Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Phạm Thị Khoa

Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Phạm Thị Khoa

Bài 1:

NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN.

I. Mục tiêu:

1. KiÕn thøc, kỹ n¨ng, th¸i ®é:

 Giúp học sinh nắm được những ý cơ bản sau:

- Những biến đổi lớn về kinh tế, chính trị, xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII.

- Mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa lực lượng sản xuất mới – TBCN với chế độ phong kiến. Từ đó thấy được cuộc đấu tranh giữa tư sản và quý tộc phong kiến tất yếu nổ ra.

- Cách mạng Hà Lan – cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.

- Cách mạng Anh – Ý nghĩa lịch sử và những hạn chế của nó.

- Giải thích, phân tích, so sánh sự kiện nhân vật lịch sử. Lập bảng so sánh các sự kiện.

- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ.

- Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.

- Nhận thấy CBTB có mặt tiến bộ, song vẫn là chế độ bóc lột, thay thế chế độ phong kiến.

2. Định hướng phát triển năng lực:

 Năng lực giải quết vấn đề, năng lực nhận thức, đánh giá và điều chỉnh hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo

 

doc 170 trang Phương Dung 01/06/2022 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Phạm Thị Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TRƯỜNG THCS BÌNH HẢI 
Tieát 1 Ngaøy soaïn: 26/8/2019
 GV: Phạm Thị Khoa
Phần một:
LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
(Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
Chương I:
	THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ ẢN	
(Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
Bài 1:
NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN.
I. Mục tiêu:
1. KiÕn thøc, kỹ n¨ng, th¸i ®é: 
 Giúp học sinh nắm được những ý cơ bản sau: 
- Những biến đổi lớn về kinh tế, chính trị, xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII.
- Mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa lực lượng sản xuất mới – TBCN với chế độ phong kiến. Từ đó thấy được cuộc đấu tranh giữa tư sản và quý tộc phong kiến tất yếu nổ ra.
- Cách mạng Hà Lan – cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.
- Cách mạng Anh – Ý nghĩa lịch sử và những hạn chế của nó.
- Giải thích, phân tích, so sánh sự kiện nhân vật lịch sử. Lập bảng so sánh các sự kiện.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ.
- Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy CBTB có mặt tiến bộ, song vẫn là chế độ bóc lột, thay thế chế độ phong kiến.
2. Định hướng phát triển năng lực:
 Năng lực giải quết vấn đề, năng lực nhận thức, đánh giá và điều chỉnh hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo 
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp, đóng vai, trò chơi. 
 - Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, khăn trải bàn, mảnh ghép, động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời, sơ đồ tư duy,viết tích cực...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Bản đồ thế giới để xác định vị trí các nước.
- Vẽ, phóng to các lược đồ SGK.
-Tìm hiểu các khái niệm, thuật ngữ trong bài.
2. Học sinh chuẩn bị:
 Soạn bài,trả lời câu hỏi sgk
 III. Chuỗi các hoạt động học:
1. Hoạt động khởi động: 
 - Giáo viên giới thiệu mốc lịch sử thế giới cận đại bắt đầu từ cuộc cách mạng Hà Lan (1556) đến cách mạng tháng Mười Nga 1917.
 - Chế độ phong kiến suy yếu, nền sản xuất phát triển mạnh của CNTB dẫn đến mâu thuẫn gay gắt giữa PK với TB và nhân dân lao độngcác cuộc CM nổ ra.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1
GV hướng dẫn học sinh đọc thêm SGK
* Xã hội: Hình thành hai giai cấp mới: Tư sản và Vô sản.
Giáo viên: Treo bản đồ giới thiệu về vùng đất Nê-đéc-lan (nay là Hà Lan và Bỉ)
H?Vì sao cách mạng Hà Lan bùng nổ?
- Phong kiến Tây Ban Nha kìm hãm sự phát triển của CNTB ở Nê-đéc-lan.
- Chính sách cai trị hà khắc của PK Tây Ban Nha ngày càng làm tăng thêm mâu thuẫn dân tộc.
Giáo viên: Tường thuật diễn biến CM Hà Lan trên bản đồ
H?Kết quả, ý nghĩa của cách mạng Hà Lan?
H?Vì sao cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI được xem là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới?
- Cách mạng đã đánh đổ được chế độ phong kiến (ngoại bang), mở đường cho CNTB phát triển.
Hoạt động 2.
- Giáo viên: Dùng lược đồ chỉ nước Anh và những vùng kinh tế TBCN phát triển.
H?Chủ nghĩa tư bản phát triển như thế nào ở Anh?
- GV: Kể chuyện “rào đất cướp ruộng” – thời kì “
cừu ăn thịt người”.
H?Sự phát triển của CNTB ở Anh, đem đến hệ quả gì?
- Hình thành tầng lớp quý tộc mới.
- Mâu thuẫn xã hội gay gắt
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thêm SGK
Giai đoạn 1 (1642-1648):
Giai đoạn 2 (1649-1688):
Học sinh thảo luận:
-Mục tiêu của cách mạng? đưa lại quyền lợi cho ai? g/c lãnh đạo cách mạng?
-Tại sao nói cách mạng Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
- Lãnh đạo là liên minh tư sản và quý tộc mới, nhiều tàn dư PK không bị xóa bỏ. Nông dân không được chia ruộng đất mà còn tiếp tục bị chiếm và bị đẩy đến chỗ phá sản hoàn toàn.
I- Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu trong các TK XV-XVII. Cách mạng Hà Lan( XVI)
1. Một nền sản xuất mới ra đời (Đọc thêm SGK)
2. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI:
a. Nguyên nhân:
- Phong kiến Tây Ban Nha kìm hãm sự phát triển của CNTB ở Nê-đéc-lan.
b. Diễn biến: (SGK)
-Nhân dân Nê-đec-lan chống lại chính quyền PK Tây Ban Nha, đỉnh cao là năm 1566.
- Năm 1581, các tỉnh miền Bắc thành lập “Các tỉnh liên hiệp” (Sau là Cộng hòa Hà Lan).
- 1648, Tây Ban Nha phải công nhận nền độc lập của Hà Lan. Cách mạng Hà Lan kết thúc
c. Kết quả, ý nghĩa:
- Hà Lan được giải phóng, tạo điều kiện cho CNTB phát triển.
d. Tính chất:
 Đây là cuộc CMTS đầu tiên trên TG(đánh đổ được chế độ PK, xd 1 XH tiến bộ hơn).
II- Cách mạng Anh thế kỉ XVII:
1. Sự phát triển của CNTB ở Anh:
- Kinh tế TBCN ở Anh phát triển mạnh. Nhiều trung tâm công nghiệp, thương mại, tài chính ra đời.
- Ở nông thôn, nhiều quý tộc PK chuyển sang kinh doanh theo con đương tư bản. Họ trở thành tầng lớp quý tộc mới.
- Mâu thuẫn xã hội gay gắt - bùng nổ cuộc cách mạng.
2. Tiến trình cách mạng (Đọc thêm SGK)
3. Ý nghĩa lịch sử của CMTS Anh giữa thế kỉ XVII
- Đưa nước Anh phát triển theo con đường TBCN.
- Là cuộc cách mang tư sản không triệt để.
3. Hoạt động luyện tập:
H? Nguyên nhân dẫn đến cách mạng TS Anh.
H? Hãy hoàn thành sơ đồ diễn biến chính của cuộc CMTS Anh giữa TK XVII vào sơ đồ sau:
1640 8/1642 30/1/1649 12/1688
Quân đội được Saclơ I bị xử tử, Anh trở CĐ QCLH
triệu tập.	 thành nước CH. Một chế
độ độc tài quân sự được
thiết lập.
H? Kể tên một số quốc gia ngày nay vẫn còn tồn tại hình thức NN quân chủ lập hiến.
-Vương quốc CPC, Lào, Brunei, Thụy Điển, 
4. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng:
 - So sánh cuộc CM Hà Lan, CM Anh có gì giống và khác nhau?
- Lập niên biểu cuộc CM Anh.
 Người soạn
 Phạm Thị Khoa
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TRƯỜNG THCS BÌNH HẢI 
Tieát 2 Ngaøy soaïn: 28/8/2019
 GV: Phạm Thị Khoa
Bài 1:
NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. KiÕn thøc, kỹ n¨ng, th¸i ®é: 
 Giúp học sinh nắm được : 
- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
- Sự ra đời của Hợp chủng quốc Mĩ nhà nước tư sản.
- Những biến đổi lớn về kinh tế, chính trị, xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII.
- Mâu thuẫn ngày càng gay gắt giữa lực lượng sản xuất mới – TBCN với chế độ phong kiến. Từ đó thấy được cuộc đấu tranh giữa tư sản và quý tộc phong kiến tất yếu nổ ra.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ.
- Nhận thức đúng đắn về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy CBTB có mặt tiến bộ, song vẫn là chế độ bóc lột, thay thế chế độ phong kiến.
2. Định hướng phát triển năng lực:
 Năng lực giải quết vấn đề, năng lực nhận thức, đánh giá và điều chỉnh hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo 
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp, đóng vai, trò chơi. 
 - Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, khăn trải bàn, mảnh ghép, động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời, sơ đồ tư duy,viết tích cực...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Bản đồ thế giới để xác định vị trí các nước.
- Vẽ, phóng to các lược đồ SGK.
- Phiếu học tập.
2. Học sinh chuẩn bị:
- Soạn bài,trả lời câu hỏi sgk
III. Chuỗi các hoạt động học:
1. Hoạt động khởi động: 
- Tổ chức hoạt động: GV cho học sinh xem lược đồ thế giới và xác định vị trí nước Mĩ. Sau đó cho HS xem tiếp hình ảnh Chân dung của Oa-sinh- tơn và cho biết đây là ai?
- Dự kiến sản phẩm: Oa-sinh- tơn
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
III. CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MỸ.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 
H ?Nêu vài nét về sự thâm nhập và thành lập các thuộc địa của thực dân Anh ở Bắc Mĩ?
- Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ, người Anh đến Bắc Mĩ ngày một nhiều. Đến thế kỉ XVIII, họ đã thiết lập được 13 thuộc địa và tiến hành chính sách cai trị, bóc lột nhân dân ở đây.
- Cho HS đọc và chỉ tên 13 thuộc địa trên lược đồ.
H?Vì sao mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc nảy sinh?
-Vì ngoại bang thống trị và Anh tìm mọi cách kìm hãm sự phát triển kinh tế ở thuộc địa bằng những chính sách vô lí à nảy sinh mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc
Hoạt động 2:
H? Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến chiến tranh?
GV hướng dẫn học sinh đọc thêm SGK
H? Những điểm chính trong Tuyên ngôn độc lập của nước Mĩ ?
H? Ở Mĩ, nhân dân có được hưởng các quyền nêu trong Tuyên ngôn không? Chiến tranh tiếp diễn ra sao?
Hoạt động 3:
H ?Cuộc Chiến tranh giành độc lập đạt kết quả gì?
.
- HS thảo luận:
H?Vì sao gọi cuộc chiến tranh này là cuộc cách mạng tư sản?
+ Mục tiêu là giành độc lập.
+ Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển ->Thực chất đây là cuộc cách mạng tư sản.
H?Ý nghĩa của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ?
+ Giải phóng nhân dân Mĩ khỏi ách đô hộ của CNTD nền KT TBCN phát triển.
Chỉ có giai cấp tư sản, chủ nô được hưởng quyền lợi, còn nhân dân lao động không được hưởng chút quyền lợi gì. Do đó tính chất của cuộc cách mạng tư sản này là không triệt để.
1. Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh.
- Đầu TK XVII Anh thành lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ, kinh tế phát triển theo hướng TBCN.
- Thực dân Anh ngăn cản sự phát triển của công thương nghiệp các thuộc địa: tăng thuế, độc quyền buôn bán trong và ngoài nước à nảy sinh mâu thuẫn giữa thuộc địa và chính quốc
2. Diễn biến của cuộc chiến tranh (Đọc thêm SGK)
3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ:
- Kết quả:
+ Anh thừa nhận nền độc lập của các thuộc địa Bắc Mĩ.
+Hợp chủng quốc Mĩ (Hoa Kì) ra đời.
- Ý nghĩa:
+ Giải phóng nhân dân Mĩ khỏi ách đô hộ của CN thực dân Anh.
+ Mở đường cho CNTB phát triển.
+ Là cuộc CMTS (Không triệt để),
+Ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhiều nước châu Mỹ.
 3. Hoạt động luyện tập:
H? Nguyên nhân dẫn tới các cuộc cách mạng tư sản?
+ Chủ nghĩa tư bản được xác lập, kinh tế tư bản chủ nghia phát triển.
+ Giai cấp tư sản – đại diện cho phương thức sản xuất mới có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị xã hội, bị chế độ phong kiến kìm hãm.
H? Nhân dân có vai trò như thế nào trong cách mạng tư sản?
+ Cách mạng tư sản thành công là do quần chúng tham gia. Tuy nhiên sau cách mạng, mọi quyền lợi của nhân dân lại không được đáp ứng (Bản chất của cuộc cách mạng tư sản).
 4. Hoạt động vận dụng:
 Lập niên biểu về cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 thuộc địa.
Niên đại
Sự kiện
5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
Câu 1: So với cuộc CMTS Anh giữa TK XVIII em thấy có điểm nào giống và khác nhau? 
Câu 1: - Giống: Đều dùng vũ trang dành độc lập
- Khác: Anh là cuộc nội chiến : 
+ Một bên là vua (quý tộc và PK)
+ Một bên là TS Quý tộc mới, ND
- Mĩ là hình thức đấu tranh giành độc lập chống lại ngoại bang. Kết quả là thêm một nước TB mới xuất hiện nền KT Mĩ phát triển nhanh chóng. 
 Người soạn
 Phạm Thị Khoa
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN KẾ HOẠCH BÀI DẠY 
TRƯỜNG THCS BÌNH HẢI 
Tiết 3 Ngaøy soaïn: 02/9/2019
 GV: Phạm Thị Khoa
Bài 2.
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 – 1794)
I. Mục tiêu:
1. KiÕn thøc, kỹ n¨ng, th¸i ®é: 
- Giúp học sinh nắm được tình hình kinh tế và xã hội Pháp trước cách mạng. Nguyên nhân bùng nổ, những sự kiện chính về cách mạng Pháp qua các giai đoạn, những nhiệm vụ mà cách mạng đã làm được, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp. Tính chất của CM.
- HS biết vẽ, sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê. Biết phân tích, so sánh các sự kiện, liên hệ KT đang học với cuộc sống.
- Nhận thức t/c hạn chế của CMTS. Bài học kinh nghiệm rút ra từ CMTS Pháp 1789.
2. Định hướng phát triển năng lực:
 Năng lực giải quết vấn đề, năng lực nhận thức, đánh giá và điều chỉnh hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo 
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp, đóng vai, trò chơi. 
 - Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, khăn trải bàn, mảnh ghép, động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời, sơ đồ tư duy,viết tích cực...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Bản đồ nước Pháp tk XVIII.
- Tranh, ảnh liên quan.
- Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh chuẩn bị:
- Đọc và soạn câu hỏi sgk
- Xem tranh sgk và nhận xét.
III. Chuỗi các hoạt động học:
1. Hoạt động khởi động: 
- Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu của bài học cần đạt được về tình hình nước Pháp trước cách mạng, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 10 phút.
- Tổ chức hoạt động: GV dùng bản đồ thế giới thiếu sơ lược về nước Pháp hiện tại.Yêu cầu xác định ranh giới của nước Pháp.
- Dự kiến sản phẩm: Đó là vị trí của nước Pháp trên bản đồ thế giới. HS chỉ được ranh giới của nước Pháp. 
 Trên cơ sở GV nhận xét và vào bài mới: Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII có những điểm giống nhau và khác nhau so với cuộc cách mạng tư sản đầu tiên, ý nghĩa của nó đối với sự phát triển của lịch sử. Trước khi cách mạng Pháp nổ ra tình hình nước Pháp như thế nào? Chúng ta tìm hiểu bài mới: 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1. (22’)
H? Trước CM nền nông nghiệp Pháp ntn?
H?Tính chất lạc hậu của nền nông nghiệp Pháp thể hiện ở những điểm nào?
- Nông nghiệp: công cụ canh tác rất thô sơ (chủ yếu dùng cày cuốc) nên năng suất rất thấp. Nạn mất mùa đói kém xảy ra, đời sống nông dân rất khổ cực.
Nguyên nhân sự lạc hậu này là do đâu?
- Do bị bóc lột, kìm hãm nặng nề của phong kiến địa chủ.
H? Công thương nghiệp phát triển như thế nào?
- Đã phát triển nhưng chế độ phong kiến đã cản trở sự phát triển đó.
H?Chế độ PK đã kìm hãm sự phát triển công, thương nghiệp ntn?
-Đánh thuế nặng
-Không có đơn vị tiền tệ và đo lường thốn nhất.
H?Tình hình chính trị, xã hội Pháp trước cách mạng có gì nổi bật?
- Là nước quân chủ chuyên chế do vua Lu-i XVI đứng đầu.
- GV: Hướng dẫn HS xem kênh hình SGK, qua đó thấy tình cảnh của nông dân Pháp trước cách mạng.
- HS nắm được khái niệm “quân chủ chuyên chế”.
- GV: Hướng dẫn HS trình bày các đẳng cấp trong XH Pháp theo sơ đồ với các câu hỏi sau:
H?Xã hội Pháp trước CM phân ra những đẳng cấp nào?
- Giải thích các khái niệm “đẳng cấp”, “giai cấp”.
H? Đẳng cấp Quý tộc và Tăng lữ có những quyền lợi gì?
- Có mọi đặc quyền, khong phải đóng thuế (chiếm khoảng 10% dân số).
H? Đẳng cấp thứ 3 gồm những g/c và tầng lớp nào? Đời sống của họ ra sao?
- Thảo luận:Quan sát H5/10 và miêu tả tình cảnh người nông dân trong XH bấy giờ?
H? Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư tưởng diễn ra ntn?
- GV giải thích “triết học ánh sáng”
- HS đọc 3 đoạn chữ nhỏ.
H? Dựa vào những đoạn trích ngắn trên, hãy nêu một vài điểm chủ yếu trong tư tưởng của Môngtexkiơ, Vôn te, Rutxô
Hoạt động 2. (12’)
_HS đọc đoạn đầu mục 1sgk
H?Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế thể hiện ở những điểm nào?
H?Tình hình đó đã thôi thúc nhân dân làm gì?
-Đấu tranh chống pk
H? Nguyên nhân trực tiếp nào làm bùng nổ cách mạng?
H? Vai trò của các nhà tư tưởng tiến bộ trong việc chuẩn bị cho CM?
-Thức tỉnh mọi người và góp phần thúc đẩy CM bùng nổ.
- Dùng H9 để trình bày cuộc đấu tranh của quần chúng đã đưa cách mạng đến thắng lợi bằng sự kiện 14/7/1789.
H?Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Baxti đã mở đầu cho thắng lợi của CM?
Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng đòn đầu tiên quan trọng, CM bước đâù thắng lợi và tiếp tục phát triển)
* Ngục Baxti - biểu tượng của chế độ quân chủ chuyên chế bất di, bất dịch đã bị tấn công giáng 1 đòn quan trọng đầu tiên vào chế độ pk làm hạn chế quyền lực của nhà vua, tạo đà cho CM tiếp tục phát triển à chế độ pk thất bại từng mảng.
I/ Nước Pháp trước cách mạng
1. Tình hình kinh tế:
- Nông nghiệp: lạc hậu.
- Nông dân bị địa chủ, phong kiến bóc lột.
- Công thương nghiệp: đã phát triển nhưng chế độ phong kiến đã cản trở sự phát triển đó.
2. Tình hình chính trị - xã hội:
- Chính trị: là nước quân chủ chuyên chế do vua Lu-i XVI đứng đầu.
- Xã hội:
Quý tộc
Tăng lữ
 - Có mọi quyền
 - K phải đóng thuế N dân
Đẳng cấp thứ ba
 Tư sản
 Các
 tầng lớp khác
 -Không có quyền gì 
 -Phải đóng thuế và làm nghĩa vụ với pk.
3- Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng
- Tiêu biểu là những nhà tư tưởng kiệt xuất trong trào lưu Triết học Ánh sáng như Môngtexkiơ, Vônte, Rutxô
II. Cách mạng bùng nổ:
1- Sự khủng hoảng của chế độ quân chủ chuyên chế
- Vua ăn chơi xa xỉ,
- Nợ tư sản tăng không thể trả được nên đã liên tiếp tăng thuế.
2- Mở đầu thắng lợi của cách mạng
 Ngày 14.7.1789 quần chúng tấn công ngục Baxti và giành thắng lợi à mở đầu cho thắng lợi của CMTS Pháp Thế kỷ XVIII.
3. Hoạt động luyện tập:
- Những nguyên nhân nào dẫn tới CMTS Pháp?
- Cách mạng TS Pháp 1789 bắt đầu ntn?
4. Hoạt động vận dụng:
- Lập niên biểu CMTS Pháp (1789 – 1794) - VÏ hoµn chØnh s¬ ®å c¸c ®¼ng cÊp cña x· héi Ph¸p .
 5. Hoạt động tìm tòi và mở rộng:
- Em có nhận xét gì về thắng lợi mở đầu của cuộc cách mạng tư sản Pháp?
Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tư sản Pháp là gì? Nhận xét về cuộc cách mạng Mĩ và Pháp trong thế kỉ XVIII?
 Người soạn
 Phạm Thị Khoa
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TRƯỜNG THCS BÌNH HẢI 
Tieát 4 Ngaøy soaïn: 8/9/2019
 GV: Phạm Thị Khoa
Bài 2.
CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 – 1794)
(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. KiÕn thøc, kỹ n¨ng, th¸i ®é: 
- HS nắm được các sự kiện cơ bản về diễn biến cuộc CM qua 3 g/đ. Vai trò của quần chúng nhân dân với thắng lợi và sự phát triển của CM. Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp.
- HS biết lập niên biểu, so sánh các sự kiện.
- Rút ra bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc CMTS Pháp 1789 – 1794.
2. Định hướng phát triển năng lực:
 Năng lực giải quết vấn đề, năng lực nhận thức, đánh giá và điều chỉnh hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo 
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp, đóng vai, trò chơi. 
 - Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, khăn trải bàn, mảnh ghép, động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời, sơ đồ tư duy,viết tích cực...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Bản đồ nước Pháp tk XVIII.
- Tranh, ảnh liên quan.
- Bảng phụ, phiếu học tập
2. Học sinh chuẩn bị:
- Đọc và soạn câu hỏi sgk
- Vẽ lược đồ H10
III. Chuỗi các hoạt động học:
1. Hoạt động khởi động: 
 Cách mạng Pháp đã bùng nổ và đạt được những thắng lợi quan trọng, giáng một đòn nặng nề đầu tiên vào vào chế độ quân chủ chuyên chế. Cách mạng sẽ tiếp tục phát triển và kết thúc ra sao?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
II- SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁCH MẠNG.
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1:
H?Thắng lợi ngày 14/7 đưa đến k/q gì?
H? Sau khi nắm chính quyền, đại TS đã làm gì?
- HS đọc nội dung Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền
- HS thảo luận: (Lớp)
Qua nội dung bản Tuyên ngôn, em có nhận xét gì? (Mặt tiến bộ và hạn chế).
10/1791, thông qua Hiến pháp xác nhận chế độ quân chủ lập hiến.
GV:Tháng 4/1792, liên minh phong kiến Áo-Phổ can thiệp. Tháng 8-1792, quân Phổ tràn vào nước Pháp.
H?Trước tình hình ngoại xâm, nội phản, nhân dân đã làm gì?
- Nhân dân Pari lật đổ phái lập hiến, xoá bỏ chế độ phong kiến.
Hoạt động 2:
GV:Sau khi phái Lập hiến bị lật đổ, chính quyền chuyển sang tay tư sản công thương nghiệp, gọi là phái Ghi-rông-đanh. Ngày 21-9-1792, Quốc hội mới được bầu theo chế độ phổ thông đầu phiếu, thành lập nền cộng hòa đầu tiên của nước Pháp.
H?Kết quả này có cao hơn giai đoạn trước không? Thể hiện ở những điểm nào?
- Phát triển lên 1 bước, do quần chúng thúc đẩy.
- Phái Ghi-rông-đanh không lo chống ngoại xâm và nội phản, chỉ lo củng cố quyền lực.)
H?Quần chúng nhân dân phải làm gì?
hông lo chống ngoại xâm, nội phản chỉ lo củng cố quyền lực-> nhân dân tiếp tục khởi nghĩa lật đổ phái Girông đanh.
GV chốt lại vai trò của nhân dân trong CM->Liên hệ thực tế LSVN.
Hoạt động 3:
- HS quan sát H11/16 và đọc đoạn chữ nhỏ (là người kiên quyết CM, không chịu khuất phục trước kẻ thù)
H?Chính quyền mới thi hành những biện pháp gì?
H?Em có nhận xét gì về gì về các biện pháp của chính quyền Giacôbanh?
H?Vì sao sau năm 1794, CMTS Pháp không thể tiếp tục phát triển?
-Nội bộ phái Girôngđanh chia rẽ.
GV: Nhân dân không còn ủng hộ và bọn Tư sản phản CM chống phá.
Hoạt động 4. 
H? Em nhận xét gì về tính chất của cuộc CMTS Pháp?
-Là cuộc CMTS triệt để nhất.
H?Tại sao nói “CMTS Pháp là cuộc CMTS triệt để nhất”
+ Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, giải phóng nông dân.
+ Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xóa bỏ những trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản.
- Hạn chế của CMTS: Chưa đáp ứng đầy đủ quyền lợi cơ bản của nhân dân, không hoàn toàn xóa bỏ chế độ bóc lột phong kiến.
1- Chế độ quân chủ lập hiến (14/7/1789 - 10/8/1792).
- Từ ngày 14/7/1789 Phái lập hiến của đại tư sản lên cầm quyền.
- 8/1789 Quốc Hội thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và dân quyền.
+ Tiến bộ: Xác nhận những quyền tự nhiên của con người.
+ Hạn chế: Bảo vệ quyền sở hữu tư bản chủ nghĩa.
- 9/1791 thông qua Hiến pháp xác lập chế độ quân chủ lập hiến.
- 10/8/1792 nhân dân Pari khởi nghĩa lật đổ phái lập hiến, xoá bỏ chế độ phong kiến.
2 - Bước đầu của nền cộng hoà (21/9/1792- 2/6/1793 )
- 21/9/1792 nền cộng hoà đầu tiên được thành lập (Phái Ghirôngđanh)
- 2/6/1793 ND khởi nghĩa lật đổ phái Ghi-rông-đanh..
3- Chuyên chính dân chủ cách mạng Giacôbanh (2/6/1793 - 27/7/1794)
- Phái Giacôbanh lên nắm chính quyền cử ra Uỷ ban cứu nước, đứng đầu là Rôbexpie.
- Thi hành nhiều chính sách tiến bộ,
 Đem lại quyền lợi cơ bản cho nhân dân.
-Tập hợp nhân dân chiến thắng ngoại xâm và nội phản.
- 27/7/1794 TS phản CM đảo chính. CMTS Pháp kết thúc.
4- Ý nghĩa lịch sử của CMTS Pháp cuối TK XVIII.
Là cuộc CMTS triệt để nhất.
-Trong nước:
+ Lật đổ chế độ phong kiến, đưa TS lên cầm quyền
+ Mở đường cho CNTB phát triển .
-Ngoài nước:
Góp phần thúc đẩy cuộc đấu tranh cho mục tiêu dân tộc dân chủ.
-Đối với nhân dân vấn đề ruộng đất được giải quyết.
- Quần chúng nhân dân có vai trò to lớn trong việc đưa đến thắng lợi và phất triển của CMTS Pháp cuối TK XVIII.
3. Hoạt động luyện tập:
H?Vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng tư sản Pháp?
+ Nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách mạng đạt đến đỉnh cao.
+ Tấn công pháo đài nhà tù Ba-xti, sau đó làm chủ hầu hết các cơ quan và vị trí quan trọng trong thành phố.
+ Trước tình thế Tổ quốc lâm nguy, ngày 18-8-1792, nhân dân đã đứng lên lật đổ phái Lập hiến, xóa bỏ chế độ phong kiến.
+ Phái Ghi-rông-đanh không lo chống ngoại xâm và nội phản, nhân dân đã lật đổ phái Ghi-rông-đanh (2-6-1793).
+ Quần chúng nhân dân hưởng ứng lệnh tổng động viên của phái Gia-cô-banh, chiến thắng thù trong giặc ngoài.
H?Lập bảng niên biểu những sự kiện chính của CMTS Pháp(1789-1794).
(GV dùng bảng phụ)
4. Hoạt động vận dụng và 
* So s¸nh víi c/m¹ng TS Anh, Mü, C¸ch m¹ng TS Ph¸ p®­îc coi lµ triÖt ®Ó nhÊt bëi
 yÕu tè nµo sau ®©y :
 1. LËt ®æ chÕ ®é PK cÇm quyÒn, më ®­êng cho CNTB ph¸t triÓn 
 2. QuÇn chóng nh©n d©n tham gia tÝch cùc ®a c/m¹ng ®Õn th¾ng lîi
 3. Gi¶i quyÕt ®­îc mét phÇn yªu cÇu cña ruéng ®Êt cho n«ng d©n ( § ) 
 4. ¶nh h­ëng vang déi tíi ch©u ¢u vµ thÕ giíi .
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Lập niên biểu những sự kiện chính của CMTS Pháp (1789-1794)
 Người soạn
 Phạm Thị Khoa
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TRƯỜNG THCS BÌNH HẢI 
Tieát 5 Ngaøy soaïn: 8/9/2019
 GV: Phạm Thị Khoa
Bài 3
CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI.
I - CÁCH MẠNH CÔNG NGHIỆP.
I. Mục tiêu:
1. KiÕn thøc, kỹ n¨ng, th¸i ®é: 
- Giúp học sinh nắm được nội dung cơ bản sau: CM công nghiệp: Nội dung và hệ quả. Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình trong SGK.
- Biết phân tích sự kiện để rút ra kết luận.
- Sự áp bức, bóc lột của CNTB đã gây nên bao đau khổ cho nhân dân lao động.
- Nhân dân là người sáng tạo, chủ nhân của các thành tựu KT, SX.
2. Định hướng phát triển năng lực:
 Năng lực giải quết vấn đề, năng lực nhận thức, đánh giá và điều chỉnh hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo 
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp, đóng vai, trò chơi. 
 - Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, khăn trải bàn, mảnh ghép, động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời, sơ đồ tư duy,viết tích cực...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Sử dụng bản đồ trong SGK.
- Sưu tầm tài liệu có liên quan.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
2. Học sinh chuẩn bị:
- Đọc và soạn câu hỏi sgk.
- Xem kênh hình sgk và nhận xét.
III. Chuỗi các hoạt động học:
1. Hoạt động khởi động: 
 - Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được các nội dung cơ bản bước đầu về cuộc cách mạng công nghiệp, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
- Phương pháp: Trực quan, phát vấn.
- Thời gian: 5 phút.
 - Tổ chức hoạt động: GV dùng bản đồ thế giới và trả lời câu hỏi sau
 ? Nêu tên và xác định vị trí các nước công nghiệp ở châu Âu?
 - Dự kiến sản phẩm: Anh, Pháp, Đức..... HS xác định được vị trí các nước đã nêu.
* Giới thiệu: Cách mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh và lan nhanh ra các nước tư bản khác ( Pháp, Đức ) cách mạng công nghiệp ra đời làm cho kinh tế tư bản phát triển mạnh => hệ qủa hình thành hai giai cấp của xã hội tư bản....
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của GV và HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: 
- HS đọc “Đầu .sx tăng 8 lần”
H? Tại sao CMCN lại diễn ra đầu tiên ở Anh?
- Giai cấp tư sản nắm được quyền, tích lũy được nguồn vốn khổng lò, có nguồn nhân công và sớm cải tiến kỉ thuật sản xuất.
- HS quan sát H12, 13, hãy cho biết việc kéo sợi đã thay đổi ntn?
H?Điều gì xảy ra trong ngành dệt của nước Anh khi máy kéo sợi của Gienni được sử dụng rộng rãi?
- Giải quyết tình trạng “đói sợi”, dẫn đến dư thừa. Hàng loạt các cải tiến, phát minh ra đời.
H?Hãy kể tên các cải tiến, phát minh quan trọng và ý nghĩa, t/d của nó?
- HS: trả lời cá nhân - SGK
- HS quan sát H14.
H? Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong giao thông vận tải?
- Nhu cầu vận chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, khách hàng.
- GV dựa vào H15 tường thuật buổi lễ khánh thành đường sắt.
H? Vì sao vào giữa TK XIX, Anh đẩy mạnh SX gang, thép và than đá?
- Máy móc và đường sắt phátt triển
H?CM công nghiệp là gì?
- HS: Tra bảng tra cứu – SGK – T54.
H?Những phát minh ở Anh đã đem lại kết quả và ý nghĩa ntn?
- Sự chuyển biến từ sản xuất nhỏ, thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc. Từ một nước nông nghiệp, Anh trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới.
Hoạt động 2: 
GV hướng dẫn HS đọc thêm sgk
Hoạt động 3: 
- GV hướng dẫn HS quan sát lược đồ H 17, 18/ 22, nhận xét những thay đổi của nước Anh (các khu công nghiệp, các thành phố và số lượng dân cư ở các thành phố). sau khi hoàn thành cuộc cách mạng công nghiệp.
H?Xã hội tư bản có những giai cấp cơ bản nào?Vì sao có mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản?
- HS: Trả lời cá nhân – SGK.
H? Quan hệ giữa 2 giai cấp là gì?
H?Quan hệ trên dẫn đến kết quả gì?
1- Cách mạng công nghiệp ở Anh.
- Thế kỷ XVIII máy móc được phát minh và sử dụng đầu tiên ở Anh.
- Năm 1764: Máy kéo sợi Gien-ni (Giêm Ha-gri-vơ).
- Năm 1769: Máy kéo sợi bằng sức nước (Ác-crai-tơ)
- Năm 1785: Máy dệt chạy bằng sức nước, máy hơi nước (Giêm Oát)
-Máy móc được sử dụng nhiều trong giao thông vận tải và các ngành SX khác
- Chuyển biến từ sản xuất nhỏ, thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc.
- Anh trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới.
2. Cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức:
Đọc thêm sgk
3- Hệ quả của CMCN.
Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản.
-Nhờ phát minh máy móc, nhiều khu công nghiệp và thành phố mọc lên.
-Thu hút nhiều dòng người từ nông thôn đến thành thị tìm việc làm.
- Hình thành 2 g/c cơ bản: TS và VS
>< gay gắt với nhau.
3. Hoạt động luyện tập:
- Lập bảng thống kê các cải tiến, phát minh quan trọng trong nghành dệt ở Anh theo thứ tự thời gian và ý nghĩa của nó?
4. Hoạt động vận dụng:
 ? LËp b¶ng thèng kª c¸c c¶i tiÕn ph¸t minh quan träng trong ngµnh dÖt ë Anh theo thø tù thêi gian vµ ý nghÜa cña nã .
N¨m
C¸c c¶i tiÕn ph¸t minh quan träng
1764
M¸y kÐo sîi Gien-ny, n¨ng su¸t t¨ng 8 lÇn .
1769
1784
1785
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
 ? Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi thế giới được thể hiện ở thắng lợi của cách mạng tư sản dưới nhiều hình thức khác nhau ở các nước châu Âu và Mĩ Latinh.
- Năm 1830, chế độ phong kiến bị lật đổ ở Pháp, sau đó cách mạng tư sản lan nhanh ra nhiều nước châu Âu. 
- Năm 1848 - 1849, cách mạng tư sản ở nhiều nước châu Âu góp phần củng cố sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản ở Pháp và làm rung chuyển chế độ phong kiến ở châu Âu.
- Năm 1859 - 1870 hoàn thành thống nhất I-ta-li-a; Năm 1864 - 1871 hoàn thành thống nhất nước Đức; Năm 1861 cải cách nông nô ở Nga đã tạo điều kiện cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển ở những nước này.
- Các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược thuộc địa. Hầu hết các nước châu Á, châu Phi lần lượt trở thành thuộc địa hoặc phụ thuộc vào các nước tư bản phương Tây.
	 Người soạn
 Phạm Thị Khoa
PHÒNG GD&ĐT BÌNH SƠN KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TRƯỜNG THCS BÌNH HẢI 
Tieát 6 Ngaøy soaïn: 12/9/2019
 GV: Phạm Thị Khoa
Bài 3:
CHỦ NGHĨA TƯ BẢNĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN 
PHẠM VI THẾ GIỚI.(Tiếp theo)
II- CHỦ NGHĨA TƯ BẢN XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI.
I. Mục tiêu:
1. KiÕn thøc, kỹ n¨ng, th¸i ®é: 
- HS nắm được sự xác lập CNTB trên phạm vi thế giới.
- Phân tích sự kiện để rút ra kết luận, nhận xét, liên hệ thực tế.
- Sự áp bức, bóc lột của CNTB đã gây ra biết bao đau khổ cho nhân dân lao động t/g.
2. Định hướng phát triển năng lực:
 Năng lực giải quết vấn đề, năng lực nhận thức, đánh giá và điều chỉnh hành vi phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, năng lực ngôn ngữ, năng lực sáng tạo 
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học:
 - Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, thuyết trình, vấn đáp, đóng vai, trò chơi. 
 - Kĩ thuật: Giao nhiệm vụ, chia nhóm, đặt câu hỏi, khăn trải bàn, mảnh ghép, động não, trình bày một phút, hỏi và trả lời, sơ đồ tư duy,viết tích cực...
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên chuẩn bị:
- Sử dụng bản đồ trong SGK.
- Sưu tầm tà

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_8_pham_thi_khoa.doc