Giáo án môn Địa lí Lớp 11

Giáo án môn Địa lí Lớp 11

Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.

CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới

- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

- Trình bày được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển

2. Kĩ năng:

- Phân tích các bảng số liệu

- Đọc bản đồ và lược đồ

3. Thái độ:

Xác định cho mình thái độ học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại

4. Định hướng các năng lực được hình thành:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ

 

doc 94 trang Phương Dung 28/05/2022 2790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí Lớp 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1: SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- Trình bày được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển
2. Kĩ năng:
- Phân tích các bảng số liệu
- Đọc bản đồ và lược đồ
3. Thái độ:
Xác định cho mình thái độ học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
- Bản đồ các nước trên thế giới
- Phóng to các bảng 1.1 và 1.2 SGK
- Phiếu học tập
- Máy chiếu và các phương tiện khác
2. Đối với học sinh:
Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Các hoạt động học tập:
A. Đặt vấn đề/ Khởi động/ Tình huống xuất phát
1. Mục tiêu:
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
3. Phương tiện:
4. Tiến trình hoạt động 
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV đặt vấn đề: Nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển không có sự tương phản về kinh tế - xã hội”. Anh/chị hãy trình bày và giải thích quan điểm của mình về nhận định trên
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS huy động kiến thức của bản thân để trả lời. HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để trình bày
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
GV mời 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm
Bước 4: Đánh giá
GV sử dụng nội dung trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu sự phân chia các nhóm nước và sự tương phản trong trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nhóm nước
1. Mục tiêu:
- Biết được các tiêu chí dùng để phân loại các nhóm nước
- Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới
- Biết được định hướng phát triển kinh tế của Việt Nam trong tương lai từ đó có thái độ đúng đắn trong việc phát triển kinh tế nước nhà
- Kĩ năng tính toán, xử lí số liệu; thu thập và xử lí tài liệu
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp khăn trải bàn
- Sử dụng số liệu thống kê
3. Phương tiện:
- Máy chiếu
- Số liệu thống kê
- Bản đồ thế giới
4. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Chuẩn bị của GV: 4 tờ giấy A0, mỗi HS một tờ giấy A4. 
- Phân nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm 
- Nội dung thảo luận:
+ VĐ 1: Các nước trên thế giới chia thành mấy nhóm?Các tiêu chí phân chia các nhóm nước.
+ VĐ 2: Chứng minh sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế của các nhóm dựa vào các tiêu chí trên
+ VĐ 3: Trình bày sự phát triển của Việt Nam dựa trên các tiêu chí trên. 
+ VĐ 4: Định hướng phát triển kinh tế xã hội trong tương lai của nước ta
- Thời gian thảo luận: 10 phút
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Mỗi HS tự làm lên giấy A4, sau đó nhóm thảo luận lấy ý kiến chung chuẩn bị báo cáo trước lớp
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả 
GV lần lượt gọi 4 nhóm lên trình bày kết quả
Bước 4: Đánh giá
GV dựa vào quá trình làm bài và kết quả báo cáo cho điểm cộng
Nội dung chính
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển.
- Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là các nước công nghiệp mới (NICs).
- Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội giữa các nhóm nước
- GDP bình quân đầu người chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển
- Trong cơ cấu kinh tế:
 + các nước phát triển khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, nông nghiệp rất nhỏ.
 + các nước đang phát triển tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao.
- Tuổi thọ trung bình các nước phát triển > các nước đang phát triển.
- HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển
Hoạt động 2. Tìm hiểu cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
1. Mục tiêu:
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- Trình bày được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
Hình thức cá nhân/ nhóm
3. Phương tiện:
- Máy chiếu
- Hình ảnh liên quan đến các cuộc cách mạng công nghiệp
4. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
GV cho HS xem tư liệu về các cuộc cách mạng công nghiệp đã diễn ra trong lịch sử kết hợp với hiểu biết của bản thân HS trả lời các câu hỏi sau:
- thời gian diễn ra các cuộc cách mạng công nghiệp
- Đặc điểm nổi bật của các cuộc cách mạng công nghiệp đó. 
- Sự khác biệt của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại
- tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đến toàn thế giới. Liên hệ tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại đến Việt Nam.
HS viết lại những hiểu biết của bản thân vào giấy
GV mời một HS bất kỳ trả lời, các HS khác bổ sung
GV chuẩn kiến thức
- Cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI, cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện.
- Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao.
 + Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao
 + Bốn trụ cột:
 * Công nghệ sinh học.
 * Công nghệ vật liệu.
 * Công nghệ năng lượng.
 * Công nghệ thông tin.
=> Tác dụng: thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ, đồng thời hình thành nền kinh tế tri thức – nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao.
Hoạt động 4. Luyện tập/ Củng cố
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học/ rèn luyện kĩ năng bài học/ góp phần hình thành năng lực 
2. Phương thức: hoạt động cá nhân
3. Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: Giao nhiệm vụ
BT1: Vẽ sơ đồ các tiêu chí phân loại các nhóm nước
BT2: vẽ tranh thể hiện tác động của cuộc cách mạng 4.0 đến nhân loại 
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ tại lớp
Bước 3: Đánh giá
Giáo viên kiểm tra kết quả thực hiện của học sinh. Điều chỉnh kịp thời những vướng mức của học sinh trong quá trình thực hiện
Hoạt động 5. Vận dụng/ Bài tập về nhà 
1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về 
2. Nội dung:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng
- Trường hợp học sinh không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, giáo viên có thể yêu cầu 
(nhiệm vụ yêu cầu: tìm hiểu về GDP/ người và chỉ số HDI của địa phương)
3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và nhận xét sản phẩm của học sinh
Phụ lục 
1. Phân chia các nhóm nước dựa vào các tiêu chí
Tiêu chí
Phát triển
Đang phát triển
GDP/ người (theo liên hiệp quốc- UN)
Có GDP/ người cao > 10000 USD
Có GDP/ người thuộc
+ nhóm trung bình 736- 10000 USD
+ nhóm thấp: < 736
HDI- chỉ số phát triển con người
HDI >0,8
HDI thuộc nhóm 
+ trung bình: 0,5- 0,8
+ thấp: < 0,5
Cơ cấu kinh tế
Tỉ trọng khu vực III cao, tỉ trọng khu vực I thấp
Tỉ trọng khu vực III chưa cao, tỉ trọng khu vực I còn khá cao
Tuổi thọ trung bình ( so sánh với tuổi thọ trung bình thế giới)
> 71,4 tuổi
< 71,4 tuổi
FDI
Cao 
Thấp
Nợ nước ngoài
Thấp
Cao 
2. Một số khái niệm/ thuật ngữ
- HDI: Chỉ số phát triển con người HDI (Human Development Index) là tổng hợp ba chỉ tiêu: thu nhập bình quân đầu người, tuổi thọ trung bình và trình độ văn hóa.
- GDP: tổng sản phẩm nội địa, tức tổng sản phẩm quốc nội hay GDP (viết tắt của Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất định (thường là quốc gia) trong một thời kỳ nhất định (thường là một năm).
Các chỉ số của Việt Nam
- GDP khoảng 4.159 USD/lao động
- Chỉ số Phát triển con người HDI tổng quát của Việt Nam tăng 1% lên 0,683 ( thứ 6 ĐNA)
- Tuổi thọ trung bình tăng nhanh, đạt 73,4 tuổi năm 2016,
Tuần: 
Tiết:
Bài 2: XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hóa và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
- Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của khu vực hóa kinh tế
2. Kĩ năng:
- Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực: số lượng các nước thành viên, số dân, GDP.
- Sử dụng bản đồ Thế giới để nhận biết phạm vi của các liên kết kinh tế khu vực: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN), Hiệp ước tự do Bắc Mĩ (NAFTA), Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Liên minh châu Âu (EU), Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOUR).
3. Thái độ:
Nhận thức được sự tác động của toàn cầu hóa đến nền kinh tế thế giới, trong đó có Việt Nam
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT.
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng các số liệu thống kê; sử dụng lược đồ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
- Hình ảnh một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực
- Máy chiếu và các phương tiện khác 
- Bản đồ thế giới
2. Đối với học sinh:
Thực hiện các công việc đã được giao
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển
3. Các hoạt động học tập:
A. Đặt vấn đề/ Khởi động/ Tình huống xuất phát
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Gv yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi:
- Em biết gì về chính sách bế quan tỏa cảng? Tác động của chính sách này tới kinht ế Việt Nam thời bấy giờ?
- Hiện nay, chính sách kinh tế của Việt Nam đã thay đổi như thế nào? Tại sao lại có sự thay đổi như vậy?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ và ghi ra giấy nháp để chuẩn bị báo cáo
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác bổ sung thêm
Bước 4: Đánh giá
GV nhận xét và đánh giá phần trả lời của HS GV dẫn dắt vào vấn đề toàn cầu hóa
B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu về xu hướng toàn cầu hóa
1. Mục tiêu:
Biết được các biểu hiện của toàn cầu hóa
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
Phương pháp thảo luận nhóm; 
3. Phương tiện: 
4. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV nêu nguyên nhân của toàn cầu hóa
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 
Nhiệm vụ: Hãy nêu các ví dụ để thấy rõ các biểu hiện của toàn cầu hóa, liên hệ với Việt Nam. 
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS trong nhóm trao đổi để trả lời câu hỏi. 
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
Bước 4: Đánh giá
Gv nhận xét phần trình bày của các nhóm và kết luận từng biểu hiện của toàn cầu hóa
Nội dung chính
I. Xu hướng toàn cầu hóa.
 Là quá trình liên kết các quốc gia về kinh tế, văn hóa, khoa học, Trong đó toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ nhất đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.
1. Toàn cầu hóa về kinh tế
a. Thương mại phát triển:
b. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh:
c. Thị trường tài chính mở rộng:
d. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn
Hoạt động 2. Tìm hiểu hệ quả của toàn cầu hóa
1. Mục tiêu: 
Hiểu và trình bày được hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận theo cặp
3. Phương tiện: 
Một số hình ảnh liên quan
4. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
GV đặt câu hỏi: Đọc mục II SGK, kết hợp với hiểu biết của bản thân hãy cho biết toàn cầu hóa đã mang lại những thời cơ nào? Tạo sao một số nước trên thế giới biểu tình chống toàn cầu hóa?
- Việt Nam cần có những hành động nào để tiếp cận toàn cầu hóa hiệu quả nhất?
Hai HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi. Một HS đại diện trả lời trước lớp. Các HS khác cho nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét và chuẩn kiến thức
- Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế.
- Thách thức: gia tăng khoảng cách giàu nghèo; cạnh tranh giữa các nước.
Hoạt động 3. Tìm hiểu xu hướng khu vực hóa kinh tế và hệ quả của nó
1. Mục tiêu:
Trình bày được biểu hiện của khu vực hóa kinh tế và hệ quả của khu vực hóa kinh tế
2. Phương thức: Cá nhân
Phương tiện: phiếu học tập
3. Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
- Hãy kể tên một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực mà em biết. 
- giáo viên tổ chức cho HS tham gia một trò chơi nhỏ. 
Tên tổ chức
Năm thành lập
Các nước và vùng lãnh thổ thành viên
Số dân 
GDP
NAFTA
1994
EU
1957
ASEAN
1967
APEC
1989
MERCOSUR
1991
HS dành thời gian nghiên cứu nội dung bảng 2. Sau đó lên hoàn thành bảng
Hướng dẫn. điền số lượng thành viên. Sắp xếp số dân và GDP từ vị trí cao đến thấp( thể hiện từ 1 đến 6)
- Liên hệ về mối quan hệ của Việt Nam trong tổ chức ASEAN. Giải thích vì sao VN phải gia nhập ASEAN. Từ đó nêu nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
Mở rộng: có nhiều tổ chức không có vị trí địa lí gần nhau vẫn có thể liên kết với nhau. Vd: G7 gồm Anh, Hoa Kì, Nhật Bản, Mỹ, Đức, Canada, Ý
GV đặt câu hỏi: Việt Nam tham gia tổ chức ASEAN có những thuận lợi và thách thức nào?
Từ câu trả lời của HS, GV nêu lên hệ quả của khu vực hóa kinh tế
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
- Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên thế giới, những quốc gia tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích.
- Các tổ chức liên kết khu vực: AFTA, EU, ASEAN, APEC 
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
- Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng kinh tế, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường toàn cầu hóa kinh tế.
- Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền kinh tế, quyền lực quốc gia.
Hoạt động 4. Luyện tập/ Củng cố
1. Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ cho HS
2. Phương thức: hoạt động cá nhân
3. Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Xác định trên bản đồ thế giới một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Đánh giá
GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 5. Vận dụng/ Bài tập về nhà 
1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn về toàn cầu hóa, khu vực hóa
2. Nội dung:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng
- Trường hợp học sinh không tìm được vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng, giáo viên có thể yêu cầu tìm hiểu những thời cơ và thách thức của Việt Nam khi tham gia vào toàn cầu hóa
3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và nhận xét sản phẩm của học sinh
Phụ lục
Tên tổ chức
Năm thành lập
Các nước và vùng lãnh thổ thành viên
Số dân
GDP
NAFTA
1994
3
4
2
EU
1957
27 (nay 26)
3
3
ASEAN
1967
10
2
4
APEC
1989
20
1
1
MERCOSUR
1991
4
5
5
Bài 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển
- Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường
- Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh
2. Kĩ năng:
- Phân tích được các tranh ảnh, tư liệu
- Kỹ năng khai thác và xử lí bảng số liệu để rút ra kiến thức. Liên hệ thực tế.
- Kỹ năng trình bày, báo cáo, giải quyết một số vấn đề.
- Thu thập và xử lí thông tin, viết báo cáo ngắn gọn về mộtt số vấn đề mang tính toàn cầu:bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô nhiễm môi trường...
3. Thái độ: Nhận thức được để giải quyết các vấn đề toàn cầu cần có sự đoàn kết và hợp tác của toàn nhân loại
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực ứng dụng CNTT.
- Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ; sử dụng các số liệu thống kê.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
- một số hình ảnh về ô nhiễm môi trường
- một số tin, ảnh về chiến tranh khu vực và nạn khủng bố trên thế giới
- phiếu học tập
2. Đối với học sinh:
Thực hiện các công việc đã được giao
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Trình bày các biểu hiện chủ yếu của toàn cầu hóa kinh tế. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế dẫn đến những hệ quả gì?
3. Các hoạt động học tập:
A. Đặt vấn đề/ Khởi động/ Tình huống xuất phát
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV đưa các từ hoặc cụm từ (hoặc trình chiếu một số hình ảnh), yêu cầu học sinh quan sát, sắp xếp theo ba chủ đề: bùng nổ dân số/ ô nhiễm nguồn nước biển, đại dương/ khủng bố quốc tế. Trình bày suy nghĩ của bản thân về các vấn đề trên. 
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ và ghi ra giấy nháp để chuẩn bị báo cáo
Bước 3: HS báo cáo kết quả
Bước 4: Đánh giá
GV nhận xét và đánh giá phần trả lời của HS GV dẫn dắt vào vấn đề 
B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới
Hoạt động 1. Tìm hiểu các vấn đề về dân số
1. Mục tiêu:
Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hóa dân số ở các nước phát triển
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
Thảo luận nhóm
3. Phương tiện:
- Bảng 3.1. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm
- Bảng 3.2 cơ cấu dân số theo nhóm tuổi, giai đoạn 2000- 2005.
4. Tiến trình hoạt động:
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Nhóm 1 và 3: Đọc thông tin ở mục I.1. phân tích bảng 3.1 để trả lời các câu hỏi sau:
+ So sánh tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước với thế giới
+ Hậu quả của việc gia tăng dân số: về kinh tế, xã hội, tài nguyên, môi trường
- Nhóm 2 và 4: Đọc thông tin ở mục II.2. phân tích bảng 3.2, trả lười các câu hỏi sau:
+ So sánh cơ cấu dân số của hai nhóm nước: phát triển và đang phát triển. 
+ Hậu quả của vấn đề già hóa dân số
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS trong nhóm thảo luận để thống nhất ý kiến. 
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
Đại diện các nhóm trình bày, HS các nhóm khác bổ sung ý kiến
Bước 4: Đánh giá: GV nhận xét ý kiến của HS và chốt lại kiến thức. Kiên hệ với việc gia tăng dân số ở VN và biện giáp giải quyết
Nội dung chính
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX.
- Dân số bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển: (chiếm 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới).
- Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế chất lượng cuộc sống.
2. Già hóa dân số
- Dân số thế giới có xu hướng già đi:
 + Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm.
 + Tỉ lệ > 65 tuổi tăng.
- Hậu qủa của cơ cấu dân số già:
 + Thiếu lao động.
 + Chi phí phúc lợi cho người già tăng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu các vấn đề về môi trường
1. Mục tiêu: 
Trình bày được một số biểu hiện, nguyên nhân và hậu quả của ô nhiễm môi trường; nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
- Thảo luận nhóm
- Cá nhân
3. Phương tiện:
- Phiếu học tập
- Một số hình ảnh về vấn đề môi trường
4. Tiến trình hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Bước 1: GV yêu cầu HS ghi ra giấy các loại ô nhiễm môi trường mà em biết. 
Một HS trả lời, các HS khác bổ sung
Bước 2: GV chia HS thành 5 nhóm hoàn thành phiếu học tập (phụ lục). Liên hệ VN
Bước 3: HS các nhóm trao đổi để ghi nhận xét vào phiếu học tập. Đại diện các nhóm trình bày , HS các nhóm khác bổ sung
Bước 4: GV nhận xét phần trả lời của HS và chốt kiến thức
Phụ lục 
Hoạt động 3. Tìm hiểu một số vấn đề khác
1. Mục tiêu: 
Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hòa bình và chống nguy cơ chiến tranh
2. Phương thức:
- Hoạt động cá nhân
- Phương tiện: Một số hình ảnh, video liên quan
3. Tổ chức hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
GV cho HS xem một số hình ảnh/ video về vấn đề chiến tranh, xung đột đang diễn ra trên thế giới.
HS nêu phát biểu cảm nghĩ của bản thân khi xem những hình ảnh/ video trên. 
GV đặt câu hỏi: Theo em, biện pháp để giải quyết chiến tranh, bảo vệ hòa bình là gì? 
- Liên hệ những hành động chống phá hòa bình ở VN và nêu trách nhiệm của bản thân 
Hoạt động 4. Luyện tập/ Củng cố
1. Mục tiêu: Hình thành cho HS năng lực thuyết trình trước đám đông
2. Phương thức: Nhóm/ cá nhân
3. Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Sau khi học xong các nội dung cơ bản của bài học. Các em hãy chọn ra một nội dung khiến em thấy ấn tượng, quan tâm nhất. Sau đó viết một bài thuyết trình về vấn đề đó. 
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ và thuyết trình trước lớp
Bước 3: GV nhận xét và đánh giá điểm để khích lệ. 
Hoạt động 5. Vận dụng/ Bài tập về nhà 
1. Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng kiến thức lí thuyết để vận dụng tìm hiểu vấn đề ô nhiễm tại địa phương
2. Nội dung: Tìm hiểu vấn đề ô nhiễm môi trường/ dân số của địa phương trong những năm vừa qua. Yêu cầu có số liệu 
3. Đánh giá: 
Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và nhận xét sản phẩm của học sinh
Phụ lục 
Một số vấn đề môi trường toàn cầu
Vấn đề môi trường
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu
Suy giám tầng ôzôn
Ô nhiểm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
Suy giảm đa dạng sinh học
Một số vấn đề môi trường toàn cầu
Vấn đề 
Hiện trạng
Nguyên nhân
Hậu quả
Giải pháp
Biến đổi khí hậu
Nhiệt độ khí quyển tăng ngày càng lớn, mưa axit
Khí CO2 tăng gây hiệu ứng nhà kính.
Thời tiết thay đổi thất thường, băng tan ở 2 cực. Ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh hoạt, sản xuất.
Cắt giảm lượng CO2, NO2, SO2, CH4... Trong sản xuất và sinh hoạt 
Suy giám tầng ôzôn
Tầng ôzôn bị thủng và lổ thủng ngày càng lớn
Hoạt động công nghiệp và đời sống thải khí CFCS,SO2...
Gây nhiều tác hại đến sức khỏe con người, mùa màng và các loại sinh vật
Cắt giảm lượng CFCS trong sản xuất
Ô nhiểm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
Ô nhiểm nghiêm trọng nguồn nước ngọt.
Ô nhiểm biển và đại dương
Chất thải công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt.
Vận chuyển dầu, tràn dầu, rác thải trên biển
1,3 tỷ người thiếu nước sạch ảnh hưởng đến sức khỏe, sinh vật thủy sinh
Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lý nước thải. Đảm bảo an toàn hàng hải
Suy giảm đa dạng sinh học
Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng, nhiều hệ sinh thái biến mất
Khai thác quá mức, thiếu hiểu biết trong sử dụng tự nhiên
Mất đi nhiều loài sinh vật, xã hội mất nhiều tiềm năng phát triển kinh tế
Xây dựng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên
Tuần:
Tiết: 
Bài 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC CỦA
TOÀN CẦU HOÁ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển.
2. Kĩ năng : 
- Rèn luyện kĩ năng thu thập và xử lí thông tin, thảo luận nhóm và viết báo cáo về một vấn đề mang tính toàn cầu. 
3. Thái độ: 
- Học sinh thấy được những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với nước ta từ đó có ý thức hơn trong học tập và ren luyện. 
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng CNTT & TT
- Năng lực riêng: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng biểu đồ
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Đối với giáo viên:
 Giáo án. Một số hình ảnh về việc áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại vào sản xuất, quản lí,kinh doanh.
2. Đối với học sinh:
 Đọc trước bài và sưu tầm thêm một số tài liệu về tác động của toàn cầu hóa đối với Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Chứng minh rằng trên thế giới, sự bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển, sự già hoá dân số đang diễn ra ở các nước phát triển?
3. Các hoạt động học tập:
A. Đặt vấn đề/ Khởi động/ Tình huống xuất phát
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV yêu cầu HS nêu những thách thức và thời cơ của các nước đang phát triển trong bối cảnh toàn cầu hóa. 
Bước 2: HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.
Bước 3: GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung thêm.
Bước 4: Đánh giá
GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo ra tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học.
B. Hình thành kiến thức/ kĩ năng mới
Hoạt động 1 . Tìm hiểu những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển
1. Mục tiêu:
Nêu được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học:
Nhóm
3. Phương tiện:
- Thông tin sách giáo khoa
- Hình ảnh liên quan
4. Tiến trình hoạt động:
GV yêu cầu HS xác định mục đích, yêu cầu của bài thực hành
Bước 1: Giao nhiệm vụ
GV chia lớp thành 7 nhóm đảm nhận 1 ô kiến thức trong SGK
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS trao đổi và thảo luận để rút ra được những cơ hội và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển qua từng ô kiến thức
Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả
Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, cho ý kiến
Bước 4: Đánh giá
Gv gợi ý HS tìm những kết luận chưa hoàn chỉnh và chốt kiến thức
Nội dung chính
1. Tự do hóa thương mại
- Cơ hội: Mở rộng thị trường, thúc đẩy sản xuất phát triển
- Thách thức: trở thành thị trường tiêu thị cho các cường quốc
2. Cách mạng khoa học- công nghệ
- Cơ hội: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ; hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức
- Thách thức: nguy cơ tụt hậu
3. Lối sống, văn hóa của các siêu cường quốc
- Cơ hội: tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại
- Thách thức: mất bản sắc văn hóa dân tộc, giá trị đạo đức bị biến đổi
4. Chuyển giao công nghệ
- Cơ hội: tiếp nhận đầu tư công nghệ, hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật
- Thách thức: trở thành bãi rác công nghệ lạc hậu cho các nước phát triển
5. Toàn cầu hóa trong công nghệ
- Cơ hội: đi tắt đón đầu từ đó có thể đuổi kịp các nước phát triển
- Thách thức:gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu
6. Chuyển giao thành tựu khoa học – công nghệ, về tổ chức quản lí, về sản xuất kinh doanh
- Cơ hội: thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh hơn, hòa nhập nhanh chóng vào nền KT TG 
- Thách thức: sự cạnh tranh quyết liệt hơn
7. Sự đa phương hóa, đa dạng hóa trong quan hệ quốc tế
- Cơ hội: tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển KT 
- Thách thức: chảy máu chất xám, gia tăng cạn kiệt tài nguyên
Kết luận:
- Cơ hội: 
+ Khắc phục khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất, kĩ thuật công nghệ
+ Tận dụng tiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế 
- Thách thức:
+ Cạnh tranh khốc liệt
+ Chịu rủi ro, nguy cơ tụt hậu và tự chủ.
Hoạt động 2. Luyện tập/ Củng cố
1. Mục tiêu: 
Rèn luyện kĩ năng viết báo cáo
2. Phương thức:
Cá nhân
3. Tổ chức hoạt động: 
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Trên cơ sở những nội dung đã thảo luận, mỗi cá nhân viết một báo cáo ngắn có chủ dề “những thời cơ và thách thức của toàn cầu hóa đối với các nước đang phát triển” 
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Đánh giá
Hoạt động 5. Vận dụng/ Bài tập về nhà 
1. Mục tiêu: 
HS có kĩ năng thu thập xử lí thông tin, số liệu
2. Nội dung:
Tìm hiểu về châu Phi những màu sắc về cuộc sống và con người ở châu Phi
3. Đánh giá: 
BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI.
I. MỤC TIÊU	
1. Kiến thức: 
- Châu Phi là một châu lục khá giàu khoáng sản song có nhiều khó khăn do khí hậu khô, nóng...
 - Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song số dân sống trong nghèo đói rất lớn, luôn bị chiến tranh, bệnh tật đe dọa
- Kinh tế tuy có khởi sắc nhưng cơ bản phát triển chậm. Đa số các quốc gia vẫn đóng vai trò cung cấp nguyên vật liệu thô cho các nước phát triển.
 2. Kĩ năng : Kĩ năng phân tích lược đồ, bsl và thông tin để nhận biết các vấn đề của châu Phi.
 3. Thái độ: Chia sẻ với những khó khăn mà người dân châu Phi phải trải qua.
 4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, số liệu thống kê
II/CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, Bản đồ tự nhiên châu Phi, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS: - Đọc trước bài.
 - Tìm một số tranh ảnh về cảnh quan và con người châu Phi, một số hoạt động kinh tế tiêu biểu của người dân châu Phi.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở thực hành của một số HS và chấm điểm
3. Các hoạt động học tập:
A. ĐẶT VẤN ĐỀ 
1. Mục tiêu:
- Huy động hiểu biết bản thân để đánh gia khái quát về Châu Phi
- Quan sát một số hình ảnh tạo hứng thú trong việc tiếp thu nội dung mới về Châu Phi.
- Tìm nội dung mới tạo tình huống mâu thuẫn, kích thích tìm tòi của hs về Châu Phi.
2. Phương pháp/ kĩ thuật: Phát vấn, làm việc cá nhân.
3. Phương tiện: Một số hình ảnh về đất nước, con người, văn hóa của các nước Châu Phi .
4. Tiến trình hoạt động:
- Bước 1: Giao nhiệm vụ
Gv cho hs xem một số hình ảnh về chủng tộc Nêgrôit, hoang mạc xahara và yêu cầu
hs trả lời câu hỏi: 
+ Tên chủng tộc? Chủng tộc này sinh sống ở đâu
+ Hoang mạc Xahara thuộc châu lục nào
+ Em biết gì về đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của Châu Phi
- Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ
Hs nhận nhiệm vụ và làm việc cá nhân.
- Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả 
- Bước 4: Gv bổ sung và liên kết về bài học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu một số vấn đề về tự nhiên, dân cư và xã hội. 
1. Mục tiêu: Biết được tiềm năng phát triển kinh tế cũng như khó khăn về tự nhiên của Châu Phi
2. Phương pháp – kĩ thuật:
+ Sử dụng bản đồ/ phân tích bảng số liệu.
+ Đàm thoại gợi mở/ thuyết trình tích cực
+ Thảo luận nhóm
3. Phương tiện: Bản đồ Châu Phi 
4. Tiến trình hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV, HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Dựa vào hình 5.1 và kiến thức SGK:
- Hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn do tự nhiên gây ra?
- Nêu các giải pháp khả thi để khắc phục những khó khăn đó?
Bước 1: GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS tìm hiểu một số vấn đề tự nhiê

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dia_li_lop_11.doc