Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 8 - Chủ đề: Mở đầu khoa học tự nhiên - Năm học 2018-2019 - Trần Quốc Huy

Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 8 - Chủ đề: Mở đầu khoa học tự nhiên - Năm học 2018-2019 - Trần Quốc Huy

I. Mục tiêu: (TLHDH)

* Năng lực phẩm chất hướng tới:

- Năng lực: Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực CNTT-TT, Năng lực tự học.

- Phẩm chất: tự chủ, chăm chỉ, trách nhiệm.

II. Chuẩn bị của GV - HS:

1.Thầy:

 - KHGD

- Bài giảng điện tử, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ.

2. Trò:

Nghiên cứu trước bài mới

III. Phương pháp – kỹ thuật dạy học:

* Phương pháp: PP trò chơi; PP dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề; PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm.

* Kỹ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, Kỹ thuật động não, KT 321, KT phòng tranh.

IV. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định

2. Các hoạt động

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

* Phương pháp: Trò chơi

* Kĩ thuật: Tổ chức trò chơi; KT khăn chải bàn.

* Năng lực: Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác

 

docx 85 trang thucuc 3590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 8 - Chủ đề: Mở đầu khoa học tự nhiên - Năm học 2018-2019 - Trần Quốc Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chủ đề 1: MỞ ĐẦU KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 
Tuần 1,2,3
Ngày soạn: 16/08/2018
Ngày dạy: ..
Tiết 1,2,3,4 Bài 1. TÌM HIỂU VỀ CÔNG VIỆC CỦA CÁC NHÀ KHOA HỌC TRONG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (3 tiết)
I. Mục tiêu: (TLHDH)
* Năng lực phẩm chất hướng tới: 
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực CNTT-TT, Năng lực tự học.
- Phẩm chất: tự chủ, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
1.Thầy:
	- KHGD
- Bài giảng điện tử, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ.
2. Trò:
Ôn lại kiến thức về quy trình NCKH đã học ở lớp 6.
III. Phương pháp – kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp: PP trò chơi, PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm.
- Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT khăn trải bàn; KT động não
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức
2. Các hoạt động học tập
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Phương pháp: PP trò chơi, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP dạy học nhóm. 
* Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não.
* Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác.
HĐ của GV
HĐ của HS
* Hoạt động nhóm:
- Chơi trò chơi: các nhóm thảo luận và ghép hình với tên các nhà khoa học.
- So sánh với đáp án và tự đánh giá.
- Nêu đóng góp nổi bật của các nhà khoa học vừa nêu tên.
* Hoạt động cá nhân:
- Đọc câu chuyện về quả táo chín.
- Trả lời các câu hỏi bên dưới.
- Lắng nghe ý kiến từ các bạn và cô giáo để có câu trả lời chính xác.
- HS có thể nêu được: 
1. Ngô Bảo Châu (hình d): chứng minh Bổ đề cơ bản cho các dạng tự đẳng cấu
2. Albert Einstein(hình a): thuyết tương đối.
3. Marie Curie (hình c): chất phóng xạ và tính phóng xạ của các nguyên tố.
4. Archimedes: lực đẩy
5. Charles Darwin (hình b): thuyết tiến hóa
6. Isaac Newton (hình e): lực hấp dẫn
- Đưa ra các ý kiến trả lời:
1. Những câu hỏi của Newton là câu hỏi nghiên cứu.
2. Newton sẽ làm các thí nghiệm khác nhau để trả lời các câu hỏi đó.
3. Câu chuyện về quả táo rơi đã giúp Newton phát hiện ra định luật vạn vật hấp dẫn.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình. 
* Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não, KT khăn chải bàn.
* Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác.
1. Quy trình NCKH
* Hoạt động nhóm:
- Nhắc lại quy trình NCKH đã học ở lớp 6.
- Thảo luận và sắp xếp các bước trong quy trình theo các gợi ý của SHD, ghi ra bảng nhóm.
- Các nhóm tham quan kết quả của nhau và đánh giá lẫn nhau 
2. Xác định vấn đề nghiên cứu.
* Hoạt tập thể:
- Nghiên cứu bài tập tình huống.
- Nêu ý kiến trước lớp.
- Thảo luận, phân tích và chốt câu trả lời.
3. Phương pháp NCKH
* Hoạt động nhóm:
- Nghiên cứu thông tin trong SHD
- Thảo luận về phương pháp nghiên cứu của Fleming
- Báo cáo trước lớp kết quả hoạt động, lắng nghe nhận xét và hoàn thiện.
4. Sản phẩm của NCKH là gì?
* Hoạt động nhóm:
- Nghiên cứu thông tin trong SHD
- Thảo luận các câu hỏi và BT bên dưới.
- Báo cáo trước lớp kết quả hoạt động, lắng nghe nhận xét, phản biện và hoàn thiện nội dung.
Quy trình đúng:
d
a
c
e
b
* Nêu được:
- Câu hỏi của Fleming: Vì sao xung quanh những mảng nấm, vi khuẩn lại bị phá hủy?
- Giả thuyết: Loại nấm này đã tiết ra chất gì đó ức chế và phá hủy vi khuẩn.
* Phương pháp nghiên cứu: Làm thí nghiệm.
* Sản phẩm của NCKH:
- Kết luận của Fleming: loại nấm này đã tạo một chất giết chết một số VK
- Sản phẩm của Fleming: kháng sinh Penicilin – dùng làm thuốc kháng sinh chữa các bệnh về viêm nhiễm.
- Một số sp khoa học khác: Edison với bóng đèn điện; Volta với pin; Lui Paster với vacin bệnh dại; Jagadish Chandra Bose với lò vi sóng 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
* Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT phòng tranh.
* Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác
* Hoạt động nhóm:
- Thảo luận nội dung các bước NCKH theo sơ đồ hình 1.3
- Ghi nội dung vào bảng nhóm
- Báo cáo kết quả theo KT phòng tranh
- Lắng nghe các ý kiến của các bạn và cô giáo, rút ra kết luận.
* Hoạt động cặp đôi:
- Đọc giai thoại Acsimet và mô tả các bước trong quá trình nghiên cứu của ông vào bảng 1.2
- Trình bày trước lớp, lắng nghe nhận xét, phản biện và hoàn thiện.
* Nêu được:
1. Xác định vấn đề nghiên cứu: Làm thế nào để biết chiếc vương miện có đúng là vàng nguyên chất không?
2. Giả thuyết: Nếu chiếc vương miện không làm từ vàng nguyên chất thì lực đẩy sẽ khác với một khối vàng nguyên chất cùng khối lượng khi nhúng vào cùng 1 chất lỏng.
3. Phương pháp:Làm thí nghiệm.
4. Sản phẩm nghiên cứu: Chứng minh được chiếc vương miện không làm từ vàng nguyên chất và tìm ra nguyên lí Acsimet.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Phương pháp: Luyện tập, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
* Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT 123
* Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác
* Hoạt động nhóm:
- Dựa vào gợi ý trong SHD, mỗi nhóm xây dựng quy trình nghiên cứu cho một ý tưởng tự chọn.
- Nội dung được chuẩn bị từ trước và đem trình bày, thảo luận trước lớp.
- Đánh giá sản phẩm của các nhóm theo kĩ thuật 123.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
* Phương pháp - Kĩ thuật: Thuyết trình; giao nhiệm vụ.
* Năng lực: Năng lực tự học và tự chủ; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực CNTT-TT.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực; trách nhiệm.
* Nghe và ghi nhớ hướng dẫn của GV:
- Nghiên cứu nội dung yêu cầu trong SHD.
- Viết báo cáo nộp vào tiết sau
Tuần 2
Ngày soạn: 26/8/2018
Ngày dạy: .
Tiết 4,5,6
Bài 2. LÀM QUEN VỚI BỘ DỤNG CỤ, THIẾT BỊ THỰC HÀNH MÔN KHTN 8 (3 tiết)
I. Mục tiêu: (TLHDH)
* Năng lực phẩm chất hướng tới: 
- Năng lực: Năng lực giao tiếp, Năng lực hợp tác, Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực CNTT-TT, Năng lực tự học.
- Phẩm chất: tự chủ, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. Chuẩn bị của GV - HS:
1.Thầy:
	- KHGD
- Bài giảng điện tử, máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ.
2. Trò:
Nghiên cứu trước bài mới
III. Phương pháp – kỹ thuật dạy học:
* Phương pháp: PP trò chơi; PP dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề; PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm.
* Kỹ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, Kỹ thuật động não, KT 321, KT phòng tranh.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định
2. Các hoạt động
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Phương pháp: Trò chơi
* Kĩ thuật: Tổ chức trò chơi; KT khăn chải bàn.
* Năng lực: Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác
HOẠT ĐỘNG của GV
HOẠT ĐỘNG của HS
* Hoạt động nhóm:
- Chơi trò chơi: các nhóm thi kể tên các thiết bị, dụng cụ trong môn KHTN 6, 7.
- Tổng kết, đánh giá nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động nhóm:
- Đề xuất các thiết bị cho chương trình KHTN 8 theo KT khăn chải bàn.
- HS có thể nêu được tên một số dụng cụ, thiết bị: máy đo nhịp tim, cân, ống nghiệm, hóa chất 
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm. 
* Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT khăn chải bàn; KT phòng tranh; KT 321
* Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
1. Làm quen với bộ dụng cụ, thiết bị thực hành môn KHTN 8.
* Hoạt động nhóm:
- Thảo luận điền bảng 2.2 trang 13, mục 2,3 trang 14.
- Trình bày trước lớp theo kĩ thuật phòng tranh.
- Đánh giá theo kĩ thuật 321.
2. Tập sử dụng các dụng cụ, thiết bị và mẫu trong hoạt động học tập.
* Hoạt động nhóm:
- Nghiên cứu thông tin trong SHD
- Thảo luận xây dựng phương án thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả
- Thảo luận kết quả thí nghiệm.
- Trình bày trước lớp, lắng nghe các ý kiến và phản biện.
- Hoàn thiện vào vở.
- Các dụng cụ đo: cân, nhiệt kế, lực kế, ống đong 
- Mô hình, mẫu vật, tranh ảnh: hệ sinh thái, mẫu chất, băng thí nghiệm 
- Thiết bị thí nghiệm: giá, ống nghiệm, đèn cồn, cốc, bình 
- Hóa chất: axit, bazơ, muối 
- Dụng cụ dễ vỡ: dụng cụ thủy tinh 
- Hóa chất độc hại: axit, bazơ..
* Nêu được:
- Enzim trong nước bọt có tên là amilaza.
- Enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường mantoz
- Enzim trong nước bọt hoạt động tốt nhất ở 37oC và pH bằng 7,4.
- So sánh ống B và ống A cho phép khẳng định enzim trong nước bọt biến đổi tinh bột thành đường.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Phương pháp: Luyện tập, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
* Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT phòng tranh
* Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác.
 * Hoạt động nhóm:
- Thảo luận nội dung thí nghiệm mô tả trong tài liệu.
- Rút ra kết luận cho mỗi thí nghiệm.
- Báo cáo kết quả theo KT phòng tranh
- Lắng nghe các ý kiến của các bạn và cô giáo, rút ra kết luận.
- Phân tích và nêu được:
TN1: Nghiên cứu hoạt tính của enzim khi đã đun sôi nước bọt.
TN2: Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ đến hoạt động của enzim
TN3:Nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến hoạt động của enzim.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
* Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ.
* Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác.
* Hoạt động nhóm:
- Lựa chọn dụng cụ để xây dựng và tiến hành một thí nghiệm khoa học.
- Ghi kết quả thí nghiệm và giải thích.
- Trình bày, lắng nghe các ý kiến và phản biện.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
* Phương pháp - Kĩ thuật: Thuyết trình; giao nhiệm vụ.
* Năng lực: Năng lực tự học và tự chủ; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực CNTT-TT.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực; trách nhiệm.
* Nghe và ghi nhớ hướng dẫn của GV:
- Nghiên cứu nội dung yêu cầu trong SHD.
- Xây dựng ý tưởng cho thiết bị tự làm và lập kế hoạch tiến hành.
- Chia sẻ trước lớp.
Chủ đề 2: KHÔNG KHÍ – NƯỚC 
Tuần 4, 5, 6, 7 
Ngày soạn: 6/9/2018
Ngày dạy: .
Tiết: 7 – 14 
Bài 3. OXI – KHÔNG KHÍ
Mục tiêu:
* Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
Chuẩn bị của GV - HS:
1.GV:
	- KHGD
- Máy chiếu, PHT
* Dụng cụ:
- Giá thí nghiệm cải tiến
- Ống nghiệm dày
- Ống dẫn cao su, ống dẫn thủy tinh, ống vuốt nhọn
- Đèn cồn
- Chậu thủy tinh
- Lọ thủy tinh có nút nhám
- Bông, diêm.
- Bình điện phân nước.
b. Hóa chất: KMnO4, Lọ đựng khí oxi được điều chế sẵn ( 3 lọ); bột S; bột P; dây sắt....
c. Bảng phụ: 2cái
2. HS:
- Ôn tập một số thông tin về nguyên tố oxi.
- Nghiên cứu trước nội dung bài học.	
- Ôn tập về viết PTHH, tính theo PTHH.
C. Phương pháp – kỹ thuật dạy học:
* Phương pháp: PP trò chơi; PP dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề; PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm.
* Kỹ thuật: Kỹ thuật giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, Kỹ thuật động não, KT 321, KT phòng tranh.
D. Tiến trình lên lớp:
1. Tổ chức
2. Các hoạt động.
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Phương pháp: dạy học nhóm
* Kĩ thuật: KT khăn chải bàn.
* Năng lực: Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm theo kỹ thuật khăn chải bàn trả lời 2 câu hỏi SHD:
?Tại sao các nhà leo núi hoặc những người thợ lặn phải đeo các bình dưỡng khí hoặc các thiết bị đặc biệt?
?Tại sao động vật sống dưới nước dễ gặp phải tình trạng thiếu oxi hơn động vật sống trên cạn?
HS: - Hoạt động cá nhân
 - Thảo luận nhóm 
 - Thống nhất ý kiến
 - Báo cáo kết quả
HS có thể trả lời được: 
- Khi leo núi: thì cơ thể phải hoạt động nhiều nên nhu cầu về oxi cao, lên cao thì không khí loãng... do đó thiếu oxi cung cấp cho cơ thể.
- Con người không thở được dưới nước...
- Trong nước oxi ít hơn so với trên cạn.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
* Phương pháp: PP dạy học nhóm; PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình, PP thực hành thí nghiệm. 
* Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; KT động não; KT khăn chải bàn; KT phòng tranh.
* Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
* Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước và môi trường tự nhiên.
1.Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi
Gv: - Cho cả lớp quan sát lọ đựng khí oxi
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Đọc nội dung thông tin SHDH/22 và hoàn thành nội dung bảng 3.1.
- Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến.
Đại diện các nhóm báo cáo. 
GV chuẩn kiến thức:
2. Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi
GV: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm nghiên cứu thông tin SHDH.
- Chuẩn bị dụng cụ, hóa chất tiến hành thí nghiệm 1,2,3.
- Hoàn thành phiếu học tập 3.2
Đại diện các nhóm báo cáo. 
GV chuẩn kiến thức:
Bảng 3.2
I.TÍNH CHẤT CỦA OXI
1. Tính chất vật lí của oxi
- Cả lớp quan sát lọ đựng khí oxi
- Đọc nội dung thông tin , thảo luận cặp đôi và hoàn thành bảng 3.1.
KL: Bảng 3.1
KHHH của nguyên tố oxi: O
CTHH của đơn chất oxi : O2
NTK: 16 PTK: 32
* Tính chất vật lí: 
+ Trạng thái: oxi là chất khí
+ Màu sắc: không màu
+ Mùi vị: Không mùi
+ Khí oxi ít tan trong nước.
+ Nặng hơn không khí vì dO2/KK = 32/29.
2. Tính chất hóa học của oxi:
a. Oxi tác dụng với phi kim và Kim loại
- HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung thông tin SHDH.
- Hoàn thành bảng 3.2.
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm bổ sung.
Kết quả bảng 3.2:
Tên thí nghiệm
Dụng cụ
Hóa chất
Tiến hành
Hiện tượng
Giải thích - PTHH
TN1: Tác dụng với lưu huỳnh
- Thìa sắt gắn nút cao su.
- Đèn cồn
- Khí oxi
- Bột S
SHDH
-Lưu huỳnh cháy mạnh trong không khí với ngọn lửa xanh.
- Lưu huỳnh cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn trong không khí.
- S phản ứng với oxi tạo thành lưu huỳnh đioxit
S + O2 SO2
TN2: Tác dụng với Phôtpho
- Thìa sắt gắn nút cao su.
- Đèn cồn
- Khí oxi
- Bột P
SHDH
-P cháy mạnh trong không khí với ngọn lửa xanh.
- P cháy trong khí oxi mãnh liệt hơn trong không khí.
- P phản ứng với oxi tạo thành điphotphopentaoxit
4P + 5O2 2 P2O5
TN3: Tác dụng với Sắt
- Đèn cồn
- Khí oxi
- Dây loxo bằng sắt.
SHDH
- Sắt cháy sáng chói trong khí oxi.
- Fe phản ứng với oxi tạo thành Sắt (II,III)oxit hoặc oxit sắt từ.
3Fe + 2O2Fe3O4
GV: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm nghiên cứu thông tin SHDH và trả lời câu hỏi:
? Hãy viết PTHH của phản ứng giữa metan với khí oxi.
CH4 + O2 ..... + ..........
? Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm cho hoàn thiện phần kết luận SHDH.
Đại diện các nhóm báo cáo. 
GV chuẩn kiến thức:
GV: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm nghiên cứu thông tin SHDH và trả lời câu hỏi:
? Sự oxi hóa một chất là gì? Hoàn thành bài tập điền từ...?
GV chuẩn kiến thức:
GV: - Yêu cầu hs thảo luận nhóm nghiên cứu thông tin SHDH :
Hãy nhận xét, ghi số chất phản ứng và số chất sản phẩm trong các phản ứng hóa học sau đây (Bảng 1 số PWHH) và trả lời câu hỏi sau:
?So sánh điểm giống và khác nhau về số chất tham gia phản ứng và số chất sản phẩm trong các phản ứng hóa học trên?
? Phản ứng hóa hợp là gì?
GV chuẩn kiến thức:
GV : Yêu cầu học sinh đọc kĩ phần lưu ý (SHDH/ 26)
b. Oxi có tác dụng được với hợp chất không?
- HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung thông tin SHDH.
- Hoàn thành câu hỏi
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm bổ sung.
KL:
-PTHH của phản ứng giữa metan với khí oxi.
CH4 + 2O2 CO2 + H2O
- 1. Phi kim 2. Nhiệt độ cao
 3. S, P 4. Fe 5. CH4 6. II
II. SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP
1. Sự oxi hóa
- HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung thông tin SHDH.
- Hoàn thành câu hỏi
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm bổ sung.
KL:Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất(chất đó có thể là đơn chất hoặc hợpchất)
2. Phản ứng hóa hợp:
- HS thảo luận nhóm, nghiên cứu nội dung thông tin SHDH.
- Hoàn thành câu hỏi
Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm bổ sung.
KL: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Xét các TH sau:
Phản ứng hóa học
Số chất PƯ
Số chất SP
4P + 5O2 2P2O5
2
1
3 Fe + 2O2 Fe3O4
 .
 .
CaO + H2O Ca(OH)2
 .
 ..
CO2 + H2O + CaCO3 Ca(HCO3)2
 .
 ..
GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm và thực hiện một trong hai nhiệm vụ SHD/ 26,27.
Nhóm 1,2 Thực hiện nhiệm vụ 1
Nhóm 3,4 thực hiện nhiệm vụ 2.
GV chuẩn kiến thức:
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: 
?Những chất như thế nào có thể được dùng làm nguyên liệu để điều chế oxi trong PTN.
? Hãy kể tên những chất mà trong thành phần có nguyên tố oxi. Trong những chất trên những chất nào kém bền và dễ bị phân huỷ.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu nguyên liệu, sản lượng và gÝa thành và cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm.
* GV làm thí nghiệm: Điều chế khí oxi bằng cách đun nóng KMnO4 và KClO3 có chất xúc tác là MnO2.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
? Biết khí oxi nặng hơn không khí và tan ít trong nước, có thể thu khí oxi bằng những cách nào.
- HS quan sát GV thu khí oxi bằng cách đẩy không khí và đẩy nước.
- HS rút ra kết luận.
- GV cho HS nhận xét các PƯHH có trong bài và điền vào chổ còn trống.
- GV thông báo: Những PƯHH trên đây thuộc loại phản ứng phân huỷ
? Vậy phản ứng phân huỷ là gì.
* Hãy so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ và điền vào bảng sau:
Số chất phản ứng
Số chất sản phẩm
PƯHH
PƯPH
* BT: Cân bằng các PƯHH sau và cho biết phản ứng nào là PƯPH, PƯHH.
 a. FeCl2 + Cl2 FeCl3.
 b. CuO + H2 Cu + H2O.
 c. KNO3 KNO2 + O2.
 d. Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O.
 e. CH4 + O2 CO2 + H2O.
- GV biểu diễn thí nghiệm
* Thí nghiệm: Đốt P đỏ (dư) ngoài không khí rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và đậy kín miệng ống bằng nút cao su.( Hình 4.7 - 95)
- Hs quan sát và trả lời câu hỏi.
? Mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào khi P cháy.
? Chất nào ở trong ống đã tác dụng với P để tạo ra khói trắng P2O5 đã tan dần trong nước. 
? Oxi trong không khí đã phản ứng hết chưa. Vì sao.
(Vì P dư nên oxi trong kk p/ư hết. Vì vậy áp suất trong ống giảm, do đó nước dâng lên)
? Nước dâng lên đến vạch số 2 chứng tỏ điều gì.
? Tỉ lệ thể tích chất khí còn lại trong ống là bao nhiêu . Khí còn lại là khí gì . Tại sao.
? Từ đó em hãy rút ra KL về thành phần của không khí.
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận.
? Theo em trong không khí còn có những chất gì. Tìm các dẫn chứng để chứng minh.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi trong Sgk và rút ra kết luận.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
? Không khí bị ô nhiểm gây ra những tác hại như thế nào.
? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành, tránh ô nhiểm.
- GV giới thiệu thêm một số tư liệu, tranh ảnh về vấn đề ô nhiểm không khí và cách giữu cho không khí trong lành.
- GV yêu cầu thảo luận nhóm.
GV chuẩn kiến thức:
- Sự cháy của một chất trong oxi và trong không khí có gì giống và khác nhau ?Giải thớch ?
- Em hãy lấy ví dụ về sự cháy ?
- GV yêu cầu thảo luận nhóm.
Đäc SGK, nªu ®Þnh nghÜa vÒ sù oxi ho¸ chËm.
- HS lÊy vÝ dô vÒ sù oxi ho¸ chËm ?
- Nªu sù gièng vµ kh¸c nhau gi÷a sù ch¸y vµ sù oxi ho¸ chËm ?
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SHDH/32 và thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: 
 Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy, người ta thường trùm vải dày hoặc phủ cát lên ngọn lửa mà không dùng nước. Giải thích?
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc phần Kết luận SHDH/32
III.ỨNG DỤNG CỦA OXI
HS hoạt động cá nhân
Thảo luận nhóm và thực hiện một trong hai nhiệm vụ theo yêu cầu GV
Đại diện nhóm báo cáo:
Kiến thức cần đạt
Nhiệm vụ 1
Câu 1: Ứng dụng của oxi: Dùng cho sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu
Câu 2: Khí oxi được cơ thể lấy vào để oxi hóa chất dinh dưỡng trong cơ thể người và động vật. Sự oxi hóa này diễn ra liên tục trong suốt quá trình sống, sinh ra khí cacbonic và năng lượng. Nguồn năng lượng này dùng để duy trì sự sống của cơ thể. Không có oxi người và động vật không sống được. 
Câu 3: Biện pháp giữ gìn và bảo vệ hệ hô hấp: 
- Cần tích cực xây dựng môi trường sống và làm việc bầu không khí trong sạch, ít ô nhiễm bằng các biện pháp như: trồng nhiều cây xanh, không xả rác bừa bãi, không hút thuốc lá .
- Đeo khẩu trang chông bụi khi làm vệ sinh hay khi hoạt động ở môi trường nhiều bụi.
- Cần tích cực rèn luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh bằng luyện tập thể dục thể thao phối hợp tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé.
Nhiệm vụ 2
Câu 1: 
-Vai trò của oxi trong sự cháy: Oxi hóa nhiên tạo ra nhiệt lớn.
Câu 2: 
-Các ứng dụng sử dụng quá trình đốt cháy nhiên liệu trong đời sống: đèn xì oxi- axetilen; Phá đá bằng hỗn hợp nổ chứa oxi lỏng; oxi lỏng dùng để đốt nhiên liệu tên lửa và tàu vũ trụ; Lò luyện gang dùng không khí giàu oxi ..
Câu 3:
-Nhiên liệu cháy thải ra môi trường lượng khí thải (CO2, SO2, khóibụi...) lớn gây ô nhiễm môi trường.
IV. ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY
1.Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
* Nguyên liệu:
- Hợp chất giàu oxi.
- Dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KMnO4, KClO3 .
* Thí nghiệm:
- (SGK) 
- PTHH:
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
 2KClO3 2KCl + 3O2.
* Cách thu khí oxi:
 + Bằng cách đẩy không khí.
 + Bằng cách đẩy nước.
* Kết luận:
Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KMnO4và KClO3.
2. Phản ứng phân huỷ:
VD: 
 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2.
2KClO3 2KCl + 3O2.
 2H2O 2H2 + O2
Kết luận:
Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Số chất phản ứng
Số chất sản phẩm
PƯHH
2(hay nhiều)
1
PƯPH
1
2(hay nhiều)
* HS:
 a. 2FeCl2 + Cl2 2FeCl3 (PƯHH)
 b. CuO + H2 Cu + H2O.
 c. 2KNO3 2KNO2 + O2(PƯPH)
d. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O(PƯPH)
e. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O.
V. KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY
1. Thành phần của không khí:
a. Thí nghiệm xác định thành phần của không khí
 * Xác định thành phần của không khí:
 (Sgk)
* Kết luận:
Không khí là một hỗn hợp khí trong đó:
- Khí oxi chiếm khoảng 1/5 về thể tích.
( Chính xác là khoảng 21% về V kh. khí).
- Phần còn lại hầu hết là khí nitơ.
b. Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí còn chứa những chất nào khác?
* Kết luận:
Trong không khí ngoài khí oxi và khí nitơ; còn có hơi nước, khí cacbonic, một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi khói...cá chất này chiếm khoảng 1% thể tích không khí.
c. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí và biện pháp bảo vệ nguồn không khí trong lành, tránh ô nhiễm.
- Không khí bị ô nhiểm sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và đời sống của mọi sinh vật.
- Biện pháp bảo vệ: Xữ lí các khí thải, trồng và bảo vệ cây xanh.
2. Sự cháy và sự oxi hóa chậm:
a. Sù ch¸y:
HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm báo cáo.
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
 - Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
VD: lưu huỳnh, photpho cháy trong oxi.
 + Giống: đều là sự oxi hoá
 + Khác: sự cháy trong oxi xảy ra mãnh liệt hơn sự cháy trong không khí.
b. Sự oxi hoá chậm:
HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm báo cáo.
Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - Là sự oxi hoá có toả nhiệt nhưng không phát sáng.
 VD: Dao để lâu ngoài không khí sẽ bị gỉ.
*) Sự giống và khác nhau giữa sự cháy và sự oxi hoá chậm :
+ Giống: Đều là sự oxi hoá có toả nhiệt.
+ Khác: -Sự cháy: phát sáng
 - Sự oxi hoá chậm: Không phát sáng.
3. Điều kiện phát sinh và các biện pháp để dập tắt sự cháy: 
HS: Hoạt động nhóm, thảo luận thống nhất ý kiến, báo cáo kết qủa
HS: cần trả lời được các ý chính
+ Do xăng dầu nhẹ hơn nước, nhiệt độ cháy thấp.
+ Phủ cát, vải lên để ngăn cách không cho xăng dầu tiếp xúc với oxi trong KK
III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
* Phương pháp: Luyện tập, PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình.
* Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi; Sơ đồ tư duy
* Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực tính toán; Năng lực tự quản lý; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi làm bài tập 1,2 SHDH/33
GV: nhận xét, đánh giá kết quả của HS
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài tập 3
GV: Kiểm tra, đánh giá kết quả của HS
GV: + Yêu cầu HS hoạt động cá nhân nghiên cứu bài 4,5 – đưa ra hướng giải quyết
 + Yêu cầu HS hoạt động nhóm, trao đổi với các bạn giải quyết bài toán
GV: nhận xét, đánh giá kết quả của HS.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm bài 6
GV: Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi hoàn thành bài 7
GV: Nhận xét, đánh giá HS
HS: Hoạt động, làm bài
1. Sử dụng bình oxi để thở trong các trường hợp: Leo lên núi cao, xuống các hang động nằm sâu trong long đất, xuống các hầm mỏ, bơi dưới nước, bệnh nhân khó thở ..
2. Cách 2,3: vì làm tăng diện tích tiếp xúc của củi với KK
HS: hoạt động làm bài
HS: hoạt động cá nhân nghiên cứu sau đó trao đổi với các bạn trong nhóm để làm bài
HS: Hoạt động cá nhân viết bài và lên đóng vai trả lời
HS: hoạt động, trao đổi với bạn
IV. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
* Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình; đàm thoại – gợi mở
* Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi.
* Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực tính toán; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
* Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu nội dung câu hỏi SHDH.
- Yêu cầu HS hỏi người thân, trao đổi với các bạn trong lớp để trả lời câu hỏi
- yêu cầu HS treo, để sản phẩm lên giá sách để chia sẻ với lớp
V. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
* Phương pháp: PP giải quyết vấn đề, PP thuyết trình; đàm thoại – gợi mở
* Kĩ thuật: KT giao nhiệm vụ; KT đặt câu hỏi.
* Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực sáng tạo; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống; Năng lực sử dụng CNTT - TT.
* Phẩm chất: Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
GV: - Yêu cầu HS sử dung mạng internet tìm hiểu 2 câu hỏi SHDH. 
- Yêu cầu HS viết bài về 2 câu hỏi đó
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả của mình trước lớp hoặc chia sẻ với các bạn trong lớp
Nhận xét: 
Tiết 16 - 22 Bài 4: KHÔNG KHÍ – NƯỚC 
Mục tiêu:
* Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
- Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực sáng tạo; Năng lực tự quản lý; Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực thực hành hoá học; Năng lực tính toán hóa học; Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
- Phẩm chất: Nhân ái, khoan dung; Trung thực, tự trọng, chí công vô tư; Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó; Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
Chuẩn bị của GV - HS:
1.Thầy:
	- KHGD
- Máy chiếu, PHT
a. Dụng cụ:
- Giá thí nghiệm cải tiến
- Ống nghiệm dày
- Ống dẫn cao su, ống dẫn thủy tinh, ống vuốt nhọn
- Đèn cồn
- Chậu thủy tinh
- Lọ thủy tinh có nút nhám
- Bông, diêm.
- Bình điện phân nước.
b. Hóa chất: bột CuO, viên Zn, dung dịch HCl, kim loại Na, vôi sống. Bình điện phân nước
c. Bảng phụ: 2 cái
2. Trò:
- Ôn tập một số thông tin về nguyên tố hidro và nước.
- Nghiên cứu trước nội dung bài học.	
- Ôn tập về viết PTHH, tính theo PTHH.
Tiến trình lên lớp:
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Ổn định: 
* Khởi động: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS đóng vai khí Hiđrô và khí Oxi.
? Làm thế nào để phân biệt được chúng tôi
GV hai chúng tôi kết hợp với nhau tạo thành nước
? Bạn biết gì về chúng tôi
HS quả bóng chứa khí Hiđro nhẹ hơn khí Oxi
HS tôi là nước, được tạo thành từ 11,1% H và 88,9% O theo khối lượng vậy công thức hóa học của tôi là HO8
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Gv: Yêu cầu HS đọc thông tin và dựa vào những điều đã trao đổi với bạn ở hoạt động khởi động điền các thông tin vào bảng thông tin 4.1
GV: Yêu cầu HS hoạt động nóm
GV chuẩn bị bảng phụ
TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA H ĐRÔ VÀ NƯỚC
HS đọc thông tin, ghi nhớ
HS thảo luận nhóm, hoàn thành bảng, đại diện nhóm báo cáo
BẢNG 4.1
HIĐRO
NƯỚC
Kí hiệu...........................................
Công thức phân tử.........................
Trạng thái .....................................
Màu sắc.........................................
Mùi ...............................................
Vị ..............................................
Nặng hay nhẹ hơn không khí? vì sao?............
........................................................................
Tan nhiều hay ít trong nước? .........................
........................................................................
Kí hiệu...........................................
Công thức phân tử.........................
Trạng thái .....................................
Màu sắc.........................................
Mùi ...............................................
Vị ..................................................
Nhiệt độ sôi...................................
Nhiệt độ hóa rắn............................
Nước có thể hòa tan được hững chất nào?
......................................................
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin thí nghiệm 1 ở SHDH, thảo luận và quan sát thí nghiệm
GV chuẩn bị bảng phụ
GV: Yê

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_8_chu_de_mo_dau_khoa_hoc_tu_nh.docx