Giáo án Hóa học Khối 8 - Chương trình học kì I - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Thị Thu
I. Mục Tiêu
1. Kiến Thức: Biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất )
2. Kĩ Năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất. rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột.
3. Thái Độ: có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống.
4. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực:
* Phẩm chất: Yêu thích môn học
* Năng lực: Tự học
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa Học
II. Phương pháp: Quan sát,trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, khai thác kiến thức từ thực tiễn, sgk.
. Trọng Tâm: Tính chất của chất
III. Chuẩn Bị:
1. Giáo Viên:
-Dụng cụ: Tấm kính, thìa lấy hoá chất, ống hút, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ, dụng cụ thử tính dẫn điện, nhiệt kế.
-Hóa chất: Lưu huỳnh, tranh vẽ các hình, lọ cồn và lọ nước cất.
-Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập.
Ngày soạn: 5/09/2020 MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC Tiết: 01 Bài 1: I. Mục Tiêu 1. Kiến Thức: HS cần nắm được - HH là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. - HH có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. 2. Kĩ Năng: Cần phải làm gì để có thể học tốt môn HH? - Khi học tập môn hóa học, cần thực hiện các hoạt động sau: Tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. - Học tốt môn hóa học là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. 3. Thái Độ: yêu thích bộ môn, hứng thú say mê, kiên trì trong học tập, cẩn thận khi làm thí nghiệm. 4. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực: * Phẩm chất: Chăm chỉ học và làm bài, có trách nhiệm, yêu thích bộ môn. * Năng lực: Tự học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học - Năng lực sáng tạo - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Năng lực giao tiếp, hợp tác - Năng lực nghiên cứu và thực hành Hóa học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa Học II. Phương pháp: Quan sát,trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, khai thác kiến thức từ thực tiễn, sgk. Trọng Tâm: -Khái niệm “Hóa học là gì?” -Vai trò của hóa học trong đời sống của chúng ta. -Phương pháp để học tốt môn hóa học. III. Chuẩn Bị: 1. Giáo Viên: - Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH, dd HCl, đinh sắt - Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, khay, thià lấy hoá chất, kẹp gỗ, ống hút 2. Học Sinh: Đinh sắt, bảng phụ, nghiên cứu bài trước ở nhà IV. Tiến Trình Bài Giảng: Ổn định lớp KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS Bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Mở đầu (4p) Hóa học là gì? Là hoá học nghĩa là chai với lọ Là bình to bình nhỏ... đủ thứ bình Là ống dài, ống ngắn xếp linh tinh Là ống nghiệm, bình cầu xếp bên nhau như hình với bóng *** Là Hoá học nghĩa là làm phản ứng cho bay hơi, ngưng tụ, thăng hoa Nào là đun, gạn, lọc, trung hoà Ôxi hóa, chuẩn độ, kết tủa *** Nhà Hoá học là chấp nhận "đau khổ" Đứng run chân, tay mỏi lắc, mắt mờ Nhưng tìm ra được triệu chất bất ngờ Khiến cuộc đời nghiêng mình bên Hoá học Qua bài thơ trên, e hình dung học hóa học là học như thế nào? (Để HS tự trả lời thoải mái) Lên lớp 8 các em sẽ học thêm một bộ môn mới đó là môn hoá học. Vậy hoá học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Phải làm gì để có thể học tốt môn Hoá Học? Bài học hôm nay sẽ giúp các em có câu trả lời ở trên. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (28p) Hóa học là gì? -Yêu cầu HS quan sát dụng cụ và hoá chất cần thiết cho TN theo SGK. - Treo bảng phụ có ghi cách thiến hành thí nghiệm 1,2 sgk/3 -Giới thiệu dụng cụ, hoá chất -Gv vừa biểu diễn TN vừa giới thiệu cách làm cho hs ?HS phát biểu trạng thái, màu sắc của các chất ban đầu? ?Phát biểu những gì em nhìn thấy? GV nói thêm:+ chất lắng xuống đáy ON là ở thể rắn. +Cái đinh sắt là thể rắn. ?Ở ON1, em thấy có gì thay đổi? ?Ở ON2, em thấy có gì thay đổi? GV: Hiện tượng 1 sôi lên ở ON2 là các bọt khí giống như nước sôi. ?Em kết luận gì qua 2 thí nghiệm trên? ?Vậy Hoá Học là gì? Chuyển ý: HH có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? -Quan sát dụng cụ và hoá chất - Đọc -Quan sát -ON1: Chất lỏng màu xanh trộn với chất lỏng màu xanh. -ON2: Chất lỏng ko màu và 1 đinh sắt. -TN1: chất màu xanh lắng xuống đáy ống nghiệm. -TN2: Chất trong ống nghiệm sôi lên. -Từ 2 chất lỏng biến thành chất rắn. -Từ 1 chất rắn trộn với 1 chất lỏng biến thành chất khí -TN1:Có chất không tan trong nước. TN2: có chất khí bay lên. -Có sự biến đổi chất. “Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất ” I. Hoá Học là gì? Hoá học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất Vai trò của Hóa Học trong cuộc sống ? Yêu cầu HS thảo luận 3 câu hỏi sgk của mục II? ?Gọi 1 đại diện nhóm trả lời GV: Kết luận -Cho HS quan sát một số tranh ảnh, tư liệu về ứng dụng của HH . -đọc phần nhận xét sgk của mục II ? HH có vai trò như thế nào trong cuộc sống của chúng ta? Chuyển ý: Muốn học tốt môn HH chúng ta cần phải làm gì? HS thảo luận nhóm trong 4 phút. -Đại diện nhóm trả lời. a.Nồi, dao, kéo b.Phân, thuốc, chất bảo quản c.Giấy, bút, thước HS khác nghe và bổ sung -1 hs đọc -HH có vai trò rất quan trọng. II. Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta? HH có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. III. Cách học tốt môn Hóa Học GV: cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau 1) Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hoá học? 2) Phương pháp học tập môn Hoá Học như thế nào là tốt? -Gọi đại diện 1 nhóm trả lời. GV: cho các nhóm bổ sung, nhận xét và treo bảng phụ ghi câu trả lời ? Vậy học thế nào thì được coi là học tốt môn Hoá Học? ?Để học tốt cần có phương pháp học như thế nào? HS thảo luận trả lời 2 câu hỏi khoảng 3 phút. -Đại diện nhóm 4 trả lời. -các nhóm nghe nhận xét, bổ sung -Là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. -SGK III. Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá học? 1.Khi học tập môn HH các em cần chú ý thực hiện các hoạt động: Tự thu thập, tìm kiếm kiến thức, xử lí thông tin, vận dụng và ghi nhớ. 2. Phương pháp học tập môn HH như thế nào là tốt? à Học tốt môn HH Là nắm vững và có khả năng vận dụng kiến thức đã học. Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (5 phút) - Hoá Học là gì? - Vai trò của Hoá Học trong cuộc sống của chúng ta - Khi Học tập môn Hoá Học chúng ta cần chú ý các hoạt động nào? - Phương pháp học tập tốt môn Hoá học? - Học như thế nào thì được coi là học tập tốt môn Hoá Học? -HS tự phát biểu những điều mình đã lĩnh hội 4: Củng cố(2 phút) -Mõi bạn tìm 5 đồ vật trong gia đinh. Cho biết mỗi đồ vật đó được làm từ chất liệu gì/ (Nêu những gì em biết, nếu không biết thì hỏi bố mẹ hoặc người thân. -Hãy cho biết những điều về nước tự nhiên mà em biết? (thể gì? Màu? Mùi? Vị? nhiệt độ sôi? Nhiệt độ đông đặc?.... Hướng dẫn học sinh học, làm BTVN, chuẩn bị bài mới: -Hãy kể tên một số dụng cụ quanh ta? ? Cây cảnh, hoa: có ở đâu? -Bàn, ghế, sách, vở do đâu mà có? -Vậy, vật thể được chia thành mấy loại? Kể tên? - Chất có ở đâu? So sánh xem đường và muối ăn có gì giống và khác nhau - ở môn Vật lý chúng ta đã học nhớ lại t/c vật lý được thể hiện ntn? Ngày soạn: 07/09/2020 Tiết: 02 Chương 1: CHẤT, NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ Bài 2: CHẤT I. Mục Tiêu 1. Kiến Thức: Biết được khái niệm chất và một số tính chất của chất. (Chất có trong các vật thể xung quanh ta. Chủ yếu là tính chất vật lí của chất ) 2. Kĩ Năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất. - So sánh tính chất vật lí của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3. Thái Độ: có ý thức vận dụng kiến thức về tính chất của chất vào thực tế cuộc sống. 4. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực: * Phẩm chất: Yêu thích môn học * Năng lực: Tự học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa Học II. Phương pháp: Quan sát,trực quan, nêu vấn đề, thảo luận nhóm, khai thác kiến thức từ thực tiễn, sgk. . Trọng Tâm: Tính chất của chất III. Chuẩn Bị: 1. Giáo Viên: -Dụng cụ: Tấm kính, thìa lấy hoá chất, ống hút, lưới, đèn cồn, diêm, chén sứ, dụng cụ thử tính dẫn điện, nhiệt kế. -Hóa chất: Lưu huỳnh, tranh vẽ các hình, lọ cồn và lọ nước cất. -Đồ dùng: Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học Sinh: Khúc mía, ly thuỷ tinh, ly nhựa, khúc dây điện đồng IV. Tiến trình bài giảng: 1.Ổn định lớp 2.KTBC: Xen trong giờ 3. Bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Khởi động (3’) Chia 2 dãy thành 2 đội A và B lên bảng ghi 10 đồ vật và cho biết mỗi đồ vật được làm từ những chất nào Ví dụ: cái bài làm từ gỗ Cây bút bi: làm từ nhựa, sắt, mực, Đội nào nhiều đúng và sớm hơn được thưởng Đội thu sẽ bị phát theo quản trò Hằng ngày chúng ta thường tiếp xúc và dùng hạt gạo, củ khoai, chuối, máy bơm và cả bầu khí quyển. Những vật thể này có phải là chất không? Chất và vật thể có gì khác khác nhau? Bài học hôm nay sẽ giúp cho các em trả lời câu hỏi trên? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (32p) I. Chất có ở đâu? (10’) ?Hãy kể tên một số dụng cụ quanh ta? -Những dụng cụ mà các em vừa kể cô gọi là vật thể ? Cây cảnh, hoa: có ở đâu? -Những vật thể có ở trong thiên nhiên ta gọi là vật thể tự nhiên. ?Bàn, ghế, sách, vở do đâu mà có? -Ta gọi những vật thể đó là vật thể nhân tạo. ?Vậy, vật thể được chia thành mấy loại? Kể tên? -Treo bảng phụ và phát PHT số 1 cho HS thảo luận (3’) Phiếu số 1: Hãy hoàn thành bảng sau Tên gọi thông thường Vật thể Chất cấu tạo nên vật thể TN NT - Cho các nhóm nhận xét, bổ sung -Gv kết luận ở bảng phụ Vật thể (gồm có 1 số chất được làm ra từ) Tựnhiên vật liệu (Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất) ? Dựa vào sơ đồ trên em hãy cho biết chất có ở đâu ? -Cho HS thảo luận làm bài tập số 3 sgk. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất trong phần I -Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung và gv kết luận. Chuyển ý: Chất có những tính chất nào?Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? -Bàn, ghế, sách, vở, cây cảnh. -Nghe GV bổ sung. -Trong đất mọc lên -Do con người làm ra -Hai loại: Tự nhiên và nhận tạo -Thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 1 (3’) -Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. -HS quan sát nội dung ở bảng phụ. Nhận tạo -Chất có ở vật thể Hs thảo luận hoàn thành bài tập 3/11 (2’) a. Vật thể : người, bút chì, dây điện , áo, xe đạp b. Chất: nước, than chì, chất dẻo, xenlulozơ, nilon, sắt, nhôm -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có) I. Chất có ở đâu? -Vật thể chia thành 2 loại: +Vật thể tự nhiên +Vật thể nhân tạo - Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là ở đó có chất. II. Tính chất của chất (22’) -Yêu cầu học sinh đọc phần 1 sgk -Giới thiệu: nhôm, lưu huỳnh, P đỏ cho học sinh quan sát, nêu tính chất bề ngoài? -Dựa vào tính chất nào ta nhận biết được chúng? - Làm thế nào để biết được nhiệt độ sôi của chất ? ( giáo viên dùng tranh 1.2 SGK) ?Những biểu hiện nào của chất gọi là TCVL. - GVgiới thiệu dụng cụ, mô tả cách tiến hành thí nghiệm và làm thí nghiệm thử tính dẫn điện của S và Al ?Qua thí nghiệm trên ta biết được TCHH của chất. Làm thế nào biết được tính chất của chất ? GV: cho HS phát dụng cụ cho HS: mẫu lưu huỳnh, dây điện bằng nhôm, đồng, đinh sắt và quan sát hình 1.1.; 1.2 sgk ? Yêu cầu HS thảo luận làm thí nghiệm hoàn thành phiếu học tập số 2. (5’) -Gọi 1 đại diện các nhóm nhận xét, bổ sung (nế có) ?Dấu hiệu nào để nhận biết TCHH của chất? Chú ý: Biểu thức tính khối lượng riêng (HS đã học ở môn vật lí 6 ) D = m/V - cho HS quan sát lọ nước cất và lọ cồn 900 ?Hãy nêu những tính chất giống nhau và khác nhau của nước và cồn? GV: làm thí nghiệm chứng minh tính chất khác nhau. ?Để biết được những TCHH của chất ta cần phải làm gì? GV giới thiệu lọ đựng axit sunfuric đặc yêu cầu HS mô tả tính chất bề ngoài GV: Là chất làm bỏng cháy thịt da, vải. ? Em phải sử dụng chất này như thế nào? ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? ? Nêu một số tính chất biết được về cao su ? Ứng dụng của những tính chất này? GV kể một số câu chuyện về tác hại của việc sử dụng chất không đúng do không hiểu biết tính chất của chất ?Qua những thông tin trên, hãy cho biết việc hiểu t/c của chất có lợi gì? - Học sinh đọc thông tin, trả lời. -Học sinh quan sát mẫu chất và nêu nhận xét: Qsát Al S P đỏ Tthái Rắn Rắn Rắn Màu xám vàng đỏ Akim có ko ko - Dựa vào chất rắn, màu sắc, ánh kim - HS quan sát hình vẽ, dựa vào kiến thức vật lý 6 để trả lời : dùng nhiệt kế để đo - Trạng thái (thể), màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, -HS tiến hành thử tính dẫn điện của S và Al. -Làm thí nghiệm - HS nhận dụng cụ HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập số 2 (5’) -Đại diện nhóm rút ra nhận xét Khả năng biến đổi chất, khả năng bị phân hủy,tính chất cháy , nổ... HS trả lời theo nội dung sgk - Giống: chất lỏng, không màu - Khác: Cồn cháy được, nước không cháy -Quan sát -Quan sát: màu sắc, trạng thái -Dùng dụng cụ đo: ts, tn/c, khối lượng riêng -Làm thí nghiệm: tính tan, tính dẫn diện, dẫn nhiệt -Trạng thái lỏng, hơi sánh. -Không để axit dây vào người, quần áo +Giúp ta phân biệt được chất này với chất khác + Biết sử dụng chất + Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống sản xuất. -Có tính đàn hồi, không thấm nước, chịu mài mòn chế tạo lốp xe. II. Tính chất của chất. 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định -Tính chất vật lí: Trạng thái (thể), màu, mùi, vị, tính tan, nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, -Tính chất hoá học: Khả năng biến đổi chất, khả năng bị phân hủy,tính chất cháy , nổ... *Để biết được tính chất cần phải: -Quan sát: màu sắc, trạng thái -Dùng dụng cụ đo: ts, tn/c, khối lượng riêng -Làm thí nghiệm: tính tan, tính dẫn diện, dẫn nhiệt 2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? a. Giúp phân biệt chất này với chất khác, tức nhận biết được chất. b. Biết cách sử dụng chất. c. Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống và sản xuất. Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (4p) Hãy phân biệt từ nào (những từ in nghiêng) chỉ vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo hay chất trong các câu sau: a. Trong quả chanh có nước, axit xitric (vị chua) và một số chất khác b. Cốc bằng thuỷ tinh dễ vỡ hơn so với cốc bằng chất dẻo c. Thuốc đầu que diêm được trộn một ít lưu huỳnh d. Quặng apatit ở Lào Cai chứa canxi photphat với hàm lượng cao e. Bóng đèn điện được chế tạo bằng thuỷ tinh, đồng và vonfam (một kim loại chịu nóng dùng làm dây tóc) * Đáp án: Câu Vật thể tự nhiên Vật thể nhân tạo Chất 1. Quả chanh nước, axit xitric 2. Cốc thuỷ tinh , chất dẻo 3. que diêm lưu huỳnh . Quặng apatit canxi photphat 5. Bóng đèn điện thuỷ tinh, đồng và vonfam 4: Củng cố (4p) Một bạn học sinh làm thí nghiệm sau: Cho vài viên kẽm và ống nghiệm chứa dung dịch axit clohdric được kẹp trên giá đỡ thì có khí Hidro bay ra ngoài và dung dịch chứa kẽm clorua trong sốt. Hãy cho biết đâu là chất? đâu là vật thể trong các từ in nghiêng * Đáp án: -Vật thể: Ống nghiệm, giá đỡ -Chất: kẽm, axit clohdric, kẽm clorua. 5: Hướng dẫn học sinh học, làm BTVN, chuẩn bị bài mới(2p) a. Học bài giảng và làm bài tập 1,2,4,5,6 sgk và 2.1 – 2.7 SBT b.Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vỏ chai nước khoáng mới, lọ nước cất và xem trước phần III. Bài 2: CHẤT (tiết 2) Ngày soạn: 10/09/2020 Tiết 3: I. Mục Tiêu: 1.Kiến thức: HS cần - Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp. - Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. 2. Kĩ Năng: - Phân biệt được chất và vật thể, chất tinh khiết và hỗn hợp - Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát. - So sánh TCVL của một số chất gần gũi trong cuộc sống, thí dụ đường, muối ăn, tinh bột. 3. Thái độ: Hứng thú với bộ môn hoá học, kiên trì trong học tập, biết bảo vệ môi trường. 4. Định hướng phát triển phẩm chất năng lực : * Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn dụng cụ TN, sử dụng tiết kiệm hóa chất, vệ sinh dụng cụ TN, bảo vệ đồ dùng.... * Năng lực: Giao tiếp - Năng lực hợp tác -Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. -Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học -Năng lựa vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. Phướng pháp: Trực quan, tìm tòi, thực hành, thảo luận, khai thác kiến thức từ TN và kênh chữ, hình.... Trọng Tâm: - Phân biệt chất nguyên chất và hỗn hợp III. Chuẩn Bị: 1.Giáo viên: -Hoá chất: muối ăn, nước cất. -Dụng cụ: cốc thuỷ tinh 50ml, đèn cồn, giá sắt, lưới amiăng, đủa thuỷ tinh, hình vẽ 1.4, chai nước khoáng, nước cất, phiếu học tập, bảng phụ 2.Học sinh: Chai nước khoáng, lọ nước cất, soạn bài trước ở nhà IV. Tiến Trình Bài Giảng. Ổn định lớp 2.KTBC: ? Những biểu hiện nào của chất gọi là TCVL Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì? 3.Bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Mở đầu (4’) Mời đại diện làmbài tập 4 SGK – đáp án Chất Muối ăn Đường Than Màu Trắng Trắng Đen Vị mặn ngọt đắng Tính tan Tan được Tan được Không tan Tính cháy Không cháy Không cháy Cháy được Tiết trước đã giúp ta phân biệt được chất, vật thể, mỗi chất có những tính chất nhất định. Chất như thế nào là tính khiết, hỗn hợp, là thế nào tách một chất ra khỏi hỗn hợp. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức III. Chất tính khiết? (30’) GV: cho HS quan sát hai chai nước khoáng và chai nước cất. ?Thảo luận nhóm (2’) hoàn tthành phiếu học tập 1 Nước cất Nước khoáng Giống Uống, lỏng, không màu, trong suốt Khác Y tế, PTN Sinh hoạt ? Hãy giải thích vì sao nước cất được sử dụng khác với nước khoáng? GV: Nước khoáng là nguồn nước trong tự nhiên. ? Hãy kể các nguồn nước khác trong tự nhiên? GV: Nước tự nhiên là hỗn hợp. ? Em hiểu như thế nào là hỗn hợp? GV: Nước sông, nước biển, nước suối đều là những hỗn hợp nhưng chúng đều có thành phần chung là nước. ?Hãy dự đoán: Có cách nào tách nước ra khỏi nước tự nhiên không? hướng dẫn học sinh làm TN + TK 1: Nhỏ 1-2 giọt nước cất + TK2:Nhỏ 1-2 giọt nước khoáng Đặt tấm kính trên ngọn lửa đèn cồn để nước bay hơi hết, quan sát hiện tượng thu được trên tấm kính. ?Nêu hiện tượng thu được trên 2 tấm kính? GV: nhận xét -HS quan sát hai chai nước -HS thảo luận, đại diện nhóm trả lời, bổ sung. - nước khoáng có lẫn tạp chất. - Sông, biển, ao -Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau -Có HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. -Tấm kính 2 có vết mờ -Tấm kính 1 không thấy gì? III. Chất tinh khiết 1. Hỗn hợp. Hỗn hợp gồm hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau. Ví dụ: nước sông, biển, nước khoáng ? Vì sao nước cất lại dùng trong PTN, pha thuốc trong y tế? -Yêu cầu học sinh quan sát H1.4. GV: khi chưng cất bất kỳ nước tự nhiên nào đều thu được nước cất, liên hệ khi nấu cơm, canh, nấu nước Nước thu được sau khi cất là nước cất. Nước cất là chất tinh khiết. ? Vậy, em hiểu như thế nào là chất tinh khiết? ? Làm thế nào khẳng định nước cất là chất tinh khiết? GV: Treo hình 1.4b bổ sung, kết luận theo sgk ? Nước cất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, d là bao nhiêu? GV: Kết luận như sgk ? theo em chất như thế nào mới có những tính chất nhất định? Chuyển ý: Trong nước biển có muối. Vậy, làm thế nào tách muối ăn ra khỏi nước biển? -Vì nước cất không lẫn chất nào khác. -Quan sát hình 1.4 SGK - Là chất không lẫn chất nào khác. -Tiến hành đo t0s, t0nc, D, -t0nc=00C; t0s=1000C; D=1g/ml -chất tinh khiết 2. Chất tinh khiết. Chất tinh khiết là chất không lẫn chất nào khác. GV: Treo bảng phụ có ghi nội dung của thí nghiệm “ Bỏ muối ăn vào cốc nứơc, khuấy cho tan được hỗn hợp nước và muối trong suốt. (gọi là dung dịch muối ăn) ” GV: Yêu cầu HS hoà tan muối trong nước ? Theo em làm thế nào thu được muối ăn từ hỗn hợp trên? GV: Yêu cầu HS đun nóng (cô cạn dung dịch) và phát biểu hiện tượng xảy ra? ? Vì sao khi đun nóng hỗn hợp nước muối thì ta thu được muối ăn còn lại ở đáy cốc? ? Dựa vào t/c’ nào khác nhau của tinh bột và đường để tách tinh bột và đường ra khỏi hỗn hợp? Hãy nêu cách tách? Bổ sung: Tương tự, trong nước tự nhiên có hoà tan một số chất rắn và cả chất khí. Khi đun nóng các chất khí thoát đi, những chất rắn lắng xuống, hơi nước bay lên và ngưng tụ thành nước cất ? Dựa vào tính chất nào của chất để có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp? Bổ sung: Ngoài ra, có thể dựa vào sự khác nhau về các tính chất khác nhau như D, tính tan và bằng cách thích hợp HS đọc thí nghiệm. -HS làm TN. -Đun nóng. HS làm TN ts (muối )> ts (nước) - hoà tan, lọc thu được bột, chưng cất thu được đường. - tính chất vật lí. -HS nghe. 3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp. Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lí có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp 4 : Củng cố - Luyện tập (8p) -Hệ thống lại nội dung bài học - Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu sau đây có hai ý nói về nước cất: “Nước cất là chất tinh khiết, sôi ở 1020C” A. Cả 2 ý đề đúng B. Cả 2 ý đề sai C. Ý 1 đúng, ý 2 sai C. Ý 1 sai, ý 2 đúng. Luyện tập Bài 1 : Có 3 lọ đậy nắp kín : -Lọ 1 : đựng rượu -Lọ 2 : đựng nước -Lọ 3 : đựng giấm Nếu nhìn bằng mắt thường thì chúng rất giống nhau. Em hãy nêu một phương pháp đơn giản để nhận ra mỗi chất. Bài 2 : Khi đun nước, lúc đầu nước lấy nhiệt để tăng nhiệt độ. Vì sao khi đạt đến 1000C, mặc dù ta vẫn tiếp tục đun, nghĩa là vẫn cung cấp nhiệt nhưng nhiệt độ của nước không tăng nữa mà vẫn giữ là 1000C cho đến lúc cạn hết ? Bài 3 : Làm thế nào để tách được : a/ Giấm ra khỏi nước ? b/ Cát có lẫn mưới ăn ? Bài 1 : Mở nắp của từng lọ rồi dùng tay vẫy nhẹ : -Lọ nào có mùa thươm nồng là rượu -Lọ nào có mùi chua là giấm -Lọ còn lại không có mùi là nước Bài 2 : Khi đã đến 1000C (nhiệt độ sôi), nước lấy nhiệt để chuyển từ dạng lỏng sang dạng hơi Bài 3 : a/ Ta đung hỗn hợp giấm và nước đến 1000C, vì giấm có nhiệt độ sôi thấp hơn nên bay hơi trước, đến 1000C thì chỉ còn nước. Gọi là phương pháp chưng cất b/ Dựa và tính tan của cát và muối ăn trong nước ta hòa tan, để lắng, gạn, cô cạn 5 : Hướng dẫn học sinh học, làm BTVN, chuẩn bị bài mới: (3p) -Hướng dẫn về nhà bài tập 8/11 SGK Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ của không khí lỏng đến -196oc, nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến -183oC mới sôi à Tách riêng được 2 chất - Học bài giảng và làm bài tập 7 sgk và 2.6 – 2.8 SBT - Chuẩn bị trước bài 3 theo mẫu sau Tên bài thực hành Tên TN - Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích Kết luận Ngày soạn: 12.09.2020 Tiết: 04 BÀI THỰC HÀNH GIỚI THIỆU MỘT SỐ DỤNG CỤ TH. TÁCH CHẤT TỪ HỖN HỢP I. Mục Tiêu 1.Kiến thức: Biết được - Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm. - Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện thí nghiệm làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát. 2. Kĩ Năng: - Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên. - Viết tường trình thí nghiệm. 3. Thái độ: yêu thích bộ môn, cẩn thận, an toàn trong lao động, hợp tác nghiêm túc với giáo viên và bạn trong nhóm 4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực: * Phẩm chất: yêu thích bộ môn, chăm chỉ học và làm TN, có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ đồ dùng dụng cụ TN * Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học. -Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học -Năng lựa vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. Phướng pháp: Trực quan, tìm tòi, thực hành, thảo luận, khai thác kiến thức từ TN và kênh chữ, hình.... Trọng Tâm: - Nội quy và quy tắc an toàn khi làm thí nghiệm - Các thao tác sử dụng dụng cụ và hóa chất - Cách quan sát hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét III. Chuẩn Bị: 1. Giáo viên: -Hoá chất: muối ăn -Dụng cụ: ÔN, kẹp ÔN phễu thuỷ tinh, đủa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn cồn, giấy lọc, giá sắt, kẹp gỗ, tấm kính, giá ống nghiệm, khay nhựa, 2. Học sinh: muối ăn, bài tường trình, cát, nước. IV. Tiến Trình Bài Giảng. Ổn định lớp KTBC: Nêu khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp? Để tách riêng chất ra khỏi hỗn hợp ta phải dựa vào đâu? Bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH Hoạt động 1: Khởi động (2’) Các tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về chất. Hôm nay các em sẽ thực hành về chất để theo dõi sự nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về tính chất này giữa các chất và biết cách tách riêng từng chất từ hỗn hợp hai chất? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (18p) Một số qui tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất trong PTN. - Đọc Một số qui tắc an toàn trong PTN sgk trang 154, - Gọi 1 HS đọc phần cách sử dụng hoá chất trong PTN. - Treo tranh một số dụng cụ thí nghiệm trong PTN - Giới thiệu một số thao tác cơ bản : - Lấy hoá chất ( lỏng, rắn ) từ lọ vào ống nghiệm - Cách đốt, tắt đèn cồn. - Cách đun hoá chất lỏng trong ống nghiệm, hơi ON. I. Qui tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất trong phòng thí nghiệm. -Đọc 4 quy tằc trang 154 -Đọc nội dung HS quan sát và ghi nhớ HS nghe và ghi vào vở Hướng dẫn một số kĩ năng và thao tác cơ bản trong PTN GV vừa tiến hành mẫu và hướng dẫn: *Cách rót chất lỏng: Dùng ống hút hút chất lỏng trong lọ nhỏ sang ống nghiêm, sau đó rưa sạch ống hút trước khi hút chất lỏng khác. *Khuấy chất lỏng: Dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ. *Đun chất lỏng trong ống nghiệm: +Hơ đều ống nghiệm. +Đun tập trung nơi có hóa chất, để ống nghiêm ở 2/3 ngọn lửa từ dưới lên, nơi có nhiệt độ cao nhất. +Khi đun, đưa miệng ống nghiệm về phía không có người. *Kẹp ống nghiệm: Đưa kẹp gỗ từ trên xuống và kẹp ở vị trí 2/3 ống nghiệm từ dưới lên. Chú ý theo dõi và ghi nhớ Hoạt động 3: Tiến hành làm thí nghiệm (10’) 1. Thí nghiệm 1: Không làm Thí nghiệm 2: Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát ? Gọi 1 HS nêu cách tiến hành? GV: Treo bảng phụ ghi cách tiến hành thí nghiệm ? Gọi 1 HS nêu dụng cụ và hoá chất trong thí nghiệm 3? GV: Cho HS tiến hành làm thí nghiệm Chú ý: - Hướng dẫn HS gấp giấy lọc. Hướng dẫn HS đun nóng hoá chất trong cốc GV: Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng - chất lỏng chảy qua phễu vào ống nghiệm, so sánh với dd nước trước khi lọc. Chất còn lại trên giấy lọc? - Đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. Hiên tượng xảy ra khi đun nóng II.Thí nghiệm. 1. Thí nghiệm 1 2. thí nghiệm 2 - cách tiến hành thí nghiệm: sgk - Dụng cụ: phễu lọc, cốc thuỷ tinh, phễu, giá sắt, đèn cồn, đủa thuỷ tinh,kẹp ống nghiệm - hoá chất: muối, cát, nước - kết quả: khi lọc thu được cát à đun nóng thì thu được muối ăn còn lại trong ống nghiệm. 4: Tổng kết (12p) a. Viết tường trình. TT Tên thí nghiệm Cách T/hành Hiện tượng Giải thích Kết luận 2 Tách riêng chất từ hỗn hợp (Sgk) -Dd trước khi lọc màu đục. -Cát được giữ lại trên giấy lọc. - Dd sau khi lọc không màu trong suốt. - Đun nóng nước bay hơi hết còn lại chất rắn kết tinh màu trắng (muối ăn ) -Vì cát không tan trong nước. Muối tan được trong nước Tách riêng được cát, muối ăn và nước b. Dọn vệ sinh c. Nhận xét tiết thực hành d. Hệ thống hoá lại kiến thức TCHH của oxít, axít e. Mang dụng cụ, hoá chất về phòng thí nghiệm. 5: Hướng dẫn về nhà, làm BTVN, chuẩn bị bài mới (1p) -Ôn lại kiến thức đã học ở các tiết trước. -Chuẩn bị trước bài Nguyên tử. V. Rút Kinh Nghiệm: Ngày soạn: 04.09.2020 Ngày soạn: 16/09/2020 Tiết: 05 Bài 4: NGUYÊN TỬ I. Mục Tiêu 1. Kiến thức: Biết được: - Các chất đều được tạo nên từ các nguyên tử. - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm. - Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và nơtron (n) không mang điện. - Trong nguyên tử, số p bằng số e, điện tích của 1p bằng điện tích của 1e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu, nên nguyên tử trung hoà về điện. (Chưa có khái niệm phân lớp electron, tên các lớp K, L, M, N) 2. Kĩ Năng: Xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân, số p, số e, số lớp e, số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H, C, Cl, Na). 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, tinh thần làm việc tập thể 4. Định hướng phát triển phẩm chất, năng lực: * Phẩm chất: yêu thích bộ môn, chăm chỉ học và làm TN, có trách nhiệm giữ gìn bảo vệ đồ dùng dụng cụ TN * Năng lực: Sử dụng ngôn ngữ hóa học. -Năng lực nghiên cứu và thực hành hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học -Năng lựa vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực tự học - Năng lực sáng tạo - Năng lực tính toán. II. Phướng pháp: Trực quan, tìm tòi, thảo luận, khai thác kiến thức từ kênh chữ, hình.... Trọng Tâm: - Cấu tạo của nguyên tử gồm hạt nhân và lớp vỏ electrron - Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron III. Chuẩn Bị: 1. Giáo viên: - sơ đồ các nguyên tố Na, hiđrô, oxi, Mg, Nitơ, Al - Phiếu học tập 2. Học sinh: Nghiên cúu bài trước ở nhà IV. Tiến Trình Bài Giảng: 1.Ổn định lớp 2. KTBC: KT học sinh viết bản tường trình TN 3. Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Mở đầu (2p) Ta biết mọi vật thể tự nhiên cũng như nhân tạo đều được tạo ra từ chất này hay chất khác. Thế còn các chất được tạo ra từ đâu? Câu hỏi đó được đặt ra từ cách đây mấy nghìn năm. Ngày nay, khoa học đã có câu trả lời rõ ràng và các em sẽ hiểu được trong bài nay? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (25p) Nguyên tử là gì? (13’) - Vậy các chất đều được tạo nên từ nhừng hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử . ?Các chất được tạo ra từ đâu? ? Thế nào là nguyên tử? Gv: Có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử. Hãy hình dung nguyên tử như một quả cầu cực kì nhỏ bé, đường kính cỡ 10-8 cm. -Ở vật lí lớp 7 các em đã tìm hiểu về nguyên tử. Vậy em hãy cho biết thành phần cấu tạo của nguyên tử ? Bổ sung: Hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm ?Nêu kí hiệu và điện tích của electron? ? Gọi 1 HS làm bài tập 1 sgk trang 15? -Ghi điểm cho hs yếu. Chuyển ý: Còn hạt nhân được cấu tạo ntn? HS ghi mục 1 HS nghe -Từ nguyên tử -Là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. HS nghe và ghi những nội dung cần nhớ -Vỏ và hạt nhân HS nghe và ghi -Kí hiệu: e , điện tích âm (-) - Nguyên tử nguyên tử Prôton một hoặc nhiều electron mang điện tích âm 1. Nguyên tử là gì? -Các chất đều được tạo ra từ nguyên tử. -Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. -Nguyên tử gồm: + Hạt nhân mang điện tích dương (+) + Vỏ tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm (-) (k/h: e , điện tích: -1 ) II. Hạt nhân nguyên tử (12’) GV: treo bảng phụ sau N. tử Vỏ Hạt nhân L.hạt E P N K.hiệu e p n Đtích -1 +1 0 m (g) 9,1.10-28 1,7.10-24 1,7.10-24 Yêu cầu HS thảo luận nhóm (3’): a. Hạt nhân tạo bởi những loại hạt nào? b. Cho bi
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_hoa_hoc_khoi_8_chuong_trinh_hoc_ki_i_nguyen_thi_thu.docx