Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á - Năm học 2015-2016
Tiết 5 - Bài 5:
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.
- Giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.
2. Kĩ năng
- Đọc các bản đồ, lược đồ: phân bố các chủng tộc ở châu Á; phân tích bảng số liệu thống kê về dân số.
Quan sát nhận biết, phân biệt các nhà thờ một số tôn giáo.
3. Thái độ
Bồi dưỡng tình yêu thương, đoàn kết giữa các tôn giáo, chủng tộc.
II. Đồ dùng dạy học
* GV: Máy tính + Máyc hiếu
III. Phương pháp
Đàm thoại; Trực quan; So sánh
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 5, Bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 23/ 9/ 2015 Giảng: 8AB 24/ 9 Tiết 5 - Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Trình bày được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á. - Giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á. 2. Kĩ năng - Đọc các bản đồ, lược đồ: phân bố các chủng tộc ở châu Á; phân tích bảng số liệu thống kê về dân số. Quan sát nhận biết, phân biệt các nhà thờ một số tôn giáo. 3. Thái độ Bồi dưỡng tình yêu thương, đoàn kết giữa các tôn giáo, chủng tộc. II. Đồ dùng dạy học * GV: Máy tính + Máyc hiếu III. Phương pháp Đàm thoại; Trực quan; So sánh IV. Tổ chức giờ học 1. Tổ chức: 8A: 8B: .. 2. KTBC: Trình bày hướng gió thổi chính và nguyên nhân của gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ đến các khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á? Thời tiết của chúng? Liên hệ ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của gió mùa nào? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Châu Á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là nơi của nền văn minh lâu đời trên Trái đất. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu thêm các đặc điểm nổi bật về dân cư ở châu lục này Hoạt động của GV và HS Nội dung chính * HĐ 1: Tìm hiểu về châu Á là một châu lục đông dân nhất thế giới (8’) * Mục tiêu: Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư xã hội châu Á. * Cách tiến hành - Yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 5.1; GV giải thích ý 1.2.3 SGK -Tr.16. - Yêu cầu HS thống nhất ý kiến đã chuẩn bị ở nhà, báo cáo theo nội dung sau: CH: Dựa vào bảng 5.1, em hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu lục khác và thế giới? Tại sao châu Á đông dân? Slide 1 - Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. - GV chuẩn lại kiến thức. - Yêu cầu học sinh về nhà tính dân số châu Á năm 2002 gấp các châu lục bao nhiêu lần. CH: Hãy nêu hậu quả của việc dân số châu Á đông và tăng nhanh? CH: Các nước châu Á có biện pháp gì để giảm tỉ lệ gia tăng dân số? * HĐ 2: Tìm hiểu về các chủng tộc và các tôn giáo lớn ở châu Á (17’) * Mục tiêu: - Quan sát ảnh, lược đồ nhận biết sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh thổ châu Á. - Kể tên được các tôn giáo lớn, sơ lược sự ra đời của các tôn giáo. * Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ trên máy chiếu và kết hợp với H5.1 SGKTr.17, cho biết: CH: Châu Á có những chủng tộc nào sinh sống? Xác định địa bàn phân bố chủ yếu của các chủng tộc đó trên lược đồ. CH: Dân cư Châu Á phần lớn thuộc chủng tộc nào? Em hãy nêu một số nét về đặc điểm ngoại hình của chủng tộc đó? Slide 2 - GV nhấn mạnh về sự bình đẳng các chủng tộc trên thế giới CH: Quan sát hình ảnh kết hợp với thông tin mục 3 SGK-17, hãy cho biết: Kể tên các tôn giáo lớn, địa điểm ra đời và thời gian ra đời của các tôn giáo? Vai trò của tôn giáo đối với đời sống con người? Slide 3-6 + Ấn Độ giáo (đạo Hin-đu): ra đời từ thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước CN tại Ấn Độ. + Phật giáo: ra đời vào thế kỉ thứ VI TCN tại Ấn Độ. + Ki-tô giáo: được hình thành từ đầu Công nguyên tại Pa-le-xtin (Tây Á). + Hồi giáo: ra đời vào thế kỉ VII sau Công nguyên tại A-rập Xê-út (Tây Á). - GV: Sự ra đời của các tôn giáo là do nhu cầu của con người, có quan hệ chặt chẽ với lịch sử và sự xuất hiện nền văn minh loài người, thần linh của dân cư các vùng khác nhau là rất khác nhau. - GV yêu cầu HS đánh dấu vào SGK, về nhà học bài theo sách. - GV: +Vai trò tích cực của các tôn giáo là hướng thiện, tôn trọng lẫn nhau. +Tiêu cực: Mê tín dị đoan, dễ bị các thế lực phản động lợi dụng... 1. Là một châu lục đông dân nhất thế giới - Châu Á có số dân đông nhất thế giới, năm 2002 là 3.766 triệu người, chiếm gần 61% dân số thế giới. - Dân số tăng khá nhanh, đứng thứ 2 sau Châu Phi, bằng tỉ lệ tăng tự nhiên trung bình thế giới là 1,3 %. - Dân số châu Á đông và tăng nhanh trong khi nền KT chưa phát triển gây sức ép đối với tài nguyên, môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. - Hiện nay do thực hiện chặt chẽ chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên đã giảm. 2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc * Dân cư thuộc nhiều chủng tộc: - Ơ-rô-pê-ô-ít: Trung Á, TNÁ, Nam Á. - Môn-gô-lô-ít: chiếm phần lớn dân cư ở Bắc Á, Đông Á, ĐNÁ. - Ô-xtra-lô-ít: chiếm tỉ lệ rất nhỏ, sống đan xen với chủng tộc Môn-gô-lô-ít ở ĐNÁ và Ơ-rô-pê-ô-it ở vùng Nam Á. 3. Sự ra đời các tôn giáo lớn - Châu Á là nơi ra đời của các tôn giáo lớn trên thế giới, tôn giáo đóng vai trò quan trọng trong lịch sử văn hoá nhân loại. - Văn hoá đa dạng, có nhiều tôn giáo lớn như Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo và Thiên chúa giáo. - Tôn giáo có vai trò quan trọng trong đời sống của nhân dân. 4. Kiểm tra - Đánh giá: (3’) Gọi 2 HS lên bảng, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi: Câu 1: Hãy ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng về nơi ra đời của các tôn giáo lớn: Tôn giáo B - Nơi ra đời Đáp án 1. Ấn Độ giáo a. Pa-le-xtin 2. Phật giáo b. Ấn Độ 3. Ki-tô giáo c. A-rập Xê-ut 4. Hồi giáo Câu 2: Vì sao Châu Á đông dân? Năm 2002 dân số châu Á đứng thứ mấy trong các châu lục? Nguyên nhân nào làm mức độ gia tăng dân số ở Châu Á đạt mức trung bình của thế giới? 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: (2’) *Học bài cũ: - Học kĩ bài về sự phân bố các chủng tộc và kể tên 4 tôn giáo lớn và nơi ra đời các tôn giáo đó. - Làm BT 5 tập bản đồ, BT 1 SGK- Tr.18. *Học bài mới: - Đọc kĩ H6.1 SGK- Tr.20, kể tên và nêu sự phân bố dân cư của 4 loại mật độ dân số ở châu Á? - Tìm vị trí các TP lớn của Châu Á theo chữ cái trên H6.1 - Tr.20 ghi vào nháp.
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_mon_dia_li_lop_8_tiet_5_bai_5_dac_diem_dan_cu_xa_hoi.doc