Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 52: Nước

Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 52: Nước

MỤC TIÊU

1. Về kiến thức.

- HS trình bàyvà hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là : hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H.

2. Về năng lực

Năng lực chung Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học

- Năng lực thực hành hóa học

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1.Giáo viên:

- Dụng cụ điện phân nước.

- Hình vẽ tổng hợp nước.

2. Học sinh:

- Đọc bài mới trước.

 

docx 4 trang thucuc 3620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 8 - Tiết 52: Nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 52: NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức.
- HS trình bàyvà hiểu thành phần hoá học của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là : hiđro và oxi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần H và 1 phần O và tỉ lệ khối lượng là 8O và 1H.
2. Về năng lực
Năng lực chung
Năng lực chuyên biệt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực thực hành hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học.
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1.Giáo viên:
- Dụng cụ điện phân nước.
- Hình vẽ tổng hợp nước. 
2. Học sinh:
- Đọc bài mới trước.
II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức lớp (1’)
2. Tiến trình dạy học (35’)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
a. Mục tiêu: 
Tạo tâm thế trước khi bắt đầu học chủ đề mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu về bài “Nước”.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh lắng nghe.
GV: Nước có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta nhưng nước có thành phần và tính chất như thế nào chúng ta cùng đi vào bài học ngày hôm nay để trả lời câu hỏi này.
Hoạt động 2: Nghiên cứu, hình thành kiến thức
Hoạt động 2.1: Thành phần của nước
a. Mục tiêu: HS nêu được thành phần cấu tạo của nước
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp, quan sát thí nghiệm phân huỷ, tương tác nhóm, trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c. Sản phẩm: Học sinh trình bày được kiến thức về thành phần định lượng của nước.
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết.
- GV đặt câu hỏi cho học sinh.
- Lắp thiết bị điện phân nước (pha thêm 1 ít dung dịch NaOH vào nước)
- Yêu cầu HS quan sát để trả lời các câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về mực nước ở hai cột A (-), B(+) trước khi cho dòng điện một chiều đi qua.
 GV bật công tắc điện: 
? Sau khi cho dòng điện một chiều qua, hiện tượng gì.
- Yêu cầu 2 HS lên quan sát thí nghiệm: Sau khi điện phân H2O, thu được hai khí, khí ở hai ống có tỉ lệ như thế nào?
Dùng que đóm còn tàn than hồng và que đóm đang cháy để thử hai khí trên, yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Yêu cầu viết phương trình hoá học.
- Cuối cùng GV nhận xét kết luận.
HS trả lời câu hỏi sau:
- Những nguyên tố hóa học nào có trong thành phần của nước, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ lệ về thể tích và khối lượng như thế nào ?
- Trước khi dòng điện một chiều chạy qua mực nước ở hai cột A, B bằng nhau.
Sau khi cho dòng điện một chiều qua, trên bề mặt điện cực xuất hiện bọt khí. Cực (-) cột A bọt khí nhiều hơn.
Vkhí B =Vkhí A.
- Khí ở cột B (+) làm que đóm bùng cháy; ở cột B (-) khí cháy được với ngọn lửa màu xanh.
 Khí thu được là H2 (-) và O2 (+). 
PTHH: 
 2H2O 2H2 + O2 
I. Thành phần hoá học của nước.
1. Sự phân huỷ nước.
PTHH: 
2H2O 2H2 + O2
Hoạt động 2.1: Thành phần của nước
a. Mục tiêu: HS nêu được thành phần cấu tạo của nước
b. Nội dung: Trực quan, cả lớp, quan sát thí nghiệm tổng hợp nước, tương tác nhóm, trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c. Sản phẩm: Học sinh trình bày được kiến thức về thành phần định tính của nước.
d. Tổ chức thực hiện: Thí nghiệm trực quan - Vấn đáp - Làm việc nhóm – Kết hợp làm việc cá nhân. Giáo viên tổ chức, hướng dẫn học sinh hoạt động, hỗ trợ khi cần thiết.
- Yêu cầu HS đọc SGK I.2a, quan sát hình 5.11/122, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
? Khi đốt cháy hỗn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì.
? Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống không, vậy các khí H2 và O2 có phản ứng hết không ?
? Đưa tàn đóm vào phần chất khí còn lại, có hiện tượng gì, vậy khí còn dư là khí nào.
? Viết PTHH:
? Khi đốt: H2 và O2 đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ như thế nào.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
+Tỉ lệ hoá hợp về khối lượng giữa H2 và O2.
+Thành phấtn % về khối lượng của oxi và hiđro trong nước.
2H2 + O2 2H2O 
Giải:
Theo PTHH: 
Cứ 1 mol O2 cần 2 mol H2.
Tỉ lệ: = = 
Þ %H = .100% » 11.1%
Þ %O = 100% - 11.1% = 88.9%
-2 nguyên tố: H và O.
-Tỉ lệ hoá hợp:
 = ; = 
-CTHH: H2O.
2. Sự tổng hợp nước.
PTHH:2H2 + O2 à 2H2O
* Kết luận:
-Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố: H và O.
Về thể tích: = 
+Về khối lượng: = 
- CTHH của nước: H2O.
Hoạt động 3. Luyện tập 
a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng tính toán hóa học
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, tính toán, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài.
Bài tập: Đốt cháy hỗn hợp khí gồm 1.12 l H2 và 1.68 l O2 (đktc). Tính khối lượng nước tạo thành.
? Bài tập trên khác bài tập 3 SGK/ 125 ở điểm nào ?
àPhải xác định chất phản ứng hết và chất dư.
à Tính m theo chất phản ứng hết.
Hoạt động 4. Vận dụng
a. Mục tiêu: 
 Vận dụng các kiến thức về nước giải quyết các vấn đề thực tiễn.
b. Nội dung:
 Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ của cuộc sống.
d. Tổ chức thực hiện:
GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
Cắt một mẩu Na nhỏ, thấm sạch dầu cho vào cốc nước lạnh, đậy cốc bằng một phễu thủy tinh có ống vuốt nhọn. Phản ứng xảy ra một thời gian đưa que đóm đang cháy vào dầu ống vuốt. Khi phản ứng kết thúc, nhỏ vào cốc vài giọt dung dịch phenolphthalein.
 a.Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích?
 b.Tại sao phải đợi sau khi phản ứng xảy ra một thời gian mới châm 
lửa ở đầu ống dẫn khí, nếu châm lửa ngay sẽ xảy ra hiện tượng gì, vì sao?
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (1’)
1. Tổng kết
 - HS tự tổng kết kiến thức
2. Hướng dẫn tự học ở nhà
- Học bài.
- Làm bài tập 2,3/ SGK/ 125.	

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_8_tiet_52_nuoc.docx