thức
-Cho học sinh từ công thức trên hãy suy ra công thức tính s và t.
-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức
-Thảo luận nhóm suy ra.S,t
-1HS trả lời HS khác nhận xét bổ sung
-Ghi vở
-1 HS trả lời HS khác nhận xét bổ xung.
-Ghi vở.
II.Công thức tính vận tốc:
v: vận tốc đơn vị là m/s; km/h
S: quãng đường đi được
t: Khoảng thời gian đi hết quãng đường đó
s = v.t , 
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc. 
-Treo bảng 2.2 lên bảng, gợi ý cho học sinh nhận xét cột 1 và tìm ra các đơn vị vận tốc khác theo C1.
-Giải thích cách đổi từ đơn vị vận tốc này sang đơn vị vận tốc khác. Cần chú ý:
1km = 1000m = 1 000 000 cm.
1h = 60ph = 3600s.
-Làm việc cá nhân và lên bảng điền vào chỗ trống các cột khác.
-Nghe, ghi vở
III.Đơn vị vận tốc.
m/s, km/h
Hoạt động 5: Vận dụng. 
-Cho học sinh làm C5a, b chọn một vài học sinh thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau.
-Cho học sinh làm C6, C7, C8, chọn vài học sinh thông báo kết quả. Rút ra nhận xét nếu các kết quả có sự khác nhau.
Trở lại trường hợp đầu tiên: Một người đi xe đạp trong 3 phút được 450m. Một người khác chạy bộ 6km trong 0,5 giờ. Hỏi người nào chạy nhanh hơn ?
-Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người đi xe đạp.
-Cho 3 nhóm học sinh tính vận tốc người chạy bộ.
Cho học sinh đúc kết lại khi nào thì hai người chạy nhanh, nhanh hơn ? chậm hơn ? bằng nhau?
-Làm việc cả lớp, có so sánh nhận xét các kết quả của nhau.
-Làm việc cá nhân, thông báo kết quả và so sánh, nhận xét các kết quả của nhau.
-Làm việc cá nhân, đối chiếu kết quả trong nhóm và thông báo kết quả theo yêu cầu của giáo viên.
IV. Vận dụng.
C5a, b
C6
C7. 8,04m
C8. 2km
 c. Củng cố, luyện tập:
-YC 1,2 HS đọc ghi nhớ.
?Nêu công thức tính vận tốc chỉ rõ tên, đơn vị các đại lượng có trong công thức.
-Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
-1,2 HS lần lượt đọc
- Trả lời, HS khác nhận xét.
*Ghi nhớ: SGK
 d.Hướng dẫn tự học:
-Làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5 SBT.
-Chuẩn bị trước bài 3
Ngày : .../.../20...
Tiết 3:
CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. Kiến thức:
-Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ.
-Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
b. Kỹ năng:
- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.
- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.
c. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
a.Chuẩn bị của giáo viên:
-Máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng hồ điện tử, bảng.
b. Chuẩn bị của học sinh:
-Mỗi nhóm gồm: Máng nghiêng, bánh xe có trục quay, đồng hồ điện tử
bảng.
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a.Kiểm tra bài cũ: 
-Độ lớn vận tốc cho biết gì ?
-Viết công thức tính vận tốc, giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều. 
-Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ráp thí nghiệm hình 3.1.Cần lưu ý vị trí đặt bánh xe tiếp xúc với trục thẳng đứng trên cùng của máng.
-Một học sinh theo dõi đồng hồ, một học sinh dùng viết đánh dấu vị trí của trục bánh xe đi qua trong thời gian 3 giây, sau đó ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 3.1.
-Cho học sinh trả lời C1.
-Yêu cầu HS khác nhận xét.
-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức
-Cho học sinh trả lời C2.
-Yêu cầu HS khác nhận xét.
-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức
-Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm và bảng 3.1. Các nhóm tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng 3.1.
-Các nhóm thảo luận trả lời câu 
-HS trả lời
-Nhận xét
-Tự ghi vở
-HS trả lời
-Nhận xét
-Tự ghi vở
I.Định nghĩa:
SGK
Bảng 3.1:SGK
C1: 
Chuyển động của trục bánh xe trên đoạn đường DE, EF là chuyển động đều, trên các đoạn đường AB, BC, CD là chuyển động không đều.
C2:
 a – Chuyển động đều.
b, c, d – chuyển động không đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. 
-Yêu cầu học sinh tính trung bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét trên các đoạn đường AB, BC, CD. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần thu thập thông tin mục II.
Giáo viên giới thiệu công thức Vtb .
*Lưu ý: Vận tốc trung bình trên các đoạn đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó.
-Các nhóm tính đoạn đường đi được của trục bánh xe sau mỗi giây trên các đoạn đường AB, BC, CD.
Học sinh làm việc cá nhân với câu C3.
II.Vận tốc trung bình của chuyển đông không đều:
C3: Từ A đến D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần
Hoạt động 3: Vận dụng.
-YC trả lời câu C4.
-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức
-YC trả lời câu C5.
-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức
-YC trả lời câu C6.
-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức
-Học sinh làm việc cá nhân với C4.
-Ghi vở
-Học sinh làm việc cá nhân với C5.
-Ghi vở
-Học sinh làm việc cá nhân với C6.
-Ghi vở
III.Vận dụng:
C4:
 Chuyển động của ôtô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều. 50km/h là vận tốc trung bình của xe.
C5: 
Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là:
Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang:
Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường:
C6:
 Quãng đường tàu đi được:
S = V.t = 30.5 = 150km.
 c. Củng cố, luyện tập:
-Nhắc lại định nghĩa chuyển động đều và chuyển động không đều.
-Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
- Trả lời, HS khác nhận xét.
d. Hướng dẫn tự học:
-Về nhà làm câu C7 và bài tập ở SBT.
-Học phần ghi nhớ ở SGK.
-Xem phần có thể em chưa biết.
-Xem lại khái niệm lực ở lớp 6, xem trước bài biểu diễn lực.
Ngày : .../.../20...
Tiết 4: 
BIỂU DIỄN LỰC
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. Kiến thức:
-Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
-Nêu được lực là một đại lượng vectơ
b. Kỹ năng:
-Biểu diễn được lực bằng véc tơ.
c. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
a.Chuẩn bị của giáo viên:
-Giá TN, nam châm thẳng, xe lăn, khối kim loại bàng sắt
b. Chuẩn bị của học sinh:
-Mỗi nhóm: 1giá TN, 1 nam châm thẳng, 1 xe lăn, 1 khối kim loại bằng sắt
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ:
? Vận tốc trung bình chủa chuyển động không đều được tính như thế nào?
b.Bài mới:
-GV đặt vấn đề như ở đầu bài và đặt thêm câu hỏi:? Lực và vận tốc có liên quan gì nhau không
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức ôn lại khái niệm lực
?Nêu các kết quả tác dụng của lực.
-Nhận xét. YC HS trả lời câu C1
-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức. 
-HS trả lời
-HS theo dõi, dự đoán
-HS làm việc cá nhân trả lời
-Nghe nhớ lại KT
I.Ôn lại khái niệm lực
-Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
Hoạt động 2: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ
-Yêu cầu HS nhắc lại các đặc điểm của lực đã học ở lớp 6.
-Yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và GV giới thiệu.
-Yêu cầu HS dọc SGK mục 2 và trả lời câu hỏi:
? Biểu diễn vectơ lực như thế nào? Dùng cái gì? Biểu diễn những yếu tố nào?
-GV ghi bảng.
-HS nhắc lại.
-HS đọc SGK, theo dõi, ghi vở.
-HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi
-HS ghi vở.
II.Biểu diễn lực:
1.Lực là một đại lượng vectơ:
Một đại lượng vừa có ộ lớn, vừa có phương và chiều là một đại lượng vectơ.
Lực là một đại lượng vectơ
2.Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ lực:
a)Biểu diễn vectơ lực bằng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật.
- Phương và chiều là phương và chiều của lực.
- Độ dài biễu diễn cường độ của lực theo một tỉ xích cho trước.
b)Vectơ lực được kí hiệu bằng một chữ F có mũi tên ở trên F.
Cường độ lực được kí hiệu là F.
Hoạt động 3: Vận dụng
-GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS trả lời các kiến thức cơ bản của bài học.
-Hướng dẫn HS làm 2 câu C2, C3 SGK.
-HS trả lời theo câu hỏi cuả GV.
-HS làm việc cá nhân câu C2, câu C3.
III. Vận dụng:
C2.
C3.
 c. Củng cố, luyện tập:
-YC 1,2 HS đọc ghi nhớ.
?Nêu các bước biểu diễn véc tơ lực
-Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
-1,2 HS lần lượt đọc ghi nhớ
- Trả lời, HS khác nhận xét.
*Ghi nhớ: SGK
 d.Hướng dẫn tự học ở nhà:
-Học bài theo vở ghi.
-Làm các bài tập 4.4, 4.5 SBT và vở BT.
Ngày : .../.../20...
Tiết 5: 
BÀI TẬP
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. Kiến thức:
- Hệ thống lại kiến thức phần đã học từ bài 1 đến bài 4 SGK vật lí 8.
b. Kỹ năng:
- Củng cố kĩ nang vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi, bài tập từ bài 1 đến bài 4 SGK, BT trong SBT.
c. Thái độ:
 - Nghiêm túc, tích cực tự ôn tập. 
2. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
a. Chuẩn bị của giáo viên:
-Bảng phụ hệ thống lí thuyết từ bài1 đến bài 4.
b. Chuẩn bị của học sinh:
-Sách BT, vở BT, máy tính bỏ túi.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
b. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
-Treo bảng phụ hệ thống kiến thức
?Chuyển động và đứng yên là gì. Vì sao chuyển động và đứng yên có tính tương đối.
?Kể tên, viết công thức đại lượng vật lí đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động.
?Nêu cách biểu diễn lực.
-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức
-Quan sát, nghe
-HS1 trả lời HS khác nhận xét bổ sung.
*Từ bài 1đến bài 4
1. Chuyển động, vận tốc
2.Lực
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập phần trắc nghiệm
-YC HS trả lời câu hỏi:
?Chyển động cơ học là:
A.Sự thay đổi khoảng cách của vật chuyển động so với vật mốc.
B.Sự thay đổi vận tốc của vật.
C.Sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc.
D.Sự thay đổi phương chiều của vật.
-Nhận xét chuẩn hoá kiến thức
?Một xe lửa chuyển động với vận tốc trung bình là 40km/h từ nhà ga A đến nhà ga B hết 1 giờ 15 phút. Quãng đường từ nhà ga A đến nhà ga B là:
50 km
46 km
60 km
D. 75 km
-Nhận xét chuẩn hoá kiến thức
?Một xe ô tô chở hành khách chuyển động đều trên đoạn đường S=50km, với vận tốc 36km/h. Thời gian đi hết quãng đường đó của xe là:
2/3h
1,5h
C. 75 phút
D. 120 phút.
-Nhận xét chuẩn hoá kiến thức
?Lực là nguyên nhân làm:
Thay đổi vận tốc của một vật.
Vật bị biến dạng.
Thay đổi dạng quỹ đạo của vật.
Các tác động A, B, C.
-Nhận xét chuẩn hoá kiến thức
?Những cách nào sau đây sẽ làm giảm lực ma sát?
Mài nhẵn bề mặt tiếp xúc giữa các vật.
Thêm dầu mỡ.
Giảm lực ép giữa các vật lên nhau.
Tất cả các biện pháp trên.
-Nhận xét chuẩn hoá kiến thức.
-HS họat động cá nhân trả lời các câu hỏi hệ thống lại kiến thức từ bài 1 đến bài 4 
- 1HS trả lời HS2 nhận xét bổ xung
-Tự ghi vở
- 1HS trả lời HS2 nhận xét bổ xung
- 1HS trả lời HS2 nhận xét bổ xung
-Tự ghi vở
- 1HS trả lời HS2 nhận xét bổ xung
-Tự ghi vở
- 1HS trả lời HS2 nhận xét bổ xung
-Tự ghi vở
- 1HS trả lời HS2 nhận xét bổ xung
-Tự ghi vở
1. Bài tập phần trắc nghiệm
Câu 1: C
Câu 2: A
Câu 3: B
Câu 4: D
Câu 5: D
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập phần tự luận
-YC giải bài tập 1.
Một hòn bi lăn từ A đến D trên đoạn đường dốc dài 120m mất 20 giây rồi tiếp tục đi trên đoạn đường ngang dài 60m mất 24 giây Tính vận tốc trung bình của hòn bi trên cả đoạn đường AD.
-Hướng dẫn:
+Viết công thức tính vận tốc trung bình trên đoạn đường dốc, ngang.
-YC HS tính vận tốc trung bình đoạn đường AD
-Nhận xét chuẩn hóa kiến thức.
-YC HS lên tóm tắt và giải bài 2
-YC HS trình bày.
-YC HS khác nhận xét.
-Nhận xét, chuẩn hóa KT.
-Học sinh làm việc cá nhân giải bài tập 1..
-HS viết công thức.
-Hoạt động cá nhân tính, thay số sau đó trình bày KQ.
-Ghi vở.
-1HS lên tóm tắt, giải. HS khác làm tại lớp.
-HS trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-Ghi vở
Bài 1: 
Vận tốc của xe trên đoạn đường dốc là:
Vận tốc của xe trên đoạn đường ngang:
Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường:
Bài 2: 
Tóm tắt:
v=30km/h, t=5h
S=?
Giải
Quãng đường tàu đi được:
S = V.t = 30.5 = 150km.
 c. Củng cố, luyện tập:
-Hệ thống kiến thức đã học
?Nêu nội dung kiến thức cơ bản từ bài 1 đến bài 4
-Nhận xét, hệ thống hoá kiến thức.
-Nghe tự hệ thống KT
-HS lần lượt trả lời HS khác nhận xét bổ xung.
 d.Hướng dẫn tự học:
- Về nhà học bài làm các bài tập trong SBT
- Về nhà chuẩn bị cho bài 5.
Ngày : .../.../20...
Tiết 6: 
SỰ CÂN BẰNG LỰC – QUÁN TÍNH
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. Kiến thức:
-Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
-Nêu được quán tính của một vật là gì?
b. Kỹ năng:
-Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
c. Thái độ:
-Nghiêm túc, hợp tác khi làm vệc.
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
a.Chuẩn bị của giáo viên:
-Dụng cụ của thí nghiệm Atút
-Búp bê, xe lăn.
b. Chuẩn bị của học sinh:
-Cho HS ôn lại lực cân bằng ở lớp 6
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
b. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 5.1 trả lời: Bài học này nghiên cứu vấn đề gì?
-HS đọc SGK, quan sát hình nêu vấn đề nghiên cứu vấn đề bài học.
Hoạt động 2: Nghiên cứu lực cân bằng
Hai lực cân bằng là gì?
Tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đứng yên thì vận tốc của vật như thế nào?
-Nhận xét thông báo KT về hai lự cân bằng
-Yêu cầu HS phân tích tác dụng của các lực cân bằng lên các vật ở câu 1 SGK.
GV vẽ 3 vật lên bảng yêu cầu HS lên biểu diễn.
?Qua 3 thí dụ trên, em thấy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật đứng yên thì vận tốc vật như thế nào?
?Nguyên nhân làm cho vận tốc vật thay đổi là gì?
-Kết luận
?Vậy khi 2 lực cân bằng tác dụng lên vật thì vận tốc của vật như thế nào.
-Yêu cầu HS đọc SGK và dự đoán.
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra:
+Cho HS đọc SGK phần thí nghiệm, quan sát hình 5.3
+GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
+Mô tả quá trình thí nghiệm
+Tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu HS trả lời các câu C2, C3, C4.
-Nhận xét chuẩn hóa KT
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm nêu nhận xét, đối chiếu dự đoán.
-Nhận xét chuẩn hóa KT
-HS nhớ lại kiến thức lớp 6, trả lời.
-Ghi vở
-HS thảo luận phân tích.
-3 HS lên bảng biểu diễn.
-HS trả lời
-HS trả lời
-Ghi vở
-HS dự đoán.
-HS đọc
-HS làm thí nghiệm kiểm tra
-HS đọc SGK, hình 5.3
-HS theo dõi
-HS theo dõi
-HS quan sát đọc kết quả
-HS thảo luận theo nhóm trả lời
-Ghi vở
-HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung
-Nghe, tự ghi vở
I.Lực cân bằng:
1.Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực cùng tác dụng lên một vật, cùng phương nhưng ngược chiều, có cường độ bằng nhau.
Hai lực cân bằng tác dụng lên vật đang đứng yên thì vật sẽ đứng yên mãi.
2.Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
-Do lực tác dụng
Một vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều mãi mãi.
Hoạt động 3: Quán tính là gì? Vận dụng quán tính trong đs và kt
-Yêu cầu HS đọc nhận xét SGK
-Thông báo kiến thức
-Yêu cầu HS nêu thêm vài ví dụ chứng minh nhận xét trên.
-Cho mỗi nhóm làm thí nghiệm ở câu C6, câu C7 và giải thích kết quả.
-Yêu cầu thảo luận theo nhóm trả lời câu 8.
-Nhận xét chốt lại kiến thức
-HS đọc
-Nghe, tự ghi vở
-HS nêu ví dụ
-HS làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận trả lời câu 6, câu 7.
-HS thảo luận trả lời
-Tự ghi vở
II.Quán tính:
1.Nhận xét:
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột vì mọi vật đều có quán tính.
2.Vận dụng:
C6
C7
 c. Củng cố, luyện tập:
? Hai lực cân bằng có đặc điểm như thế nào?
? Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc như thế nào?
? Vận dụng quán tính giải thích các hiện tượng?
- Làm BTSBT 
-Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
- Trả lời, HS khác nhận xét.
- HS lên bảng trả lời
 d.Hướng dẫn tự học:
-Học bài theo “ghi nhớ”
-Làm lại câu 8 ở SGK
-Làm bài tập 5.1 đến 5.8 SBT
-Đọc mục “có thể em chưa biết”
Ngày : .../.../20...
Tiết 7: 
LỰC MA SÁT
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. Kiến thức:
-Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt.
-Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn.
-Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ.
b. Kỹ năng:
-Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
c. Thái độ:
-Có ý thức tìm hiểu ảnh hưởng của lực ma sát đến sự ô nhiễm môi trường. Cách giảm thiểu sự ảnh hưởng đó.
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
* Tích hợp giáo dục môi trường
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác.Lực ma sát có thể có hại hoặc có ích
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
a.Chuẩn bị của giáo viên:
-Tranh phóng to hình SGK của bài 6.
b. Chuẩn bị của học sinh:
- Mỗi nhóm: 1 lực kế, miếng gỗ, 1 quả cân, 1 xe lăn, 2 con lăn
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a. Kiểm tra bài cũ:
KIỂM TRA 15 PHÚT
Đề số 1
Câu 1: ( 6 điểm) 
	Biểu diễn vectơ lực sau đây:
	Lực kéo của một xà lan là 2 000N theo phương ngang, chiều từ trái qua phải, tỉ xích 1cm ứng với 500N?
Câu 2: (4 điểm)
	Nêu khái niệm hai lực cân bằng, tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang đứng yên và đang chuyển động?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1: 
(6 điểm)
Tóm tắt:
F=2000N
Tỉ lệ xích1cm ứng với 500N
Biểu diễn lực theo phương ngang chiều từ trái sang phải?
Giải
-Điểm đặt tại A.
-Phương ngang nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
-Cường độ F=2000N.
 A
 500N Fk
0,5
2,5
3
Câu 2: 
(4 điểm)
-Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau.
-Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
2
2
Đề số 2
Câu 1: ( 6 điểm) 
	Biểu diễn vectơ lực sau đây:
	Lực kéo của một xà lan là 4000N theo phương ngang, chiều từ trái qua phải, tỉ xích 1cm ứng với 500N?
Câu 2: (4 điểm)
	Hành khách ngồi trên ô tô đang chuyển động khi ô tô rẽ sang trái sau đó rẽ sang phải. Hỏi hành khách nghiêng về phia bên nào? Tại sao?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1: 
(6 điểm)
Tóm tắt:
F=2000N
Tỉ lệ xích1cm ứng với 500N
Biểu diễn lực theo phương ngang chiều từ trái sang phải?
Giải
-Điểm đặt tại A.
-Phương ngang nằm ngang, chiều từ trái sang phải.
-Cường độ F=4000N.
 A
 500N Fk
0,5
2,5
3
Câu 2: 
(4 điểm)
-Khi xe ô tô rẽ sang trái thì hành khách nghiêng sang bên phải do quán tính.
-Khi xe ô tô rẽ sang phải thì hành khách nghiêng sang bên trái do quán tính.
2
2
b. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-Y/c HS đọc tình huống ở SGK
-GV thông báo cho HS biết trục bánh xe bò ngày xưa là chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên xe rất nặng khi kéo
? Vậy trong các ổ trục xe bò, xe ôtô ngày nay đều có ổ bi, dầu mỡ..có tác dụng gì?
-Đọc tình huống
-HS trả lời theo hiểu biết
Hoạt động 2: nghiên cứu khi nào có lực ma sát
-Y/c HS đọc SGK phần 1, nhận xét lực ma sát trượt xuất hiện khi nào, ở đâu?
-Cho HS thảo luận và nhận xét. GV chốt lại
? Vậy nói chung, Fms trượt xuất hiện khi nào
-Y/c HS làm câu C1
-Y/c HS đọc phần 2
? Fms lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt sàn khi nào?
-y/c HS làm C2
? Vậy nói chung lực ma sát lăn xuất hiện khi nào
-Y/c HS làm C3: phân tích hình 6.1
? Nhận xét về cường độ Fms trượt và Fms lăn
-Y/c HS đọc SGK phần HD thí nghiệm
- Cho HS tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả
-Y/c HS trả lời C4, giải thích
-GV HD , gợi ý để HS tìm ra lực Fk cân bằng Fms
-Thông báo về Fmsn.
-Y/c HS về nhà làm câu C5
*Thông báo kiến thức giáo dục môi trường và biến đổi khí hậu:
– Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi trường : ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể người, sự sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh. 
– Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi trên đường có thể bị trượt nên dễ gây ra tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp xe bị mòn.
– Biện pháp bảo vệ môi trường : 
+ Giảm số phương tiện lưu thông trên đường và cấm các phương tiện không đảm bảo chất lượng lưu thông về các tiêu chuẩn khí thải ra môi trường.
+ Khi tham gia giao thông thì các phương tiện phải đảm bảo các tiêu chuẩn kĩ thuật cũng như quy định về vệ sinh môi trường. 
- Đọc SGK, nhận xét.
-HS thảo luận nhận xét
-HS trả lời
-Làm C1
-Đọc SGK, phần2
-HS thảo luận trả lời
-Làm C2
-Trả lời
-HS làm C3
-Đọc SGK và nắm cách làm thí nghiệm
-Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, đọc kết quả
-HS thảo luận C4, đại diện giải thích
-Làm bài theo gợi ý
-Theo dõi và ghi vở
-HS về nhà làm C5
-Nghe TT thông tin.
I. Khi nào có lực ma sát:
1. Ma sát trượt:
Lực ma sát trượt (Fms trượt) xuất hiện khi một vật trượt trên mặt một vật khác
C1
2. Ma sát lăn:
C2Lực ma sát lăn ( Fms lăn) xuất hiện khi một vật lăn trên mặt một vật khác
C3, trả lời Fms trượt, Fms lăn
-Cường độ Fms trượt > cường độ Fms lăn
3. Lực ma sát nghỉ:
C4.
Lực cân bằng với lực kéo trong Tn là lực ma sát nghỉ
+Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữ cho vật không bị trượt khi vật bị một lực khác tác dụng
Hoạt động 3: Nghiên cứu lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật
-Y/c HS làm C6
+HS nêu được tác hại
+Nêu được cách khắc phục
-Nhận xét chuẩn hóa KT.
-Y/c HS làm C7
*Trong quá trình lưu các phương tiện đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và bánh xe làm phát sinh các hạt bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi trường; ảnh hưởng đến sự hô hấp của cơ thể con người, quang hợp của cây xanh.
+Nếu đường nhiều bùn đất xe đi trên đường có thể bị trượt dễ gây tai nạn đặc biệt khi trời mưa, lốp xe bị mòn.
-HS làm việc cá nhân C6, phân tích hình 6.3 a, b, c
-Làm C7
-Nghe TT thông tin.
II. Lực ma sát trong đời sống và trong kĩ thuật:
C6.
Lực ma sát có thể có hại:
Lực ma sát có thể có ích:
Hoạt động 4: Vận dụng
-Y/c Hs làm C8 vào vở BT trong 5’. Gọi HS trả lời, lớp nhận xét, GV chốt lại
-Y/c HS làm tiếp C9.
-HS làm C8 vào vở BT, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét.
III. Vận dụng:
C8
C9
 c. Củng cố, luyện tập:
? Lực ma sát có mấy loại, mỗi loại xuất hiện khi nào?
? Nêu tác hại và lợi ích của ma sát và cách làm tăng, giảm ma sát.
-Y/c 2 HS đọc Ghi nhớ
- Làm BTSBT 
-Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
- Trả lời, HS khác nhận xét.
-2 HS đọc 
- HS lên bảng trả lời
 d.Hướng dẫn tự học:
- Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 6.1 đến 6.5 SBT
- Đọc trước bài 7
Ngày : .../.../20...
Tiết 8: 
ÁP SUẤT
1. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
a. Kiến thức:
-Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
b. Kỹ năng:
- Vận dụng công thức 
c. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin trong nhóm.
* Tích hợp giáo dục môi trường
Áp lực gây ra áp suất trên mặt bị ép.Ảnh hưởng của áp suất do các vụ nổ gây ra và biện pháp an toàn
2.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
a. Chuẩn bị của giáo viên:
-Một khay đựng cát (bột)
-Ba miếng kim loại hình chữ nhật.
-Bảng kẻ 7.1 SGK/6, phiếu học tập
b. Chuẩn bị của học sinh:
-Mỗi nhóm:
+Một khay đựng cát (bột)
+Ba miếng kim loại hình chữ nhật.
3. TIẾN TRÌNH DẠ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_tiet_1_21.doc