Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 4, Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa

Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 4, Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa

*Hoạt động 1

GV: sử dụng bản đồ thế giới nêu các ý cơ bản.

GV: Cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 từ 1939 – 1945 đã tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á, châu Phi, châu Mỹ La Tinh. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm đập tan hệ thống thuộc địa của CNĐQ mà khởi đầu là Đông Nam Á

CH: Phong trào đấu tranh dành độc lập của nhân dân Đông Nam Á diễn ra thế nào?

HS: Ngay sau khi Nhật đầu hàng nhân dân ĐNA khởi nghĩa vũ trang.

*GV sử dụng bản đồ thế giới.

CH: Cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trên có ảnh hưởng gì đến các nước trong khu vực và các châu lục khác?

 GV: Ấn Độ, Ai Cập, An-giê -ri, Cu Ba

CH: Phong trào đấu tranh của Mĩ La Tinh có gì nổi bật?

HS: Dưới sự lãnh đạo của phi-đen Cát-xtơ-rô cách mạng Cu-Ba giành thắng lợi(1-1-1959) lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.

CH: Ở châu Phi phong trào đấu tranh diễn ra như thế nào?

+Năm 1960: 17 nước ở Tây Phi, Đông Phi, và Trung Phi giành độc lập=> lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”

Thảo luận cặp đôi: 2’

Em có nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc Châu Phi?

CH: Ý nghĩa của phong trào đấu tranh?

CH: Căn cứ vào bản đồ thế giới em hãy xác định vị trí các nước đã giành độc lập trong giai đoạn này ở Châu Á, Phi, Mỹ La – Tinh.

 

docx 4 trang thuongle 5030
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 8 - Tiết 4, Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 4	Tiết CT: 4 
 Chương II
 CÁC NƯỚC Á PHI MĨ LA TINH TỪ 1945 NAY
Bài 3. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO
GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được các vấn đề chủ yếu của tình hình chung các nước Á, Phi, Mỹ La tinh: quá trình đấu tranh giành độc lập và sự hợp tác phát triển sau khi giành độc lập.
- Những diễn biến chủ yếu những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các khu vực này.
*GDBVMT mục I của bài.
*GD kỹ năng sống cho HS.
*Tích hợp di sản: Kim tự tháp Ai Cập.
2. Thái độ,tư tưởng: 
-Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khó của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh. 
-Tăng cường tình đoàn kết quốc tế, cùng chống kẻ thù đế quốc, nâng cao lòng tự hào dân tộc.
3. Định hướng năng lực hình thành:
a. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
b. Năng lực chuyên biệt: Tái tạo kiến thức, xác định mối quan hệ giữa các sự kiện hiện tượng lịch sử, phân tích, so sánh,nhận xét, đánh giá
II.PHƯƠNG PHÁP:
-Tường thuật, phát vấn, thảo luận nhóm, đồ dùng trực quan.
III.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Lượt đồ thế giới.
-Lượt đồ phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945.
-Bảng con.
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô đã diễn ra như thế nào? kết quả?
3.Giới thiệu bài mới:
a.Giới thiệu bài mới:
Sau chiến tranh thế giới thứ 2, một cao trào đấu tranh giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi ở Châu á, Châu phi và Mỹ La Tinh, làm cho hệ thống thuộc địa của CNĐQ tan rã từng mảng lớn và đi tới sụp đổ hoàn toàn...
b.Dạy và học nội dung mới:
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức cần đạt
*Hoạt động 1
GV: sử dụng bản đồ thế giới nêu các ý cơ bản.
GV: Cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 từ 1939 – 1945 đã tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á, châu Phi, châu Mỹ La Tinh. Cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm đập tan hệ thống thuộc địa của CNĐQ mà khởi đầu là Đông Nam Á
CH: Phong trào đấu tranh dành độc lập của nhân dân Đông Nam Á diễn ra thế nào?
HS: Ngay sau khi Nhật đầu hàng nhân dân ĐNA khởi nghĩa vũ trang.
*GV sử dụng bản đồ thế giới. 
CH: Cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trên có ảnh hưởng gì đến các nước trong khu vực và các châu lục khác?
 GV: Ấn Độ, Ai Cập, An-giê -ri, Cu Ba 
CH: Phong trào đấu tranh của Mĩ La Tinh có gì nổi bật?
HS: Dưới sự lãnh đạo của phi-đen Cát-xtơ-rô cách mạng Cu-Ba giành thắng lợi(1-1-1959) lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.
CH: Ở châu Phi phong trào đấu tranh diễn ra như thế nào?
+Năm 1960: 17 nước ở Tây Phi, Đông Phi, và Trung Phi giành độc lập=> lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi”
Thảo luận cặp đôi: 2’
Em có nhận xét gì về phong trào giải phóng dân tộc Châu Phi?
CH: Ý nghĩa của phong trào đấu tranh?
CH: Căn cứ vào bản đồ thế giới em hãy xác định vị trí các nước đã giành độc lập trong giai đoạn này ở Châu Á, Phi, Mỹ La – Tinh. 
*Hoạt động 2
CH: Trong giai đoạn này, nổi bật lên là phong trào đấu tranh của những nước nào?
GV hướng dẫn HS sử dụng bản đồ thế giới chỉ rõ 3 nước trên:
Thảo luận cặp đôi: 2’
 Nhận xét của em về phong trào đấu tranh của nhân dân Ăng-gô-la, Mô-dăm-bic và Ghi - nê Bít -sao?
CH: Phong trào đấu tranh đó thu kết quả gì?
- Nhân dân Ănggôla, Chi Lê, Môdămbic đấu tranh lật đổ Bồ Đào Nha.
CH: Thắng lợi của 3 nước đó có ý nghĩa như thế nào?
- Sự tan rã thuộc địa của Bồ Đào Nha là thắng lợi quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
*Hoạt động 3
CH: Trong giai đoạn này CNTD chỉ còn tồn tại duới hình thức nào?
- Thời kỳ này CNTD chỉ còn tồn tại dưới hình thức cuối cùng là chế độ phân biệt chủng tộc (A - Pác – Thai).
GV: Giải thích khái niệm “A-Pác – Thai” (Apartheid) (tiếng phi châu: Tính riêng lẻ).
Chính sách phân biệt chủng tộc,tách biệt người trắng,quyền lợi họ trước người da đen (1948-1994).
CH Nam Phi giành hoàn toàn thắng lợi.
GV: sử dụng bản đồ. Chế độ phân biệt Chủng tộc diễn ra ở đâu?
+ Dim –ba –bu –ê (1980)
 + Na- mi –bi –a (1990).
 + CH Nam Phi (1993).
CH: Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt Chủng tộc diễn ra thế nào? Thắng lợi này có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào.
HSTL.
Ý nghĩa: Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
CH: Sau khi hệ thống thuộc địa sụp đổ, nhiệm vụ của nhân dân các nước Á, Phi, Mỹ – La tinh là gì.
GV liên hệ đến những thành tựu kinh tế của Nam Phi – quốc gia được vinh dự đăng cai Wolrd cup 2010 và các quốc gia Châu Phi khác.
*Sơ kết: Nhân dân châu Phi đấu tranh giành lại nền độc lập,tự chủ phấn đấu để vươn mình trong thế kỉ mới.
I. Giai đoạn từ 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX.
- Ngay sau khi Nhật đầu hàng nhân dân ĐNA khởi nghĩa vũ trang và dành độc lập: 
+ Inđônêxia (17/8/1945)
+ Việt Nam (2/9/1945)
+ Lào (12/10/1945).- Phong trào đấu tranh lan nhanh sang các nước Nam Á , Bắc Phi
-1-1-1959 CMNDCND Cuba.
- Năm 1960 là “Năm châu Phi”, 17 nước châu Phi giành độc lập.
-> Giữa năm 60 hệ thống thuộc địa của CNĐQ thực dân cơ bản sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến giữa năm 70.
- Đầu năm 1960, nhân dân 3 nước tiến hành đấu tranh vũ trang và giành độc lập: 
+ Ghi nê - Bít – xao (9/1974).
+ Mô - Dăm – Bích (6/1975).
+ Ăng – Gô - La (11/1975).
-> Đây là thắng lợi quan trọng của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi.
III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa năm 90.
III.Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX
- Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt Chủng tộc diễn ra và thắng lợi Chính quyền người da đen thành lập 
 + Dim –ba –bu –ê (1980)
 + Na- mi –bi –a (1990).
 + CH Nam Phi (1993).
=> Hiện nay các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh đang xây dựng và phát triển kinh tế.
4.Củng cố và hướng dẫn học sinh:
a.Củng cố:
* Bài tập : Hãy xác định trên bản đồ thế giới vị trí các nước dành được độc lập từ 1945 đến giữa năm 60?
Câu hỏi: Nhiệm vụ to lớn của các quốc gia châu Phi sau khi giành độc lập là gì?
TL: Củng cố nền độc lập dân tộc, xây dựng và phát triển đất nước khắc phục nghèo nàn,lạc hậu kéo dài tự bao đời.
b.Hướng dẫn HS: 
- Các em về nhà học bài và trả lời câu hỏi sgk 
- Tìm hiểu thêm về các nước Nam Phi.
- Chuẩn bị bài 4: Các nước châu Á.
5.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_lich_su_lop_8_tiet_4_bai_3_qua_trinh_phat_trien_cua.docx