Giáo án Hóa học Khối 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

Giáo án Hóa học Khối 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 + Giúp HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất.

 + HS biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng.

2. Kĩ năng:

 + Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.

 + Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất.

 + Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất.

3. Giáo dục:

 Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.

4. Năng lực:

 - Năng lực tự học

 - Năng lực tư duy sáng tạo, thuyết trình

II.CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: : Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt.

2.Học sinh : Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, .

III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH:

1. Ổn định tổ chức

 * Kiểm tra bài cũ:

 - Gọi HS lên bảng kiểm tra:

 + Hoá học là gì?

 + Vai trò hoá học với đời sống ntn? Ví dụ?

 + Phương pháp học tốt môn Hóa học?

*Đặt vấn đề:

Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,. Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác?

 

doc 101 trang thucuc 5630
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Khối 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:6/9/2020
Ngày dạy
9/9/2020
Dạy lớp 8 A
10/9/2020
Dạy lớp 8 B
Tiết 1: MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
 + Giúp HS biết Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng.	 
	 + Vai trò quan trọng của Hóa học.
	 + Phương pháp học tốt môn Hóa học.
2.Kĩ năng: 
 + Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát.
 + Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo.
 + Làm việc tập thể.
3.Thái độ: 
	Có hứng thú say mê học tập, ham thích đọc sách. Nghiêm túc ghi chép các hiện tượng quan sát thí nghiệm
4.Năng lực: 
	+Tự học, tư duy sáng tạo
	+Năng lực quan sát phân tích
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị làm các thí nghiệm:
+ dung dịch NaOH + dung dịch CuSO4 .
+ dung dịch HCl + Fe
2. Học sinh:
	 Xem trước Nội dung thí nghiệm của bài 1, tìm một số đồ vật, sản phẩm của Hóa học 
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH:
1. Ổn định tổ chức: 
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
* Đặt vấn đề:
 Hoá học là một môn học hấp dẫn nhưng rất mới lạ. Để tìm hiểu về hoá học thì chúng ta cùng nghiên cứu hoá học là gì?
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1:Hoá học là gì?
MT: Hiểu được hóa học là gì.
PP: Thực hành thí nghiệm
Năng lực: Tự học, quan sát.
- Gv: làm thí nghiệm: Cho dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch CuSO4.
-Học sinh quan sát màu sắc dung dịch trước phản ứng và sau khi phản ứng xảy ra.Nhận xét hiện tượng.
- Gv: cho học sinh làm thí nghiệm thả đinh sắt vào dung dịch HCl.
-Học sinh quan sát hiện tượng rút ra nhận xét.
 -Hs: Em hãy rút ra nhận xét về 2 thí nghiệm trên ?
-Hoặc vd: Đốt cháy đường thành than...
- Gv: Từ 2 TN trên, em hiểu Hoá học là gì ?
Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
MT: Biết được vai trò của hóa học với đời sống con người.
PP: Nhóm, vấn đáp
NL: Hợp tác, thuyết trình
- Hs: đọc 3 câu hỏi trong sgk trang 4.
- Học sinh thảo luận nhóm cho ví dụ .
- Gv: Hoá học có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống.
-Khi sản xuất hoá chất và sử dụng hoá chất có cần lưu ý vấn đề gì ? 
Hoạt động III: Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học?
MT: Biết một số pp để học tốt môn hóa học
PP: Thuyết trình
NL: Tự học
- Hs: Đọc thông tin sgk
- Gv: tổ chức cho HS thảo luận.
- Gv: Khi học tập hoá học các em cần chú ý thực hiện những hoạt động gì ? 
- Gv: Để học tập tốt môn hoá học cần áp dụng những phương pháp nào ?
I. Hoá học là gì?
1. Thí nghiệm:
 a) TN 1: 1ml dung dịch CuSO4 + 1ml dung dịch NaOH
 b) TN 2: Cho 1 đinh sắt cạo sạch + 1ml dung dịch NaOH.
2. Quan sát:
 a) TN 1: dung dịch CuSO4 xanh bị nhạt màu, có một chất mới không tan trong nước.
 b) TN 2: Có bọt khí từ dung dịch HCl bay lên.
 3. Nhận xét: Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất và sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng.
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta?
1. Ví dụ:
 - Xoong nồi, cuốc, dây điện.
 - Phân bón, thuốc trừ sâu.
 - Bút, thước, eke, thuốc.
 2. Nhận xét:
 - chế tạo vật dụng trong gia đình, phục vụ học tập, chữa bệnh.
 - Phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp.
 - Các chất thải, sản phẩm của hoá học vẫn độc hại nên cần hạn chế tác hại đến môi trường.
 3. Kết luận:
 Hoá học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta.
III. Cần phải làm gì để học tốt môn Hóa học?
 1. Các hoạt động cần chú ý khi học môn Hóa học:
 + Thu thập tìm kiếm kiến thức.
 + Xử lí thông tin.
 + Vận dụng.
 + Ghi nhớ.
 2. Phương pháp học tập tốt môn hoá:
 * Học tốt môn Hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng thành thạo kiến thức đã học .
 * Để học tốt môn hoá cần:
 + làm và quan sát thí nghiệm tốt.
 + có hứng thú, say mê, rèn luyện tư duy.
 + phải nhớ có chọn lọc.
 + phải đọc thêm sách.
3. Củng cố - luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học :
	-Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
	+ Hoá học là gì
	+ Vài trò của Hóa học
	+ Làm gì để học tốt môn Hóa học?
	- Khi tiếp xúc với hóa chất cần chú ý gì?
	-Xem trước bài 1 của chương I và trả lời các câu hỏi sau: Chất có ở đâu? Việc tìm hiểu chất có lợi gì cho chúng ta?
Bài tập về nhà: 1, 2, 3 SGK
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
- Nội dung kiến thức: ...............................................................................................
- Phương pháp: .........................................................................................................
- Thời gian toàn bài:..................................................................................................
- Thời gian từng phần: .............................................................................................
 ________________________
Ngày soạn:8/9/2020
Ngày dạy
12/9/2020
Dạy lớp 8 A
11/9/2020
Dạy lớp 8 B
Tiết 2 : CHẤT (T1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
	+ Giúp HS phân biệt được vật thể, vật liệu và chất.
	+ HS biết cách nhận ra tính chất của chất để có biện pháp sử dụng đúng.
2. Kĩ năng: 
	+ Rèn luyện kỉ năng biết cách quan sát, dùng dụng cụ đo và thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
	+ Biết ứng dụng của mỗi chất tuỳ theo tính chất của chất.
	+ Biết dựa vào tính chất để nhận biết chất.
3. Giáo dục: 
	Có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
4. Năng lực: 
	- Năng lực tự học
	- Năng lực tư duy sáng tạo, thuyết trình
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: : Chuẩn bị một số mẫu chất: viên phấn, miếng đồng, cây đinh sắt...
2.Học sinh : Chuẩn bị một số vật đơn giản: thước, compa, ..
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH:
1. Ổn định tổ chức
 * Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng kiểm tra:
 + Hoá học là gì?
 + Vai trò hoá học với đời sống ntn? Ví dụ?
 + Phương pháp học tốt môn Hóa học?
*Đặt vấn đề: 
Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, quả chuối,... Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác?
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1:Chất có ở đâu? 
MT: Phân biệt được vật thể tự nhiên và nhân tạo. Biết được chất có trong các vật thể.
PP: Thuyết trình
NL: Tự học, quan sát, thuyết trình
HS: đọc SGK và quan sỏt H.T7
 - Gv: hãy kể tên những vật thể xung quanh ta ? Chia làm hai loại chính: Tự nhiên và nhân tạo
- vật thể tự nhiên và nhân tạo
-GVgiới thiệu chất có ở đâu :
-Thông báo thành phần các vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
-Gv: Kể các vật thể tự nhiên, các vật thể nhân tạo?
- Phân tích các chất tạo nên các vật thể tự nhiên. Cho VD ?
- Vật thể nhân tạo làm bằng gì ?
- Vật liệu làm bằng gì ?
1. Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm các Vd trong đời sống.
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của chất.
MT: Biết được mỗi chất có những tính chất nhất định, hiểu được tính chất của chất có lợi.
PP: Vấn đáp
NL: Tự học, giao tiếp
- Hs: Đọc thông tin sgk Tr 8.
-Gv: Tính chất của chất có thể chia làm mấy loại chính ? Những tính chất nào là tính chất vật lý, tính chất nào là tính chất hoá học ?
-Gv: hướng dẫn hs quan sát phân biệt một số chất dựa vào tính chất vật lí, hoá học.
-Gv: làm thí nghiệm xác định nhiệt độ sôi của nước, nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh, thử tính dẫn điện của lưu huỳnh và miếng nhôm.
- Muốn xác định tính chất của chất ta làm như thế nào?
- Học sinh làm bài tập 5. 
- Gv: Biết tính chất của chất có tác dụng gì?
Cho vài vd thực tiễn trong đời sống sx: cao su không thấm khí-> làm săm xe, không thấm nước-> áo mưa, bao đựng chất lỏng và có tính đàn hồi, chịu sự mài mòn tốt-> lốp ôtô, xe máy...
I. Chất có ở đâu? 
Vật thể
 Tự nhiên: Nhân tạo:
 VD: Cây cỏ Bàn ghế
 Sông suối Thước
 Không khí... Com pa...
=> Chất có trong mọi vật thể, ở đâu có vật thể ở đó có chất.
II. Tính chất hoá học của chất.
 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
 Chất
 Tính chất vật lý Tính chất hóa học
 Màu, mùi, vị... Cháy
 Tan, dẫn điện,... Phân huỷ...
 a) Quan sát: tính chất bên ngoài: màu, thể...
 VD: sắt màu xám bạc, viên phấn màu trắng...
 b) Dùng dụng cụ đo:
 VD: Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ sôi của nước là 100oC...
 c) Làm thí nghiệm: Biết được một số TCVL và các TCHH.
 VD: Đo độ dẫn điện, làm thí nghiệm đốt cháy sắt trong không khí...
 2. Việc hiểu các tính chất của chất có lợi gì?
 a) Phân biệt chất này với chất khác
 VD: Cồn cháy còn nước không cháy...
 b) Biết cách sử dụng chất an toàn
 VD: H2SO4 đặc nguy hiểm, gây bỏng... nên cần cẩn thận khi sử dụng
 c) Biết ứng dụng chất thích hợp vào trong đời sống và sản xuất
 VD: Cao su khụng thấm nước, đàn hồi nên dùng để chế tạo săm, lốp xe...
3. Củng cố - luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học 
	-Cho học sinh nhắc lại các nột dung cơ bản của bài:
 + Chất có ở đâu?
 + Chất có những tính chất nào? Chất nào có những tính chất nhất định?
 + Làm thế nào để biết tính chất của chất?
 + Biết tính chất của chất có lợi gì?
	- Hãy nêu tên những vật thể mà em biết? những vật thể đó làm từ chất gì?
	-Xem trước Nội dung phần III trong SGK và trả lời các câu hỏi sau: Hỗn hợp là gì? Như thế nào là chất tinh khiết? Dựa vào đâu để tách chất ra khỏi hỗn hợp?
Bài tập về nhà: 4, 5, 6 (SGK
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
- Nội dung kiến thức: ...............................................................................................
- Phương pháp: .........................................................................................................
- Thời gian toàn bài:..................................................................................................
- Thời gian từng phần: .............................................................................................
 ________________________
Ngày soạn:13/9/2020
Ngày dạy
16/9/2020
Dạy lớp 8 A
17/9/2020
Dạy lớp 8 B
Tiết 3 : CHẤT (T2)
 I.MỤC TIÊU:
1 . Kiến thức: 
 + Giúp HS phân biệt chất và hỗn hợp: chất không có lẫn chất khác (chất tinh khiết) mới có tính chất nhất định, còn hỗn hợp thì không.
	+ HS biết được nước tự nhiên là nước hỗn hợp và nước cất là nước tinh khiết.
2. Kĩ năng: 
 + Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
 + Rèn luyện kĩ năng quan sát, tìm đọc hiện tượng qua hình vẽ.
 + Bước đầu sử dụng ngôn ngữ hoá học chính xác: chất, chất tinh khiết, hỗn hợp.
 3. Giáo dục:
	 Có hứng thú nghiên cứu khoa học, sử dụng đúng các ngôn ngữ khoa học để vận dụng vào học tập.
 4. Năng lực: 
	+ Năng lực phân biệt các chất
	+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
II.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Chuẩn bị một số mẫu vât: chai nước khoáng, vài ống nước cất, dụng cụ thử tính dẫn điện.
 2.Học sinh : Làm các bài tập và xem trước Nội dung thí nghiệm ở phần III.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH:
 1. Ổn định tổ chức: 
 * Kiểm tra bài cũ. 	 
	 - Gọi HS lên bảng kiểm tra
 + chất có ở đâu? Cho ví dụ các vật thể quanh ta?
 + Để biết được các tính chất của chất thì cần dùng các phương pháp nào?
 + Việc hiểu tính chất của chất có lợi gì?
*Đặt vấn đề:
Bài học trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể. Giúp ta biết mỗi chất có những tính chất nhất định. Bài học hôm nay giúp chúng ta rõ hơn về chất tinh khiết và hỗn hợp.
2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1:Chất tinh khiết.
MT: Hiểu và phân biệt được chất tinh khiết và hỗn hợp, lấy được ví dụ.
PP: Trực quan, nêu giải quyết vấn đề
Năng lực: Quan sát,tư duy
-Hs: Đọc sgk, quan sát chai nước khoáng, ống nước cất và cho biết chúng có những tính chất gì giống nhau ?
-Gv: Vì sao nước sông Hồng có màu hồng, nước sông Lam có màu xanh lam, nước biển có vị mặn ?
-Vì sao nói nước tự nhiên là một hỗn hợp ?
-Vậy em hiểu thế nào là hỗn hợp ?
-Tính chất của hổn hợp thay đổi tuỳ theo thành phần các chất trong hỗn hợp.
Hoạt động 2:Chất tinh khiết:
* Cho học sinh quan sát chưng cất nước như H1.4a và nhiệt độ sôi 1.4b, ống nước cất rồi nhận xét.
-Gv: Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? (Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, D).
-Gv: giới thiệu chất tinh khiết có những tính chất nhất định.
- Vậy chất tinh khiết là gì?
Hoạt động III:Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
MT: Biết tách một số chất ra khỏi hỗn hợp.
PP: Thực hành
Năng lực: Làm thí nghiệm, hợp tác.
-Gv: Tách chất ra khỏi hỗn hợp nhằm mục đích thu được chất tinh khiết.
- Có một hỗn hợp nước muối, ta làm sao tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước?
-Ta đã dựa vào tính chất nào của muối để tách được muối ra khỏi hỗn hợp muối và nước?
- Hs: tìm các phương pháp tách chất ra khỏi hỗp hợp ngoài phương pháp trên.
-HS cho ví dụ .
-Cho học sinh làm bài tập 4, bài tập 7(a,b).
III. Chất tinh khiết.
 1. Hỗn hợp.
 VD: 
Nước cất
Nước khoáng
Giống
Trong suốt, không màu, uống được
Khác
Pha chế thuốc, dùng trong PTN
Không dùng được
KL: Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn lẫn.
 2. Chất tinh khiết:
 VD: Chưng cất nước tự nhiên nhiều lần thì thu được nước cất
Nước cất có tonc = 0oC, tos = 100oC, D= 1g/cm3...
KL: Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.
 VD: Nước cất (nước tinh khiết)
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
VD: - khuấy tan một lượng muối ăn vào nước à hỗn hợp trong suốt
 - Đun nóng nước bay hơi, ngưng tụ hơi à nước cất.
 - Cạn nước thu đc muối ăn.
KL: Dựa vào các tính chất vật lý khác nhau có thể tách được một chất ra khỏi hỗn hợp.
3. Củng cố - luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học 
	Cho HS nhắc lại Nội dung chính của bài 2:
 + Chất có ở đâu?
 + Tính chất của chất:
 - Làm thế nào để biết các tính chất của chất?
 - Ý nghĩa.
 + Chất tinh khiết:
 - Hỗn hợp là gì?
 - Chất tinh khiết thì có những tính chất ntn?
 - Có thể dựa vào đâu để tách chất? 
 -Nêu cách tách riêng bột sắt, mùn cưa và muối ăn.
 Xem trước Nội dung bài thực hành, phụ lục trang 154, chuẩn bị cho bài thực hành: 2 chậu nước, hỗn hợp cát và muối ăn.
Bài tập về nhà: 7,8 (SGK) 
* HD bài 8
Hạ nhiệt độ xuống -183oC thì khí oxi bị hoá lỏng, ta tách lấy khí oxi, sau đó tiếp tục làm lạnh đến -196oC thì khí nitơ hoá lỏng ta thu được khí nitơ.
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
- Nội dung kiến thức: ...............................................................................................
- Phương pháp: .........................................................................................................
- Thời gian toàn bài:..................................................................................................
- Thời gian từng phần: .............................................................................................
 ________________________
Ngày soạn:15/9/2020
Ngày dạy
19/9/2020
Dạy lớp 8 A
18/9/2020
Dạy lớp 8 B
Tiết 4 : BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NÓNG CHẢY CỦA CHẤT- TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP.
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 + HS làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm.
 + HS nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN.
 + So sánh được nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
 2. Kĩ năng: 
 + Biết dựa vào TCVL khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
 + Rèn luyện kĩ năng quan sát, nêu hiện tượng qua thí nghiệm.
 + Bước đầu làm quen với thí nghiệm hoá học.
3. Giáo dục: Có hứng thú nghiên cứu khoa học, tuân thủ quy tắc PTN, yêu
 khoa học và thực nghiệm, tính kiên trì, cẩn thận, tiết kiệm.
4.Năng lực:
 - Năng lực làm thí nghiệm, hoạt động nhóm
 - Năng lực giao tiếp
 - Năng lực tư duy sáng tạo
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: 
 Chuẩn bị 4 bộ dụng cụ thí nghiệm: Kẹp, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh,
 cốc thuỷ tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc; hoá chất: lưu huỳnh, parafin, muối ăn.
2.Học sinh : 
 Xem trước Nội dung bài thực hành, đọc trước phần phụ lục 1 tran 154-
 155, ổn định chỗ ngồi ở PTH.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH:
 1. Ổn định tổ chức: 
 *Kiểm tra bài củ: Không kiểm tra
 *Đặt vấn đề: Nêu nhiệm vụ của bài học: tiến hành thực hành.
 2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
Hoạt động 1:Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm:
MT: Biết một số quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm, làm việc với hóa chất.
PP: Nêu giải quyết vấn đề
Năng lực: Tự học, giao tiếp
Gv: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm.
- Nội quy phòng thực hành.
- Hs: Đọc bảng phụ (mục I và II) sgk Trang 154.
Gv: Giới thiệu nhãn của một số hoá chất nguy hiểm.
Hs: Quan sát các hình Trang 155 rồi gv giới thiệu các dụng và cách sử dụng các dụng này trong phòng TN.
Hoạt động 2:Tiến hành thí nghiệm:
MT: Biết cách làm thí nghiệm đơn giản.
PP: Thí nghiệm
Năng lực: Tự học, hợp tác, giao tiếp
Xác định nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
-Gv: cho học sinh đọc phần hướng dẫn trong Sgk.
- Cho Hs làm TN theo 4 nhóm.
- Hướng dẫn HS quan sát sự chuyển trạng thái từ rắn -> lỏng của parafin (đây là nhiệt nóng chảy của parafin, ghi lại nhiệt độ này).
- Ghi lại nhiệt độ sôi của nước.
-Khi nước sôi, lưu huỳnh đã nóng chảy chưa?
- Vậy em có nhận xét gì?
Gv: hướng dẫn HS tiếp tục kẹp ống nghiệm đun trên đèn cồn cho đến khi S nóng chảy. Ghi nhiệt độ nóng chảy của S.
-Vậy nhiệt độ nóng chảy của S hay của parafin lớn hơn ?
Gv: Qua TN trên, em hãy rút ra nhận xét chung về sự nóng chảy của các chất ntn ?
*Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Hs: nghiên cứu cách tiến hành Trang 13.
Gv: Ta đã dùng những phương pháp gì để tách muối ra khỏi hỗn hợp muối và cát ?
I. Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm:
1. Một số quy tắc an toàn:
- Mục I Trang 154 sgk.
2. Cách sử dụng hoá chất:
-Mục II Trang 154 sgk.
-Thao tác lấy hoá chất lỏng, tắt đèn cồn, đun chất lỏng trong ống nghiệm...
3. Một số dụng cụ và cách sử dụng:
- Mục III Trang 155 sgk.
II. Tiến hành thí nghiệm:
1. Thí nghiệm 1:(Không thực hiện nếu không còn thời gian)
* Theo dõi nhiệt độ nóng chảy của S và parafin:
- parafin có nhiệt độ nóng chảy: 42 oC
- Khi nước sôi S vẫn chưa nóng chảy.
- S có nhiệt độ nóng chảy: 113 oC.
- Nhiệt độ n/c S > nhiệt độ n/c parafin.
* Các chất khác nhau có thể nhiệt độ nóng chảy khác nhau. -> giúp ta nhận biết chất này với chất khác.
2.Thí nghiệm 2:
* Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát:
- So sánh chất rắn ở đáy ống nghiệm với muối ăn ban đầu ?
-Đun nước đã lọc bay hơi.
-Nước bay hơi thu được muối ăn
C. Tường trình thí nghiệm
Làm bản tường trình thí nghiệm theo mẫu sau:
STT
Tên TN
Tiến hành
Hiện tượng
Giải thích
PTPƯ
1
...............
................................................
..................
...................
...............
2
................
................................................
..................
...................
...............
3. Củng cố - luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học 
	Kiểm tra VS của học sinh.
Hoàn thành Nội dung thực hành, xem trước Nội dung bài nguyên tử, xem lại phần sơ lược về NT ở vật lý lớp 7 và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tử là gì? Cấu tạo nguyên tử ntn? Điện tích các hạt cấu tạo nên nguyên tử?
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
- Nội dung kiến thức: ...............................................................................................
- Phương pháp: .........................................................................................................
- Thời gian toàn bài:..................................................................................................
- Thời gian từng phần: .............................................................................................
 ________________________
Ngày soạn:20/9/2020
Ngày dạy
23/9/2020
Dạy lớp 8 A
24/9/2020
Dạy lớp 8 B
Tiết 5 : NGUYÊN TỬ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 	+ Giúp HS biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. NT gồm hạt nhân mang điện dương, và vỏ tạo bởi các electron mang điện âm.
 + HS biết được hạt nhân cấu tạo bởi proton và nơtron (p và n), nguyên tử cùng loại có cùng số p. Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của NT.
 + HS biết được trong NT thì số e = p. Eletron luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp, nhờ e mà NT có thể liên kết với nhau.
 2. Kĩ năng: 
 Rèn luyện tính quan sát và tư duy cho HS.
3. Giáo dục: Hình thành thế giới quan khoa học và tạo cho HS hứng thú học bộ môn.
 4. Năng lực:
 + Năng lực tự học, tự nghiên cứu
 + Năng lực quan sát, phân tích so sánh
 + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
 + Năng lực hợp tác,giao tiếp
II.CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: : Chuẩn bị sẵn sơ đồ minh hoạ cấu tạo 3 NT: hidro, oxi, natri.
2.Học sinh : Xem lại phần NT ở lớp 7 (Vật lý).
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH:
1. Ổn định tổ chức: 
* Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
* Đặt vấn đề
 Qua các thí dụ về chất thì có chất mới có vật thể vậy chất được tạo ra từ đâu? Để tìm hiểu vấn đề này hôm nay chúng ta học bài nguyên tử.
 2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
*Hoạt động 1:Nguyên tử là gì ?
MT: Hiểu được thế nào là nguyên tử,mọi chất đều được cấu tạo lên từ nguyên tử.
PP: Nêu giải quyết vấn đề
Năng lực: Tự học, phân tích
- GV đặt câu hỏi giúp học sinh nhớ lại chất và vật thể.
?Vật thể được tạo ra từ đâu.
-HS: Từ chất.
?Chất tạo ra từ đâu.
-GV hướng dẫn HS sử dụng thông tin trong Sgk và phần đọc thêm (Phần 1).
-HS trả lời câu hỏi: Nguyên tử là những hạt như thế nào?
-HS nhận xét mối quan hệ giữa chất, vật thể và nguyên tử được liên hệ từ vật lý lớp 7.(Tổng điện tích của các hạt e có trị số tuyệt đối = Điện tích dương hạt 
nhân).
1. Giáo viênthông báo KL hạt: e =9,1095. g.
*Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử:
MT: Biết được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử, giải thích được vì sao nguyên tử trung hòa về điện.
PP: Thuyết trình
NL: Nghiên cứu, tư duy
-GV hướng đẫn HS đọc thông tin sgk.
? Hạt nhân nguyên tử tạo bởi những loại hạt nào.
?Cho biết kí hiệu, điện tích của các hạt.
1. Giáo viên thông báo KL của p,n:
 + p = 1,6726. 10 -24 g.
 + n = 1,6748. 10 -24 g.
- HS đọc thông tin Sgk (trang 15). GV nêu khái niệm “Nguyên tử cùng loại”
? Em có nhận xét gì về số p và số e trong nguyên tử .
? So sánh KL hạt p, n , e trong nguyên tử.
- GV phân tích , thông báo : Vậy khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
-HS làm bài tập 2.
1. Nguyên tử là gì ?
* Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện, từ đó tạo ra mọi chất.
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dương .
+ Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều e mang điện tích âm.
-Kí hiệu : + Elect ron : e (-).
Ví dụ: Nguyên tử Heli (Bt5 - trang6)
2.Hạt nhân nguyên tử:
*Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron.
- Kí hiệu: + Proton : p (+)
 + Nơtron : n (không mang điện).
- Nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân (tức là cùng điện tích hạt nhân).
 Số p = Số e.
 mhạt nhân mnguyên tử
3. Củng cố - luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học 
 - GV đưa ra một số mô hình cấu tạo rồi cho HS nhận xét về số e, p 
 - HS nhắc lại toàn bộ Nội dung chính của bài học.
- Một nguyên tử A có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định tên của nguyên tố A.
-Xem trước Nội dung bài nguyên tố hoá học và trả lời các câu hỏi sau: Nguyên tố hoá học là gì? Kí hiệu hoá học được viết ntn? 
Làm bài tập 1, 3 (SGK) .
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
- Nội dung kiến thức: ...............................................................................................
- Phương pháp: .........................................................................................................
- Thời gian toàn bài:..................................................................................................
- Thời gian từng phần: .............................................................................................
 ________________________
Ngày soạn:22/9/2020
Ngày dạy
26/9/2020
Dạy lớp 8 A
25/9/2020
Dạy lớp 8 B
Tiết 6 : NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T1)
I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 + Giúp HS biết được nguyên tố Hóa học là gì, kí hiệu hoá học cho nguyên tố như thế nào, ghi nhớ các kí hiệu
+ HS biết được khối lượng các nguyên tố có trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
 2. Kĩ năng: 
 + Rèn luyện kỉ năng viết kí hiệu hoá học, biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề.
 3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
 4. Năng lực:
+ Năng lực hợp tác,giao tiếp
+ Năng lực viết và nghi nhớ KHHH
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
II.CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ (hình 1.8 trang 19 SGK và bảng 1 trang 42), ống nghiệm chứa 1ml nước cất.
2.Học sinh : Xem lại phần NTử ở tiết trước.
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH:
1. Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ. + Nguyên tử là gì?
 + Nêu Cấu tạo hạt nhân nguyên tử?
* Đặt vấn đề
Trên nhãn hợp sữa có ghi thành phần canxi cao, thực ra phải nói trong thành phần sữa có nguyên tố hoá học canxi. Bài này giúp các em có một số hiểu biết về nguyên tố hoá học.
 2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
*Hoạt động 1:Nguyên tố hoá học là gì?
MT: Hiểu được khái niệm nguyên tố hóa học.
PP: Thuyết trình, vấn đáp
NL: Tự học
- GV cho HS nhắc lại khái niệm nguyên tử.
- GV nhắc lại , lấy ví dụ: Nước tạo bởi H và O.
- HS đọc thông tin trong Sgk để khẳng định : Để có 1 gam nước có vô số nguyên tử H và O.
- GV nhắc lại Đ/N.
- HS đọc định nghĩa.
- GV phân tích: Hạt nhân nguyên tử tạo bởi p và n. Nhưng chỉ có p là quyết định. Những nguyên tử nào có cùng p thì cùng 1 nguyên tố hoá học.
HĐ 2: Kí hiệu hóa học
MT: Biết được vì sao phải sử dụng kí hiệu hóa học, viết được kí hiệu một số nguyên tố.
PP: Vấn đáp
NL: tự học, tư duy, sử dụng ngôn ngữ hóa
? Vì sao phải dùng kí hiệu hoá học.
- GV giải thích: Kí hiệu hoá học được thống nhất trên toàn thế giới.
?Bằng cách nào có thể biểu diễn ký hiệu hoá học của các nguyên tố .
- GV hướng dẫn cách viết ký hiệu hoá học (Dùng bảng ký hiệu của các nguyên tố).
- HS viết ký hiệu của một số nguyên tố hoá học: 3 nguyên tử H, 5 nguyên tử K, 
6 nguyên tử Mg, 7 nguyên tử Fe....
? Mỗi ký hiệu hoá học chỉ mấy nguyên tử của nguyên tố.
- Cho 2 HS làm bài tập 3(Sgk trang 20)
- GV bổ sung uốn nắn sai sót.
I.Nguyên tố hoá học là gì?
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng proton trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của nguyên tố hoá học.
2.Kí hiệu hoá học : 
*Kí hiệu hoá học biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hoá học .
- Mỗi nguyên tố hoá học dược biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái. Trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa gọi là kí hiệu hoá học.
*Ví dụ1:
- KHHH của nguyên tố Hyđro: H.
- KHHH của nguyên tố Oxi là: O.
- KHHH của nguyêntố Natri là: 
 Na.
- KHHH của nguyên tố Canxi là: Ca.
*Ví dụ2:
 3H , 5K, 6Mg , 7Fe.
* Quy ước;
Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố đó.
3. Củng cố - luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học 
- Đưa ra bảng để học sinh hoàn thành.
- Cho các tổ thảo luận và cho trả lời.
Tên NT
KH
HH
Tổng số hạt trong NT
Số p
Số n
Số e
34
12
15
16
18
6
16
16
Dùng kí hiệu hóa học để diễn đạt: 12 nguyên tử cacbon, 11 phân tử oxi, 2 nguyên tử lưuhuynh, 2 phân tử hidro.
Xem trước Nội dung phần II và trả lời các câu hỏi sau: Đơn vị cacbon là gì? Nguyên tử khối là gì?
Bài tập về nhà: 1, 3, 4, 5 (SGK) 
* Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
- Nội dung kiến thức: ...............................................................................................
- Phương pháp: .........................................................................................................
- Thời gian toàn bài:..................................................................................................
- Thời gian từng phần: .............................................................................................
 ________________________
Ngày soạn:27/9/2020
Ngày dạy
30/9/2020
Dạy lớp 8 A
1/10/2020
Dạy lớp 8 B
Tiết 7: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T2)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: 
 + Giúp HS nguyên tử khối là gì?
 + HS biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử cacbon.
 + Biết mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
 + Biết sử dụng bảng 1 (SGK - trang 42) để tìm các nguyên tố.
2. Kỹ năng:
 + Biết dựa vào bảng 1 trang 42 để tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố.
 + Xác định được tên và ký hiệu của nguyên tố khi biết nguyên tử khối.
 + Rèn luyện kỹ năng tính toán.
 3. Giáo dục: Tạo hứng thú học tập bộ môn.
 4. Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, tính toán hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Chuẩn bị tranh vẽ bảng 1 SGK (T42)
2. Học sinh: Xem lại phần nguyên tố hoá học, làm các bài tập, học thuộc 20 nguyên tố đầu bảng
III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH:
1. Ổn định tổ chức: 
*Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: + NTHH là gì? Số gì đặc trưng cho NTHH?
 + Viết kí hiệu của các nguyên tố sau: Liti, Beri, Cacbon, Nitơ, Oxi, Magiê, Natri, Nhôm, Photpho, Lưu huỳnh.
 HS2: + Tìm số proton của các nguyên tố trên.
* Đặt vấn đề
Để cho các trị số về khối lượng của nguyên tử đơn giản, dễ sử dụng trong khoa học người ta dùng một khái niệm mà hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu.
 2.Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
*Hoạt động 1:Nguyên tử khối:
MT: Biết được NTK lấy đơn vị C làm đơn vị khối lượng.
PP: Thuyết trình, vấn đáp
NL: Tự học, tư duy
- GV cho HS đọc thông tin về khối lượng nguyên tử ở Sgk để thấy được khối lượng nguyên tử được tính bằng gam thì số trị rất nhỏ bé. 
- GV cho học sinh đọc thông tin các VD trong Sgk để đi đến kết luận.
1. Giáo viên: Vì vậy, trong khoa học dùng một cách riêng để biểu thị khối lượng của nguyên tử.
- GV thông báo NTK của một số nguyên tử.
? Các giá trị này có ý nghĩa gì.
- HS trả lời: Cho biết sự nặng nhẹ giữa hai các nguyên tử .
? So sánh sự nặng nhẹ giữa nguyên tử H và C , O và S.
? Có nhận xét gì về khối luợng khối lượng tính bằng đ.v.C của các nguyên tử.
* Hoạt động 2:Định nghĩa: 
? Vậy NTK là gì.
1. Giáo viên: đặt vấn đề : Ghi như sau 
? Na = 24đ.v.C ; Al = 27đ.v.C có biểu đạt nguyên tử khối không.
- HS:Có. 
- GV giải thích : NTK được tính từ chổ gán cho nguyên tử C có khối lượng = 12 chỉ là hư số thường bỏ bớt chữ đ.v.C.
* Hoạt động 3:Tra cứu bảng các nguyên tố.
- GV hướng dẫn cho học sinh cách tra cứu bảng.
- GV nêu các nguyên tố để học sinh tìm NTK.
- Học sinh tra cứu theo 2 chiều:
+ Tên nguyên tố, tìm nguyên tử khối.
+ Biết nguyên tử kh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_khoi_8_chuong_trinh_hoc_ki_i_nam_hoc_2020_20.doc