Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Bài 1: Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản - Trần Quốc Việt

Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Bài 1: Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản - Trần Quốc Việt

TÊN BÀI DẠY: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8

Thời gian thực hiện: (1 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

- Biết được vị trí địa lý, giới hạn châu Á trên bản đồ

- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á

- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á.

2. Năng lực

* Năng lực chung

- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

 

doc 8 trang Phương Dung 28/05/2022 4760
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Bài 1: Vị trí địa lý, địa hình và khoáng sản - Trần Quốc Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường:THCS Phạm Hùng Họ và tên giáo viên: Trần Quốc Việt 
Tổ: Sử - Địa 
 TÊN BÀI DẠY: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Yêu cầu cần đạt :
- Biết được vị trí địa lý, giới hạn châu Á trên bản đồ 
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á. 
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Nhận thức khoa học địa lí: Xác định được các dạng địa hình của châu Á, kể tên được các sơn nguyên, cao nguyên, dãy núi và hướng núi của châu Á. Sử dụng bản đồ để xác định vị trí và một số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á.
- Tìm hiểu địa lí: Xác định được sự phân bố của các kiểu khí hậu, các đới khí hậu của châu Á trên bản đồ. Đọc và nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các địa điểm. Phân tích và đánh giá các mối quan hệ nhân quả trong Địa lí. 
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đọc, phân tích được sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. Có nhận thức đúng đắn về khí hậu ở từng khu vực là khác nhau do nhiều nguyên nhân và những ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất cũng như đời sống nhân dân. 
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tìm hiểu, phân tích các điều kiện tự nhiên của Châu Á. 
- Trách nhiệm: Đánh giá được tầm quan trọng của tự nhiên đối với phát triển KT-XH. Khoáng sản châu Á giàu có nhưng cần khai thác hợp lí và tiết kiệm. Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục một số khó khăn do các kiểu khí hậu mang lại. Có trách nhiệm bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Bản đồ tự nhiên châu Á 
- Bản đồ địa lý châu Á trên quả địa cầu 
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, sách tập ghi bài. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Mở đầu (3 phút)
a) Mục tiêu:
- Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu, học tập về châu Á
- Tạo hứng thú cho học sinh khi bước vào bài mới. 
b) Nội dung:
Học sinh dựa vào kiến thức đã học và liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
- HS trả lời được các câu hỏi của GV.
+ Các châu lục trên thế giới: Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương Và Châu Nam Cực.
+ Chúng ta đang sống ở Châu Á.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau: 
+ Kể tên các châu lục trên thế giới?
+ Chúng ta đang sống ở Châu lục nào?
Bước 2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.
Bước 3: Học sinh báo cáo sản phẩm, GV đánh giá sản phẩm của học sinh, biểu dương cá nhân làm việc tốt.
Vào bài mới: Ở lớp 7 các em đã học về thiên nhiên và con người của năm châu lục rồi, hôm nay các em sẽ học tiếp thiên nhiên và con người của châu Á, là châu rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng .Vậy bài học hôm nay giúp các em hiểu thêm các điều đó.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới (20 phút)
2.1. Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vị trí địa lý và kích thước của châu lục (10 phút)
a) Mục đích:
Biết được vị trí địa lí và kích thước của Châu Á so với các châu lục khác trên thế giới.
b) Nội dung:
Quan sát lược đồ tự nhiên Châu Á kết hợp thông tin trong SGK và thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm:
- HS quan sát lược đồ tự nhiên Châu Á và xác định được các điểm cực:
+ Điểm cực bắc và điểm cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ độ địa lý: Cực bắc nằm trên vĩ tuyến 77044’B và điểm cực nam nắm trên vĩ tuyến 1016’B.
- Tiếp giáp: 
+ Bắc: Giáp Bắc Băng Dương 
+ Nam: Giáp Ấn Độ Dương 
+ Tây: Giáp châu Âu, Phi, Địa Trung Hải.
+ Đông: Giáp Thái Bình Dương 
- Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam 8500 km, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là 9200 km ?
- DT châu Á là 44,4, triệu km2 . Lớn nhất so với các châu lục khác.
- Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến xích đạo, kích thước từ Tây sang đông rộng lớn làm cho khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng
Nội dung chính:
1. Vị trí địa lý và kích thước của châu lục 
* Vị trí: Nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á – Âu
* Giới hạn: Trải rộng từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.
- Bắc: Giáp Bắc Băng Dương - Nam: Giáp Ấn Độ Dương 
- Tây: Giáp châu Âu, Phi, Địa Trung Hải. - Đông: Giáp Thái Bình Dương 
* Kích thước: Châu Á là một châu lục có diện tích lớn nhất thế giới 44,4 triệu km2 ( kể cả các đảo ). 
d) Tổ chức thực hiện:
Điểm cực
Bắc
Nam
Đông
Tây
Tọa độ địa lí
Mũi: Che-liu-skin
Mũi Pi-ai
1690 Đ
Mũi Đê-giơ-nép
26o4’ Đ
Mũi Ba-ba
Khoảng cách (km)
Từ A đến B : 
Từ C đến D: ..
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Các em quan sát lược đồ 1.1 trang 4 cho biết:
+ Điểm cực bắc và điểm cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ độ địa lý nào ?
+ Châu Á giáp với các đại dương và các châu lục nào ?
+ Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là bao nhiêu km ?
+ DT châu Á bao nhiêu và so sánh diện tích châu Á với một số châu lục khác mà em đã học? 
+ Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến xích đạo, kích thước từ Tây sang đông rộng lớn vậy có ảnh hưởng gì đến việc hình thành khí hậu ?
Bước 2: GV gọi HS trả lời. Các HS khác nhận xét. GV chuẩn kiến thức và cho HS ghi các nội dung chính.
2.2. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á (10 phút)
a) Mục tiêu :
Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á. 
b) Nội dung:
HS dựa vào lược đồ SGK hoặc bản đồ tự nhiên Châu Á xác định và gọi tên các dãy núi, các đồng bằng lớn, xác định hướng, vị trí phân bố của các đạng địa hình. Xác định và nhận xét sự phân bố các mỏ khoáng sản ở Châu Á.
c) Sản phẩm:
* Địa hình
- Châu Á có những dạng địa hình: Núi, sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng, 
- Xác định được trên bản đồ các dãy núi chính : Himalaya, Côn Luân , Thiên Sơn, An-tai .
- Xác định được trên bản đồ các sơn nguyên chính : Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran, Đề – can.
- Xác định được trên bản đồ các đồng bằng lớn bậc nhất : Tu – ran , Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tây Xibia , Hoa Bắc , Hoa Trung, 
- Xác định các hướng núi chính: Tây – Đông hoặc gần Tây – Đông, Bắc – Nam hoặc gần Bắc - Nam?
- Các dãy núi, sơn nguyên thường tập trung ở trung tâm. Đồng bằng phân bố ven biển.
- Sự phân bố các núi, sơn nguyên, đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ làm địa hình bị chia cắt phức tạp.
* Khoáng sản
- Châu Á có những khoáng sản chủ yếu: than, dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, 
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở Tây Nam Á. ( Iran, Irắc, Cô-oét, Arậpxêut, )
- Ở Việt Nam có mỏ dầu như mỏ Bạch Hổ, mỏ Đại Hùng , mỏ Rạng Đông , mỏ Rồng ở vùng biển Vũng Tàu.
Nội dung chính:
II. Đặc điểm địa hình và khoáng sản
a. Địa hình :
- Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. Tập trung ở trung tâm và rìa lục địa. 
- Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đông – Tây hoặc Bắc – Nam.
- Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau -> địa hình bị chia cắt phức tạp. 
b. Khoáng sản 
- Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và nhiều kim loại màu khác .
d) Tổ chức thực hiện:
* Địa hình
Bước 1: GV cho HS quan sát lược đồ 1.2 SGK trang 5 hoặc bản đồ tự nhiên châu Á và thực hiện nhiệm vụ.
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ và lên bản đồ xác định: 
- Châu Á có những dạng địa hình nào? 
- Tìm, đọc tên và chỉ trên bản đồ các dãy núi chính : Himalaya, Côn Luân , Thiên Sơn, An-tai .
- Tìm, đọc tên và chỉ trên bản đồ các sơn nguyên chính : Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran, Đề – can.
- Tìm và đọc tên, chỉ trên bản đồ các đồng bằng lớn bậc nhất : Tu – ran , Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tây Xibia , Hoa Bắc , Hoa Trung
- Xác định các hướng núi chính? 
- Các dãy núi, đồng bằng, sơn nguyên thường tập trung ở đâu ?
- Nhận xét sự phân bố các núi, sơn nguyên, đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ ?
Bước 3: HS thực hiện nhiệm vụ, các HS khác nhận xét và bổ sung đáp án. GV chuẩn kiến thức trên bản đồ TN châu Á. 
* Khoáng sản
Bước 1: GV cho HS quan sát lược đồ 1.2 SGK trang 5 hoặc bản đồ tự nhiên châu Á và thực hiện nhiệm vụ
Bước 2: HS nhận nhiệm vụ và quan sát bản đồ xác định: 
- Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào ? 
- Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở những khu vực nào ?
- Ở Việt Nam ta có mỏ dầu không? Hãy kể tên một vài mỏ dầu mà em biết ?
Bước 3: HS thực hiện nhiệm vụ, các HS khác nhận xét và bổ sung đáp án. GV chuẩn kiến thức trên bản đồ TN châu Á. GV liên hệ đến hiện trạng các mỏ khoáng sản hiện nay.
3. Hoạt động 3: Luyện tập (5 phút)
a) Mục đích:
Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học.
b) Nội dung:
Dựa vào nội dung kiến thức đã học trả lời các câu hỏi.
c) Sản phẩm:
HS dựa vào bản đồ và thực hiện nhiệm vụ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV cho HS hoạt động tìm hiểu và trả lời nhanh các câu hỏi sau:
Câu 1: Quan sát lược đồ tự nhiên Châu Á và cho biết:
a. Châu Á giáp các đại dương nào ? 
b. Châu Á giáp các châu lục nào ? 
c. Các loại khoáng sản chủ yếu ở châu Á: than sắt, đồng, thiếc, dầu mỏ
d. Khu vực tập trung nhiều dầu mỏ, khí đốt ở châu Á?
Câu 2: Xác định các sông lớn, dãy núi lớn, đồng bằng lớn trên lược đồ tự nhiên Châu Á.
Bước 2: HS có 2 phút suy nghĩ.
Bước 3: GV mời học sinh trả lời. Học sinh khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài. 
4. Hoạt động 4 : Vận dụng ( 2 phút)
a) Mục đích:
Hệ thống lại kiến thức về châu lục. 
b) Nội dung:
Vận dụng kiến thức và hoàn thành bài tập.
c) Sản phẩm:
HS lên mạng Internet tìm kiếm thông tin về một dãy núi, sơn nguyên hoặc đồng bằng và thuyết trình về địa điểm đó cho các bạn cùng nghe.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin và thuyết trình về 1 địa điểm đại diện cho 1 dạng địa hình của Châu Á.
+ 1 dãy núi + 1 sơn nguyên + 1 đồng bằng + 1 thung lũng, 
Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV giới thiệu các địa điểm HS có thể tìm hiểu.
Các câu hỏi ngắn:
+ Châu Á giáp với châu lục nào?
+ Việt Nam nằm ở khu vực nào của châu Á
+ Dãy núi nào cao nhất châu Á (Himalaya)
+ Sơn nguyên nào cao và đồ sộ nhất châu Á (Tây Tạng)
+ Tên 1 đồng bằng tiêu biểu ở Nam Á/Đông Á (Ấn-Hằng/Hoa Bắc )
+ Kể tên 3 loại khoáng sản tiêu biểu của châu lục (Than đá, dầu mỏ, sắt)
+ Hướng núi chính của châu Á là gì? (Tây Bắc – Đông Nam và Đông – Tây)
+ Với thế mạnh về than đá, dầu mỏ; Ngành CN nào ở châu Á có điều kiện phát triển mạnh? (Khai thác/Năng lượng)
+ Địa hình gây khó khăn như thế nào cho phát triển kinh tế? (di chuyển Tây – Đông ) 
Bước 3: GV dặn dò HS tự làm để tiết sau nhận xét.
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dia_li_lop_8_bai_1_vi_tri_dia_ly_dia_hinh_va_kho.doc