Giáo án môn Công nghệ 8 - Học kì 1 - Trường THCS Vị Thanh

Giáo án môn Công nghệ 8 - Học kì 1 - Trường THCS Vị Thanh

CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC

BÀI 1 : VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG

SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG

I/Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài, học sinh phải:

- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống

- Có nhận thức đúng đối với học tập môn vẽ kĩ thuật

II/ Chuẩn bị:

- SGK, SGV, đọc tài liệu tham khảo phần mở đầu.

- Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.

- Tranh ảnh các sản phẩm cơ khí, các công trình xây dựng, kiến trúc.

III/ Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức:

2. KTBC: Không kiểm tra

3. Giới thiệu bài: Công nghiệp là một ngành quan trọng trong nền kinh tế quốc dân có nhiệm vụ sản suất các vật liệu, máy, thiết bị, cho các ngành sản xuất, dịch vụ và cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Ngày nay khoa học công nghệ đang phát triển ở các ngành cơ khí, điện, hoá chất, và môn công nghệ 8 mang nhiều tính kĩ thuật, thực tiển và gần gũi với đời sống vì vậy việc học tập phải kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực tiển sao cho có hiệu quả. Môn công nghệ 8 gồm 3 phần:

 

doc 19 trang Phương Dung 28/05/2022 3790
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Công nghệ 8 - Học kì 1 - Trường THCS Vị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :1
Tiết :1
PHẦN I : VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG I: BẢN VẼ CÁC KHỐI HÌNH HỌC
BÀI 1 : VAI TRÒ CỦA BẢN VẼ KĨ THUẬT TRONG
SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG
I/Mục tiêu bài học: sau khi học xong bài, học sinh phải:
- Biết được vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống
- Có nhận thức đúng đối với học tập môn vẽ kĩ thuật
II/ Chuẩn bị:
- SGK, SGV, đọc tài liệu tham khảo phần mở đầu.
- Các tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 SGK.
- Tranh ảnh các sản phẩm cơ khí, các công trình xây dựng, kiến trúc.
III/ Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. KTBC: Không kiểm tra
3. Giới thiệu bài: Công nghiệp là một ngành quan trọng trong nền kinh tế quốc dân có nhiệm vụ sản suất các vật liệu, máy, thiết bị, cho các ngành sản xuất, dịch vụ và cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Ngày nay khoa học công nghệ đang phát triển ở các ngành cơ khí, điện, hoá chất, và môn công nghệ 8 mang nhiều tính kĩ thuật, thực tiển và gần gũi với đời sống vì vậy việc học tập phải kết hợp chặt chẽ giữa lí thuyết và thực tiển sao cho có hiệu quả. Môn công nghệ 8 gồm 3 phần:
Vẽ kĩ thuật, cơ khí, kĩ thuật điện mỗi phần đều có vai trò đặt trưng,vì vậy chúng ta sẽ lần lược tìm hiểu phần thứ nhất:
Phương pháp dạy – học
Nội dung bài học
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
GV: Nhắc lại vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống?
GV: Nêu nội dung của bản vẽ kĩ thuật phải thể hiện được hình dạng, kết cấu, kích thước và những yêu cầu khác để xác định sản phẩm.
GV: Kể mộy số lĩnh vực kĩ thuật đã học.
GV: Mỗi lĩnh vực đều phải có các loại máy, thiết bị, cần cơ sở hạ tầng, nhà xưởng. Do đó bản vẽ kĩ thuật được chia thành mấy loại?
HS: Nớ lại kiến thức đả học trả lời:
Các sản phẩm từ nhỏ đến lớn do con người làm ra đều gắn liền với bản vẽ kĩ thuật.
HS: Nhớ lại kiến thức ở bài 1 trả lời
HS: Xem thông tin trả lời.
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung:
I./ KHÁI NIỆM BẢN VẼ KỸ THUẬT
 Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu chủ yếu của sản phẩm.
- Có 2 loại bản vẽ:
+ Bản vẽ cơ khí thuộc lĩng vực chế tạo máy và thiết bị.
+ Bản vẽ xây dựng thuộc lĩnh vực xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng.
Phương pháp dạy – học
Nội dung bài học
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
GV: Trong giao tiếp hằng ngày con người thường dùng các phương pháp gì?
GV: Em hãy xem hình 1.1 trang 5 và cho biết các hình a, b, c, d có ý nghĩa gì?
GV: Chuyễn ý => Hình vẽ là phương tiện quan trọng dùng trong giao tiếp.
GV: các sản phẩm:ôtô, tàu vũ trụ, công trình kiến trúc, được làm ra như thế nào?
GV: Hãy cho biết hình 1.2,a,b,c 
liên quan như thế nào đến bản vẽ?
GV: Quan sát hình 1.3,a,b và cho biết ý nghĩa của các hình.
GV: Muốn sử dụng có hiệu quả và an toan các đồ dùng, các thiết bị ( máy móc, công trình ) thì chúng ta cần phải làm gì?
GV: Chuyển ý
GV: Em hãy xem hình 1.4 và cho biết bản vẽ được dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật nào?
GV: Trong lĩnh vực cơ khí bản vẽ kĩ thuật được sử dụng như thế nào? ( xây dựng , giao thông)
GV: +Cơ khí: Máy công cụ, nhà xưởng.
+ Xây dựng : phương tiện vận chuyển.
+ Máy nông nghiệp, công trình thuỷ lợi, 
HS: Đọc thông tin - xem hình 1.1.
HS: Liên hệ thực tế hàng ngày - trả lời.
HS: Xem hình, nêu được ý nghĩa các phương tiện giao tiếp.
HS: Đọc thông tin phần (I) và trả lời câu hỏi SGK.
HS: Quan sát hình 1.2
HS: Bản vẽ kĩ thuật.
HS: Quan sát hình - trả lời
HS: Quan sát - trả lời.
HS: Dựa vào bản chỉ dẫn (hình vẽ, sơ đồ ).
HS: Trả lời theo nhóm và bổ sung ô trống.
HS: Thảo luận - trả lời.
II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất:
Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất 
 Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chungdùng trong kỹ thuật.
III/ Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sông:
Hoạt động 3: Tìm hiểu bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống:
 Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu cần thiết kèm theo sản phẩm dùng trong trao đổi, sử dụng.
IV/ Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật :
Hoạt động 4: Tìm hiểu bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật.
 Mỗi lĩnh vực kĩ thuật đều có loại bản vẽ của ngành mình.
4. CỦNG CỐ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Nêu câu hỏi cuối bài để học sinh trả lời.
- GV nhận xét và đánh giá giờ học.
5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- HS về nhà học bài và xem trước bài “Hình chiếu”.
Tuần:1
Tiết : 2
BÀI 2 HÌNH CHIẾÚ
I/ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài học sinh phải:
- Biết được thế nào là hình chiếu.
- Nhận biết được các hình chiếu của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật.
II/ Chuẩn bị: 
- SGK, SGV.
- Các tranh hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 SGK.
-Mẫu vật: Bao viêm, bao thuốc lá .
- Bìa cứng.
III/ Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào đối với sản xuất và đời sống ?
- Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật ?
3. Giới thiệu bài
 Có một người đi dưới ánh nắng mặt trời hay một học sinh đang ngồi học ở trong phòng vào buổi tối thì bóng của người đi dưới ánh nắng mặt trời hay bóng của cậu bé chiếu vào tường có được gọi là hình chiếu ? Vậy hình chiếu là gì ? Chúng ta nhận biết các hình chiếu qua bản vẽ kĩ thuật như thế nào ? Các em sẽ tìm hiểu cụ thể ở bài học hôm nay.
Phương pháp dạy – học
Nội dung bài học
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
GV: Học sinh quan sát hình 2.1, 2.2 (a,b)SGK và cho biết: 
+ Hình vẽ 2.1 diển tả nội dung gì ? 
GV: Để có được hình chiếu của vật thể cần những yếu tố nào ?
GV: Để có được hình chiếu của vật thể người ta đã làm thế nào ?
GV: Hãy quan sát hình 2.2 và nhận xét về đặc điểm của các tia chiếu trong các hình a,b,c. Nêu tên gọi của các phép chiếu trên hình vẽ.
GV: Hình chiếu của vật thể sẽ thay đổi như thế nào nếu ta thay đổi vị trí của tâm hoặc các tia chiếu ?
GV:Đặc điểm mỗi phép chiếu?
GV: Chuyển ý.
GV: Nêu cách nhận dạng các mặt phẳng chiếu ?
GV: Vị trí của mặt phẳng chiếu đối với vật thể như thế nào ?
GV: Gọi tên các hình chiếu tương ứng với các hướng chiếu hình 2.4.
GV: Quan sát hình 2.3 và 2.4 và cho biết các hình chiếu đứng, chiếu bằng và chiếu cạnh thuộc các mặt phẳng chiếu nào và có hướng chiếu như thế nào?
GV: Chuyển ý :
GV: Các mặt phẳng chiếu được đặt như thế nào đối với người quan sát ?
GV: Vật thể được đặt như thế nào đối với mặt phẳng chiếu ?
GV: Vị trí của mặt phẳng chiếu bằng và chiếu cạnh sau khi gập?
HS: Quan sát hình vẽ - trả lời: Diễn tả hình chiếu của vật thể. 
HS: quan sát hình trả lời.
HS: Trả lời => GV kết luận.
HS: Thảo luận nhóm quan sát trả lời và nêu đặc điểm các tia chiếu.
HS: Quan sát hình suy nghĩ trả lời. 
HS: Quan sát tranh vẽ hình 2.3 các mặt phẳng chiếu và mô hình ba mặt phẳng chiếu:
- Nêu vị trí, tên gọi và các hình chiếu tương ứng .
HS trả lời, GV kết luận.
HS: Trả lời.
HS: Quan sát hình trả lời .
HS: Quan sát mô hình ba mặt phẳng chiếu và cách mở các mặt phẳng chiếu để có hình vị trí các hình.
HS1: Trả lời .
HS2: Nhận xét.
HS: Trả lời
HS trả lời => GV kết luận.
I/ Khái niệm về hình chiếu
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu.
Chiếu vật thể lên một mặt phẳng ta được một hình gọi là hình chiếu của vật thể.
II/ Các phép chiếu:
Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu.
- Phép chiếu xuyên tâm .
- Phép chiếu song song.
- Phép chiếu vuông góc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ.
III/ Các hình chiếu vuông góc:
1. Các mặt phẳng chiếu 
- Mặt chính diện gọi là mặt phẳng chiếu đứng.
- Mặt nằm ngang gọi là mặt phẳng chiếu bằng.
- Mặt cạnh bên phải gọi là mặt phẳng chiếu cạnh.
2. Các hình chiếu:
- Hình chiếu đứng 
- Hình chiếu bằng
- Hình chiếu cạnh 
IV/ Vị trí các hình chiếu:
- Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng .
- Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
4/ CỦNG CỐ
- HS đọc phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Nhận xét và đánh giá giờ học 
5./ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về học bài, đọc trước bài 3 SGK và chuẩn bị dụng cụ thực hành.
Tuần: 2
Tiết : 3
 BÀI 3 BÀI TẬP THỰC HÀNH
HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ
I/ Mục tiêu bài thực hành: Qua bài thực hành học sinh phải:
- Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu.
- Biết được cách bố trí các hình chiếu trên bản vẽ.
II/ Chuẩn bị:
a. Nội dung: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
b. Đồ dùng dạy học: Mô hình cái nêm
 HS: Thước, êke, compa, bút chì, tẩy, .
 Vỏ bài tập, giấy nháp, giấy khổ A4.
III/ Tiến trình thực hành
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là hình chiếu của vật thể ?
- Tên gọi và vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ như thế nào ?
 3. Giới thiệu bài
Ở bài trước các em đã tìm hiểu xong về hình chiếu và sự liên quan giữa hình chiếu và hướng chiếu, hôm nay các em sẽ dận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thực hành nhằm rèn luyện kỹ năng vẽ, nhận dạng hình chiếu trên bản vẽ.
Phương pháp dạy – học
Nội dung bài học
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
GV: Nêu mục tiêu bài thực hành.
GV: Trình bài nội dung cần thực hành, và trình tự tiến hành.
GV: Nêu cách trình bày bài làm trên giấy khổ A4 hoặc trong vở bài tập.
+ Bố trí phần trả lời câu hỏi và vẽ hình.
+ Cách vẽ các đường nét.
GV: Chuyển ý :
GV: Đi từng bàn hướng dẩn cách vẽ, cách sử dụng dụng cụ.
HS: Đọc phần chuẩn bị dụng cụ thực hành.
HS: Lắng nghe để vận dụng vào thực hành.
HS: Làm bài cá nhân theo sự chỉ dẫn của GV, vẽ các hình chiếu:
 3 2
 1
 các hình chiếu.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành.
I/ Chuẩn bị:
- Dụng cụ: Thước, êke, compa, 
- Vật liệu: Giấy vẽ khổ A4, bút chì, tẩy,
- Vỡ bài tập , giấy nháp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm:
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành
4. Tổng kết và đánh giá bài tập thực hành:
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành .
+ Sự chuẩn bị của học sinh 
+ Thực hiện quy trình.
+ Thái độ học tập.
- GV hướng dẩn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
- GV thu bài, nhận xét, đánh giá kết quả. 
- GV dặn học sinh đọc trước bài 4
Tuần: 2
Tiết : 4
BÀI 4 BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I/ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, học sinh phải:
- Nhận dạng được các khối đa diện thường giặp: Hình hộp chữ nhật; Hình lăng trụ đều; Hình chóp đều.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều và hình chóp đều
II/ Chuẩn bị:
a. Nội dung: SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
b. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ các hình bài 4 SGK hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7.
- các mẫu vật hộp thuốc lá, bút chì 6 cạnh.
III/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: SĨ SỐ
2. Kiểm tra bài cũ
 3. Giới thiệu bài
Mỗi loại bản vẽ đều có đặt điểm riêng, khối đa diện có đặt điểm gì và biểu diễn nó trên bản vẽ ra sao ? Nhận biết bằng cách nào và cách đọc các vật thể có dạng khối đa diện ? Để hiểu thêm vấn đề naỳ các em cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay:
Phương pháp dạy – học
Nội dung bài học
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
GV: Các khối hình học cơ bản gồm các khối đa diện và khối tròn. Vật thể phức tạp là tổ hợp các khối hình học cơ bản.
GV: Các khối hình học đó được bao bởi các hình gì ?
GV: Hãy kể một số vật thể có dạng khối đa diện mà em biết.
GV: bút chì 6 cạch, đai ốc 6 cạch, kim tự tháp, 
GV: Chuyễn ý:
GV: Hình hộp chữ nhật được giới hạn bởi các hình gì? Các cạnh và các mặt của hình hộp có đặt điểm gì?
GV: Giảng hình chiếu của hình chữ nhật, GV đặt mẫu vật của hình hộp chữ nhật trong mô hình ba mặt phẳng chiếu bằng bằng bìa cứng đã chuẩn bị trước, đặt mặt của mẫu vật song song với mặt phẳng chiếu đứng đối diện với người quan sát.
 GV: Khi chiếu hình hộp chữ nhật lên mặt phẳng chiếu đứng thì mặt phẳng chiếu đứng là hình gì?
- Hình chiếu đó phản ảnh mặt nào của hình hộp chữ nhật?
- Kích thước của hình chiếu phản ảnh kích thước nào của hình hộp chữ nhật?
GV: Treo kết quả qua bảng 4.1 lên bảng.
GV: Hãy cho biết khối đa diện ở hình 4.4 bao bởi các hình gì?
GV: các hình 1,2,3 là hình chiếu gì?
- Chúng có hình dạng như thế nào?
- chúng thể hiện những kích thước nào của hình lăng trụ tam giác đều?
GV: Phát phiếu theo nhóm, sau đó thu phiếu nhận xét, đánh giá qua bảng.
GV: Hãy cho biết khối đa diện ở hình 4.6 được bao bởi các hình gì?
GV: Chuyễn ý:
GV: Các hình 1,2,3 là các hình chiếu gì? 
- chúng có hình dạng như thế nào?
- Chúng thể hiện những kích thước nào của hình chóp đều đáy vuông.
GV: Phát phiếu theo nhóm sau đó thu phiếu đánh giá qua bảng.
HS: Quan sát tranh, mô hình các khối đa diện và trả lời.
 Hình tam giác, hình chữ nhật.
HS: Bao diêm, hợp thuốc lá, viên gạch, 
HS: Quan sát tranh và mô hình hình hộp chữ nhật.
HS trả lời, GV kết luận.
HS: Đọc bản vẽ hình chiếu của hình hộp chữ nhật ( hình 4.3) sau đó đối chiếu với hình 4.2 và trả lời các câu hỏi trên bằng cách điền vào bảng bằng phiếu học tập.
HS: Nhận xét – đánh giá các nhóm lẫn nhau.
HS: Quan sát tranh và mô hình, hình lăng trụ đều.
HS: trả lời, GV =>
HS: Đọc bản vẽ hình chiếu của hình lăng trụ tam giác đều (hình 4.5) sau đó đối chiếu với hình 4.4 và trả lời các câu hỏi sau bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.2 qua phiếu học tập.
HS: Quan sát tranh hình 4.6
HS trả lời, GV =>
HS: Đọc bản vẽ hình chiếu của hình chóp đáy vuông sau đó đối chiếu với hình 4.6 và trả lời các câu hỏi bằng cách điền vào các ô trong bảng 4.3 qua phiếu học tập.
I/ Khối đa diện:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối đa diện.
- Khối đa diện được bao bởi các hình đa giác phẳng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật.
1. Thế nào là hình hộp chữ nhật
Hình hộp chữ nhật được bao bởi sáu hình chữ nhật.
2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật:
Hình
H.chiếu
H. dạng
K. thước
1
Đứng
chữ nhật
Dài, cao
2
Bằng
Chữ nhật
rộng
3
Cạnh
Chữ nhật
Cao, rộng
Hoạt động 3: Tìm hiểu hình lăng trụ đều và hình chóp đều.
1. Thế nào là hình lăng trụ đều ?
Hình lăng trụ đều được bao bởi hai mặt đáy là hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là hình chữ nhật bằng nhau.
2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều:
Hình
H. chiếu
H. dạng
K. thước
1
Đứng
Chữ nhật
Cao lăng tru
2
Bằng
T. giác đều
Cao lăng trụ
3
Cạnh
Chữ nhật
Cao đáy,dài đáy
IV/ Hình chóp đều.
1. Thế nào là hình chóp đều?
Hình chóp đều được bao bởi mặt đáy là hình đa giác đều và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
2. Hình chiếu của hình chóp đều:
Hình
H. chiếu
H. dạng
K. thước
1
Đứng
Tam giác cân
Cao hình chóp
2
Bằng
Đa giác đều
Dài cạch đáy
3
Cạnh
Tam giác cân
Cao hình chóp
* Chú ý: Thường chỉ dùng hai hình chiếu để biểu diển hình lăng trụ hoăc hình chóp.
4/. CỦNG CỐ
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS trả lời câu hỏi và làm bài tập về nhà.
5./ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- GV dặn học sinh đọc trước bài 5 và chuẩn bị dụng cụ thực hành.
- Nhận xét giờ học. 
Tuần: 3
Tiết : 5
BÀI 5 BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI ĐA DIỆN
I/ Mục tiêu bài thực hành: Sau khi thực hành song, học sinh phải:
- Đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối đa diện.
- Phát huy trí tưởng tượng không gian.
II/ Chuẩn bị
a. Nội dung: SGV, SGK, tài liệu tham khảo.
b. Đồ dùng dạy học
GV: Mô hình vật thể A,B,C,D hình 5.2 (SGK)
HS: Thước, giấy A4, chì, tẩy, SGK, 
III/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Kể một số vật thể có dạng hình khối đa diện?
- Nếu mặt đáy của hình chóp đều, đáy hình vuông song song với mặt phẳng chiếu cạnh thì hình chiếu cạnh là hình gì?
 3. Giới thiệu bài:
Khi ta dùng các tia chiếu chiếu vào các vật thể thì ta thu được hình chiếu của nó trên mặt phẳng chiếu. Để xác định được hình chiếu và đọc được bản vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng các khối đa diện, các em sẽ tìm hiểu vấn đề này ở bài thực hành hôm nay:
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
Hoạt động 1: GV giới thiệu mục tiêu bài thực hành, nội dung và trình tự tiến hành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm:
 GV: Nêu cách trình bày bài làm trên giấy khổ A4 .
Bước 1: Đọc nội dung bài thực hành và kẻ bảng 5.1 SGK, sau đó đánh dấu (x) vào ô thích hợp của bảng.
Bước 2: Vẽ các hình chiếu đứng, chiếu bằng, chiếu cạnh của một trong các vật thể A,B,C,D hình 5.2 
PC: Yêu cầu học sinh vẽ các hình chiếu và vật thể vào giấy khổ A4.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành:
GV: Đến từng bàn hướng dẫn và kiểm tra cách tiến hành bài tập của học sinh.
GV: Nhắc nhở học sinh.
- Cách vẽ chia làm hai bước: Bước vẽ mờ và bước tô đậm.
- Các kích thước của hình lấy theo hình đã cho, có thể vẽ theo tỉ lệ gấp đôi.
- Bài tập được hoàn thành tại lớp.
HS: Lắng nghe để biết nội dung cần thực hành.
HS: Lắng nghe xong nội dung các bước thực hành bắt đầu làm bài thực hành của mình.
HS: Làm việc cá nhân.
HS: Làm xong nộp bài lại cho Giáo viên
4. Tổng kết và đánh giá thực hành:
- GV nhận xét giờ làm bài tập thực hành
+ Sự chuẩn bị của học sinh
+ cách thực hiện quy trình.
+ Thái độ làm việc.
- GV hướng dẫn học sinh tự đánh giá bài làm của mình.
- GV thu bài.
- GV dặn học sinh về học trước bài 6.
Tuần: 3
Tiết : 6
BÀI 6 BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I/ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, học sinh phải:
- nhận dạng được các khối tròn xoay thường gặp: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
- Đọc được bản vẽ vật thể có dạng hình trụ, hình nón, hình cầu.
II/ Chuẩn bị
a. Nội dung: SGV, SGK, tài liệu tham khảo.
b. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh vẽ các hình của bài 6 SGK
 Mô hình các khối tròn xoay: Hình trụ, hình nón, hình cầu.
HS: Các mẫu vật: Võ hộp sữa, cái nón, quả bóng.
III/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Giới thiệu bài
Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường dùng các đồ vật có hình dạng tròn xoay khác nhau: Bát, đĩa, chai, lọ, các vật thể này khi ta chiếu lên mặt phẳng chiếu chúng có hình dạng gì? Và cách đọc bản vẽ ra sao, đó là nội dung bài học hôm nay:
Phương pháp dạy – học
Nội dung bài học
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
GV: Cho học sinh quan sát tranh và mô hình các khối tròn xoay.
GV: Các khối tròn xoay có tên gọi là gì?
GV: Chúng được tạo thành như thế nào?
GV: Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm ( nội dung phần I SGK / 23)
GV: Kể một số vật thể có dạng khối tròn xoay?
GV: cho học sinh quan sát mô hình hình trụ ( đặt đáy song song với mặt phẳng chiếu bằng của mô hình ba mặt phẳng chiếu) và chỉ rỏ các phương chiếu vuông góc chiếu từ trước tới, chiếu từ trên xuống và chiếu từ trái sang.
GV: Tên gọi các hình chiếu?
- Hình chiếu có hình dạng gì?
- Nó thể hiệh kích thước nào của khối hình trụ?
GV: Cho học sinh quan sát mô hình hình nón và chỉ các phương chiếu vuông góc, chiếu từ trước tới, chiếu từ trên xuống, chiếu từ trái sang.
GV: Tên gọi các hình chiếu.
- hình chiếu có hình dạng gì?
- Nó thể hiện kích trước nào của khối hình trụ.
GV: Cho học sinh quan sát mô hình hình cầu và các phương chiếu vuông góc, chiếu từ trước tới, chiếu từ trên xuống, chiếu từ trái sang.
GV: - Tên gọi các hình chiếu?
- Hình chiếu có hình dạng gì?
- Nó thể hiện kích thước nào của khối hình cầu?
GV: Để biểu diển khối tròn xoay cần mấy hình chiếu và gồm những hình chiếu nào?
HS: Quan sát tranh và mô hình để trả lời câu hỏi:
HS: hình trụ, hình nón, hình cầu, 
HS: Trả lời bằng cách điền vào phiếu học tập, sau đó cử đại diện trả lời.
Nhóm 1 trả lời các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung => GV =>
HS: Liên hệ cuộc sống hằng ngày ở gia đình trả lời: cái nón, quả bóng, lon sữa.
HS: Quan sát và trả lời các câu hỏi.
HS: Trả lời bằng cách đọc hình chiếu của hình trụ và trả lời qua bảng 6.1 SGK.
- HS1 trả lời HS khác nhận xét sau đó cho học sinh kẻ vào vỡ bài học.
HS: Quan sát mô hình và các hình chiếu để trả lời câu hỏi?
HS: Trả lời bằng cách điền qua phiếu học tập sau đó đối chiếu kiết quả qua bảng.
HS: Quan sát mô hình hình cầu và trả lời các câu hỏi.
HS: Trả lời bằng cách điền vào bảng.
HS trả lời GV =>
Hoạt động 1: Tìm hiểu khối hình tròn xoay:
Khối hình tròn xoay được tạo thành khi quay một mặt phẳng quanh một đường cố định của hình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ, hình nón, hình cầu:
1. Hình trụ:
H. chiếu
H. dạng
K. thước
Đứng
Chữ nhật
Chiều cao
Bằng
Tròn
Đường kính
Cạnh
Chữ nhật
Chiều cao
2. Hình nón:
H.chiếu
H. dạng
K. thước
Đứng
T.giác cân
Chiều cao
Bằng
Tròn
Đường kính
Cạnh
T.giác cân
Chiều cao
3. Hình cầu:
H.chiếu
H. dạng
K. thước
Đứng
Tròn
Đường kính
Bằng
Tròn
Đường kính
Cạnh
Tròn
Đường kính
* Thường dùng hai hình chiếu thể hiện khối tròn Xoay ( hình chiếu thể hiện đáy tròn, hình chiếu thể hiện chiều cao ).
4./ CỦNG CỐ
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Nêu câu hỏi học sinh trả lời.
- Nhận xét giờ học.
5./ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
	- Về trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài SGK và chuẩn bị bài thực hành.
Tuần: 4
Tiết : 7
 BÀI 7 BÀI TẬP THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN VẼ CÁC KHỐI TRÒN XOAY
I/ Mục tiêu bài thực hành: Qua bài thực hành, học sinh phải:
- Đọc được bảng vẽ các hình chiếu của vật thể có dạng khối tròn xoay.
- Phát quy chí tưởng tượng không gian.
II/ Chuẩn bị
a. Nội dung: SGV, SGK, tài liệu tham khảo.
b. Đồ dùng dạy học 
GV: Mô hình các vật thể hình 7.2 SGK.
III/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: sí số
2. Kiểm tra bài cũ
- Khối tròn xoay được tạo thành như thế nào?
 3. Giới thiệu bài
Ở bài trước các em đã tìm hiểu hình chiếu của các vật thể có dạng khối tròn xoay. Hôm nay các em vận dụng những kiến thức đã học vào một bài thực hành cụ thể để đọc bản vẽ hình chiếu của vật thể để chỉ rỏ sự liên quan giữa bản vẽ với vật thể.
Các hoạt động
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
Hoạt động 1: Giáo Viên giới thiệu mục tiêu bài thực hành, nội dung và trình tự tiến hành.
GV: Nêu nội dung bài tập thực hành gồm hai phần:
Phần 1: Trả lời các câu hỏi bằng phương pháp lựa chọn và đánh dấu (x) vào bảng 7.1 SGK để chỉ rõ sự tương quan giữa bản vẽ với vật thể.
Phần 2: Phân tích hình dạng của vật thể bằng cách đánh dấu (x) vào bản 7.2 SGK.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách trình bày bài làm:
GV: Nêu cách trình bày bài làm trên giấy khổ A4.
Hoạt động 3: Tổ chức thực hành.
GV: Đến từng bàn kiểm tra cách tiến hành của học sinh.
GV: Yêu cầu vẽ hình trước vẽ bảng sau.
- Bài tập hoàn thành tại lớp.
HS: Lắng nghe để biết nội dung cần thực hành.
HS: làm bài theo sự hướng dẫn của GV.
HS: làm việc cá nhân.
Bảng 7.1
 V.thể
B. vẽ
A
B
C
D
1
X
2
X
3
X
4
X
Bảng 7.2
 Vật thể
Khối hình học
A
B
C
D
Hình trụ
X
X
Hình nón cụt
X
X
Hình hộp
X
X
X
X
Hình chỏm cầu
X
- HS làm xong nộp lại cho GV
4./ Tổng kết và đánh giá thực hành:
- GV nhận xét giờ làm bài thực hành:
+ Sự chuẩn bị của học sinh.
+ Cách thực hiện quy trình.
+ Thái độ học tập.
- HS tự đánh giá bài thực hành của mình.
- GV thu bài về chấm.
- Yêu cầu học sinh đọc trước bài 8.
Tuần: 4
Tiết : 8
CHƯƠNG II : BẢN VẼ KĨ THUẬT
BÀI 8, 9 HÌNH CẮT- BẢN VẼ CHI TIẾT
 I/ Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài, học sinh phải:
- Từ quan sát mô hình và hình vẽ của ống lót, hiểu được hình cắt được vẽ như thế nào và hình cắt dùng để làm gì? Biết được khái niệm và công dụng của hình cắt.
- Chi tiết bản vẽ, cách đọc được bản vẽ chi tiết ống lót
- Ý thức làm việc nhóm
II/ Chuẩn bị
a. Nội dung: SGV, SGK, tài liệu tham khảo.
b. Đồ dùng dạy học
 - Tranh vẽ các hình của bài 8,9 
- mẫu vật: Quả cam, ống lót
III/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Giới thiệu bài
Phương pháp dạy – học
Nội dung bài học
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
GV: Khi học về thực vật, động vật, muốn thấy rỏ cấu tạo bên trong của hoa, quả, các bộ phận bên trong của cơ thể người ta làm thế nào?
GV: Để diển tả các kết cấu bên trong lỗ, rãnh của chi tiết máy, trên bản vẽ kĩ thuật cần phải dùng phương pháp cắt.
GV: Trình bày quá trình vẽ hình cắt thông qua vật mẫu ống lót bị cắt đôi.
GV: Hình cắt được vẽ như thế nào và dùng để làm gì
HS: Suy nghĩ trả lời.
HS: Quan sát, theo dõi để trả lời.
HS: Trả lời, GV =>
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt:
Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể ở sau mặt phẳng cắt.
- Hình cắt dùng để biểu diễn rỏ hơn hình dạng biên trong của vật thể.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung của bản vẽ chi tiết
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
Nội dung bài học
? Hãy kể một vài vật dụng xung quanh chúng ta do bàn tay con người tạo nên?
? Về cấu tạo, các sản phẩm đó có phải chỉ có liền một khối duy nhất không?
? Để chế tạo các sản phẩm đó, người ta thực hiện như thế nào?
? Nếu các chi tiết bị lắp sai vị trí hoặc sai trình tự thì sao?
GV: Vậy người công nhân lắp ráp phải có một tài liệu để hướng dẫn trình tự và vị trí lắp các chi tiết máy. Đó là bản vẽ chi tiết.
 Trong SX để chế tạo ra 1 sản phẩm thì phải tiến hành chế tạo ra các chi tiết, sau đó các chi tiết này được lắp ghép với nhau để tạo thành sản phẩm hoàn thiện. Để chế tạo được chi tiết đúng kích thước, đúng yêu cầu kỹ thuật thì ngươi ta phải căn cứ vào cái gì?
- GV treo BVCT : ống lót.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
Bản vẽ chi tiết ống lót vẽ về những nội dung gì?
GV: Các đường gạch // nghiêng 450 so với đường bao cho ta biết đó là hình cắt. Khi mp cắt cắt qua vật thể mà vị trí nào mp không tiếp xúc với vật thể thì trên hình biểu diễn không có những đường gạch gạch. ( Điều đó cho biết đó là phần rỗng.)
?Ngoài hình biểu diễn còn có nội dung gì?
?Con số kích thước thể hiện điều gì của chi tiết?
? Yêu cầu KTđược trình bày ntn?
GV nhận xét và chỉ ra các yêu cầu KT của chi tiết trên bản vẽ ống lót và đi dến KL .
Như vậy ngoài 3 ND trên ta còn thấy có khung ở góc phải gọi là khung tên của bản vẽ.
?Khung tên có những ND gì? 
GV nhận xét và KL .
HS: Bàn ghế, máy quạt điện, ti vi, bóng đèn điện, xe máy 
HS: Các sản phẩm đó do nhiều chi tiết tạo thành.
HS: Tiến hành chế tạo từng chi tiết máy, sau đó lắp ghép các chi tiết lại với nhau để thành sản phẩm.
HS: Sản phẩm không hình thành hoặc bị lỗi.
HS: bản vẽ kỹ thhuật
HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi
HS: kích thước, các yêu cầu kỹ thuật, khung tên.
HS: kích thước của chi tiết, cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra.
- HS: các yêu cầu kỹ thuật về gia công, xử lý bề mặt 
HS: Gồm tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, cơ quan chủ quản 
Bản vẽ chi tiết là tài liệu kỹ thuật gồm các hình biểu diễn, các kích thước và các thông tin cần thiết để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy :
- Hình biểu diễn : Gồm hình cắt, mặt cắt, diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
- Kích thước : kích thước của chi tiết, cần thiết cho việc chế tạo và kiểm tra.
- Yêu cầu kỹ thuật : các yêu cầu kỹ thuật về gia công, xử lý bề mặt 
- Khung tên : Gồm tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ, cơ quan chủ quản 
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đọc bản vẽ chi tiết.
? Theo em, khi đọc bản vẽ chi tiết, ta cần nắm bắt các thông tin nào?
? Khung tên cung cấp cho ta các thông tin nào?
? Hình biểu diễn cho ta các thông tin nào?
?Yêu cầu kỹ thuật cho ta biết các thông tin nào?
? Hãy áp dụng vào đọc bản vẽ ống lót hình 9.1 trang 31 SGK.
- GV gọi từng HS đọc theo từng bước nêu trên.
HS: Tên chi tiết, hình dạng chi tiết, kích thước chi tiết 
HS: Tên chi tiết, vật liệu, 
HS: Cho biết hình dạng của chi tiết.
HS: Các yêu cầu về kỹ thuật khi gia công xử lý chi tiết. 
HS đọc theo trình tự và trình bày các thông tin thu nhận được từ bản vẽ.
II. Đọc bản vẽ chi tiết:
Đọc bản vẽ chi tiết theo trình tự sau :
Trình tự đọc
Nội dung cần tìm hiểu
Khung tên
- Tên gọi chi tiết.
- Vật liệu.
- Tỉ lệ.
Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu.
- Vị trí hình cắt.
Kích thước
- Kích thước chung của chi tiết.
- Kích thước các phần của chi tiết.
Yêu cầu kỹ thuật
- Gia công.
- Xử lý bề mặt.
Tổng hợp
- Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết.
- Công dụng của chi tiết.
4./ Tổng kết
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Trả bài câu hỏi SGK cuối bài 8, 9
- Nhận xét giờ học.
 5./ Về nhà
Học bài, trả lời các câu hỏi SGK 
Xem trước bài mới

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_cong_nghe_8_hoc_ki_1_truong_thcs_vi_thanh.doc