Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 50, Bài 15: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
2. Kĩ năng:
- Giải được một số bài toán dạng đơn giản bằng cách lập phương trình.
3. Thái độ
- Hợp tác, tự tin trong các hoạt động
4. Năng lực cần hình thành cho học sinh:
Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lựctính toán
II. Chuẩn bị của
GV và HS:
- GV:Thiết kế phương ỏn dạy học, bảng phụ
- HS : Bút viết bảng, bảng nhóm
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tiết 50, Bài 15: Giải bài toán bằng cách lập phương trình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/02/2019 Ngày giảng: 26/02/2019 TIẾT 50. BÀI 5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 2. Kĩ năng: - Giải được một số bài toán dạng đơn giản bằng cách lập phương trình.. 3. Thái độ - Hợp tác, tự tin trong các hoạt động 4. Năng lực cần hình thành cho học sinh: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lựctính toán II. ChuÈn bÞ cña GV vµ HS: - GV:Thiết kế phương án dạy học, bảng phụ - HS : Bót viÕt b¶ng, b¶ng nhãm III. Tæ chøc giê häc: - Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: Không - Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 Hoạt động khởi động và hình thành kiến thức Mục tiêu: Giải được bài toán bằng cách lập phương trình - Y/c HS hoạt động cá nhân 1’ thực hiện đọc đề bài toán và phân tích bài toán. - HS hoạt động theo yêu cầu của GV - GV cho hoạt động chung cả lớp phân tích đề bài toán và thực hiện lập bảng. ( Bảng phụ) Bài toán 1 HS cả lớp Số HS giỏi phương trình Học Kì I x +3 = Học Kì II x 20%x - Y/c HS hoạt động nhóm 5’ thực hiện hoàn thiện vào bảng phụ lời giải bài toán - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Đại diện 1 nhóm treo kết quả thảo luận và điều hành chia sẻ - GV nhận xét chốt kiến thức cho HS về cách giải bài toán bằng cách lập phương trình thể hiện trên bảng phụ. - Y/c HS hoạt động cá nhân 1’ thực hiện đọc đề bài toán và phân tích bài toán. - HS hoạt động theo yêu cầu của GV - GV cho hoạt động chung cả lớp phân tích đề bài toán và thực hiện lập bảng. ( Bảng phụ) Giải Gọi x (học sinh) là số học sinh của lớp 8A. (x > 0 ) Số học sinh giỏi học kì I là: Số học sinh giỏi học kì I là: Vì số học sinh giỏi học kì II hơn học kì I là 3 học sinh nên ta có phương trình +3 = Giải phương trình ta được: x = 40 Vậy số học sinh lớp 8A là 40 học sinh. Bài toán 2 Nồng độ (%) Phương trình dung dịch I x 200.x% + 300(x-20)% = (200+300).33% Dung dịch II x – 20 - Y/c HS hoạt động nhóm 5’ thực hiện hoàn thiện vào chỗ trống để hoàn thiện lời giải bài toán.( Bảng phụ) - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Đại diện 1 nhóm treo kết quả thảo luận và điều hành chia sẻ - GV nhận xét chốt kiến thức cho HS về cách giải bài toán bằng cách lập phương trình thể hiện trên bảng phụ. Gọi nồng độ muối của dung dịch thứ nhất là x % (x > 0) Nồng độ muối của dung dịch thứ 2 là (x – 20)% Nếu hòa 200g dd I vào 300g dd II ta được 1 hỗn hợp có nồng độ là 33% ta có phương trình Giải phương trình ta có x = 34,2 % Vậy nồng độ muối của dung dịch thứ nhất là 34,2% của dung dịch thứ II là 14,2% * Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và xem lại các dạng bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình. Làm các bài tập phần áp dụng c hoạt động khởi động và hình thành kiến thức và chuẩn bị các bài tập phần luyện tập. * Rút kinh nghiệp giờ dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Ngày soạn: 2/03/2019 Ngày giảng: 5/03/2019 TIẾT 51. BÀI 5. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (T3) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 2. Kĩ năng: - Giải được một số bài toán bằng cách lập phương trình.. 3. Thái độ - Hợp tác, tự tin trong các hoạt động 4. Năng lực cần hình thành cho học sinh: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;Năng lực giao tiếp; Năng lực hợp tác; Năng lựctính toán II. ChuÈn bÞ cña GV vµ HS: - GV:Thiết kế phương án dạy học, bảng phụ - HS : Bót viÕt b¶ng, b¶ng nhãm III. Tæ chøc giê häc: - Ổn định tổ chức - Kiểm tra bài cũ: Không - Tiến trình hoạt động Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Hoạt động 1 Hoạt động luyện tập Mục tiêu: Giải được bài toán bằng cách lập phương trình - Y/c HS hoạt động cá nhân 1’ thực hiện đọc đề bài toán và phân tích bài toán 1 SHD. - HS hoạt động theo yêu cầu của GV - GV cho hoạt động chung cả lớp phân tích đề bài toán và thực hiện lập bảng. (Bảng phụ) - Y/c HS hoạt động nhóm 5’ thực hiện hoàn thiện vào bảng phụ lời giải bài toán - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Đại diện 1 nhóm treo kết quả thảo luận và điều hành chia sẻ - GV nhận xét chốt kiến thức cho HS về cách giải bài toán bằng cách lập phương trình thể hiện trên bảng phụ. - Y/c HS hoạt động cá nhân 1’ thực hiện đọc đề bài toán và phân tích bài toán 3 SHD. - HS hoạt động theo yêu cầu của GV - GV cho hoạt động chung cả lớp phân tích đề bài toán và thực hiện lập bảng. - Y/c HS hoạt động nhóm 5’ thực hiện hoàn thiện vào chỗ trống để hoàn thiện lời giải bài toán.( Bảng phụ) - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - Đại diện 1 nhóm treo kết quả thảo luận và điều hành chia sẻ - GV nhận xét chốt kiến thức cho HS về cách giải bài toán bằng cách lập phương trình thể hiện trên bảng phụ. (Bảng phụ) Giải Gọi độ lớn của đáy hình thang là x (x > 0 ) Độ lớn đáy nhỏ là x - 10 Vì diện tích hình thang là 160 cm2 nên ta có phương trình: Giải phương trình ta được: x = 30 Vậy độ lớn cạnh đáy hình thang lần lượt là 30 và 20 Bài toán 3 Gọi độ dài của quãng đường AB là x (x > 0) - Thời gian ca nô khi xuôi dòng là: - Thời gian khi ca nô ngược dòng là: - Vì thời gian khi ca nô xuôi dòng ít hơn thời gian khi ca nô ngược dòng nên ta có phương trình: - Giải phương trình ta được x = 20 Vậy quãng đường Ab dài 20 Km Bảng phụ 1 Đáy lớn Đáy bé Đường cao diện tích Hình thang x x - 10 8 Bảng phụ 2 Quãng đường Vận tốc Thời gian Mối liên hệ Xuôi dòng x 30 Ngược dòng X 30 - 6 * Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài và xem lại các dạng bài tập về giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm các bài tập còn lại phần luyện tập và đọc phần hoạt động Vận dụng và tìm tòi mở rộng * Rút kinh nghiệp giờ dạy .................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_dai_so_lop_8_tiet_50_bai_15_giai_bai_toan_bang_c.docx