Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 7, Bài 13: đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á - Năm học 2021-2022

Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 7, Bài 13: đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á - Năm học 2021-2022

III. Tổ chức giờ học

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới

Hoạt động 1- A. Khởi động

* Mục tiêu

+ HS kể trên được hai quốc gia ở Châu Á có số dân đông nhất thế giới

+ HS nêu được những hiểu biết về dân cư, xã hội châu Á

 * Cách tiến hành

- GV cho HS chơi trò chơi truyền thư, chọn HS trả lời câu hỏi phần khỏi động.

Câu 1: Kể tên 2 quốc gia có dân số đông nhất thế giới? Cho biết quốc gia đó nằm ở Châu lục nào?

- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân dựa vào hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi Câu 2: Hãy nêu những hiểu biết của em về đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á?

- HS thực hiện nhiệm vụ GV giao.

- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu.

- GV yêu cầu 1 HS trình bày sản phẩm của mình.

- HS khác khác lắng nghe bổ sung, chia sẻ.

- Từ những hiểu biết đã có của HS, GV dẫn dắt vào nội dung bài mới.

- GV yêu cầu HS nêu mục tiêu toàn bài -> GV nêu mục tiêu của tiết học.

 

docx 8 trang Phương Dung 28/05/2022 5100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Địa lí Lớp 8 - Tiết 7, Bài 13: đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 25/09/2021.
Dạy: 8D,E: 28/09/2021	
Tiết 7 - Bài 13 
 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á (T1)
I. Mục tiêu
- TLHD trang 124.
* Tích hợp ƯPBĐKH: Dân số Châu Á đông và tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển, điều này gây sức ép lớn tới môi trường và các vấn đề kinh tế xã hội khác.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: 
- Máy chiếu 
- Dự phòng:
+ Lược đồ mật độ dân số và những thành phố lớn ở Châu Á 
+ Bảng phụ 
2. Học sinh: 
- Tìm hiểu sự phân bố dân cư, đặc điểm tôn giáo Châu Á.
III. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới
Hoạt động 1- A. Khởi động
* Mục tiêu
+ HS kể trên được hai quốc gia ở Châu Á có số dân đông nhất thế giới 
+ HS nêu được những hiểu biết về dân cư, xã hội châu Á 
 * Cách tiến hành
- GV cho HS chơi trò chơi truyền thư, chọn HS trả lời câu hỏi phần khỏi động.
Câu 1: Kể tên 2 quốc gia có dân số đông nhất thế giới? Cho biết quốc gia đó nằm ở Châu lục nào? 
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân dựa vào hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi Câu 2: Hãy nêu những hiểu biết của em về đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á?
- HS thực hiện nhiệm vụ GV giao. 
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. 
- GV yêu cầu 1 HS trình bày sản phẩm của mình. 
- HS khác khác lắng nghe bổ sung, chia sẻ.
- Từ những hiểu biết đã có của HS, GV dẫn dắt vào nội dung bài mới. 
- GV yêu cầu HS nêu mục tiêu toàn bài -> GV nêu mục tiêu của tiết học.
* Dự kiến sản phẩm
Câu 1: Số liệu thống kê tháng 10/2019
- Trung Quốc là quốc gia đứng đầu danh sách với hơn 1,42 tỷ người. Ấn Độ đứng thứ hai với hơn 1,37 tỷ dân. Hai quốc gia này đều ở châu Á
- Việt Nam là quốc gia đông dân số thứ 15 trên thế giới, đứng thứ 9 Châu Á, đứng t3 khu vực ĐNA với hơn 97,6 triệu người
Câu 2:
- Có nhiều quốc qia có số dân đông nhất thế giới ( Trung Quốc:1,42 tỷ người, Ấn Độ: 1,37 tủy người)
- Dân cư phân bố không đồng đều.
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc.
- Tôn giáo đa dạng.
* GV đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng giải quyết nhiệm vụ, khả năng hợp tác và GV đánh giá HS thông qua kết quả hoạt động, thông qua phần trình bày, báo cáo kết quả của HS 
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 2: 1 - Tìm hiểu về dân cư và sự phân bố dân cư
Mục tiêu
	- Trình bày và giải thích được đặc điểm về dân cư và sự phân bố dân cư của châu Á. Sử dụng được bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm phân bố dân cư Châu Á.
- Tích hợp ƯPBĐKH: Dân số Châu Á đông và tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển, điều này gây sức ép lớn tới môi trường và các vấn đề kinh tế xã hội khác.
Tiến hành
GV giao nhiệm vụ yêu cầu HS thực hiện.
NV1:
- GV chiếu bảng 1: Số dân, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và mật độ dân số của các châu lục và thế giới năm 2013 (slide 1)
Yêu cầu HS theo dõi BSL + thông tin SGK thảo luận nhóm 6, hoàn thành câu hỏi 1 SGK mục 1 (4’). Ghi kết quả vào bảng phụ.
- HS thảo luận nhóm-> thực hiện theo yêu cầu.
- Các nhóm báo cáo -> chia sẻ.
- GV đánh giá, chiếu nội dung đáp án thảo luận (slide 2) và chốt KT
NV2: GV chiếu lước đồ H1 SGK (slide 3)
Yêu cầu HS quan sát H1+ nghiên cứu thông tin SGK, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi mục 2 (2)
- HS hoạt động nhóm cặp trả lời câu hỏi. 
- GV gọi đại diện của một nhóm lên báo cáo trên bản đồ và điều hành chia sẻ.
- GV đánh giá và chốt KT 
* Dự kiến sản phẩm của HS
NV1:
* Số dân: Đông nhất thế giới: 4302 triệu người (2013) chiếm 60,3% DS thế giới.
* Tỉ lệ gia tăng tự nhiên: 1,1% -> Cao hơn châu Âu và châu Mĩ, thấp hơn châu Phi và mức trung bình thế giới.
* Mật độ dân số: Cao nhất thế giới (135 người/km2)
=> Nhận xét: Châu Á có số dân và mật độ dân số cao nhất thế giới. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có xu hướng giảm.
NV2:
 - Phân bố dân cư: Không đồng đều
+ Tập trung đông ở các đồng bằng ven biển, các khu vực khí hậu gió mùa, điều kiện tốt cho sản xuất nông nghiệp
+ Thưa thớt ở ở các vùng trong nội địa, các khu vực khí hậu lục địa
- Các TP lớn: Các thành phố lớn, đông dân của châu Á tập trung ở ven biển, 2 đại dương lớn. Nơi có các Đồng bằng châu thổ màu mỡ rộng lớn khí hậu gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, giao thông thuận tiện. 
Với HS khá hơn:
- GV chiếu lược đồ vị trí và địa hình, khoáng sản của Châu Á (slide 4)
CH: Cho biÕt tại sao Châu Á lại tập trung đông dân cư?
(- Do vị trí thuận lợi giáp các đại dương, lãnh thổ rộng lớn, có nhiều tài nguyên khoáng sản.
- Nhiều đồng bằng lớn, màu mỡ. Các đồng bằng thuận lợi cho SX nông nghiệp nên cần nhiều nhân lực).
CH: Vì sao hiện nay tỷ lệ gia tăng tự nhiên dân số của Châu Á giảm ?
	(- Quá trình công nghiệp hoá và đô thị hoá ở các nước Châu Á như Trung Quốc, Ấn độ, Việt Nam, Thái Lan...
- Thực hiện các chính sách về dân số)
* GV nhận xét, đánh giá kết quả hoạt động của HS và chốt kiến thức.
Nội dung chốt
* Dân cư
- Châu Á có số dân đông nhất thế giới (năm 2013 là 4302,0 triệu ngườichiếm 60,3% dân số thế giới.) 
- Tỉ lệ tăng tự nhiên đang có xu hướng giảm (năm 2013: 1,1 %), thấp hơn mức trung bình thế giới.
-Mật độ dân số: Cao nhất thế giới (135 người/km2 năm 2013)
* Phân bố dân cư, các TP lớn: Phân bố không đồng đều
+ Tập trung đông ở đồng bằng ven biển, khu vực khí hậu gió mùa
+ Thưa thớt ở khu vực khí hậu lục địa.
* Liên hệ - tích hợp ƯPBĐKH
- GV: Dân số đông và tăng nhanh trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển -> Điều này đã gây sức ép tới môi trường và các vấn đề kinh tế − xã hội khác. 
+ Cạn kiệt nguồn tài nguyên.
+ Ô nhiễm môi trường
-> Góp phần làm biến đổi khí hậu.
CH: Chúng ta cần phải làm gì để hạn chế hậu quả trên?
(- Hạn chế sự gia tăng dân số.
- Đẩy mạnh phát triển kinh tế.
- Bảo vệ môi trường...)
Hoạt động 3: Tìm hiểu về các chủng tộc và các tôn giáo
	* Mục tiêu
 HS trình bày và giải thích được đặc điểm các chủng tộc và tôn giáo ở châu Á. Biết sử dụng lược đồ để nêu sự phân bố các chủng tộc chính ở Châu Á.
 * Cách tiến hành
- GV chiếu H2: lược đồ phân bố các chủng tộc ở Châu Á (slide 5)
NV1: Cá nhân.
- GV yêu cầu HS HĐCN quan sát H2 + thông tin SGK, cho biết dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào? Xác định trên bản đồ sự phân bố chủ yếu của từng chủng tộc?
NV2: Cặp đôi.
- GV chiếu phiếu học tập (slide 6)
- GV yêu cầu HS HĐ nhóm cặp đọc thông tin SGK 127 trả lời câu hỏi 2 mục 2 (2p).
- HS quan sát lược đồ + đọc thông tin SGK để thực hiện NV.
- GV quan sát từng cá nhân/nhóm để nhận định khả năng hoàn thành nhiệm vụ, những khó khăn của HS từ đó có những trợ giúp và điều chỉnh kịp thời.
- HS báo cáo.
NV1: BC cá nhân trên lược đồ.
NV2:
- Gọi đại diện nhóm cặp báo cáo.
- Các nhóm theo dõi, chia sẻ, bổ sung và điều chỉnh nội dung sản phẩm của mình.
- GV chiếu KT chuẩn (slide 7), đánh giá HĐ của HS và chốt KT.
* Dự kiến sản phẩm của HS
	- Các chủng tộc: Có 3 chủng tộc
+ Ơrôpêôít: Trung Á, TNÁ, Nam Á.
+ Môngôlôít: Bắc Á, Đông Á, ĐNÁ.
+ Ôxtralôít : Nam Á, ĐNÁ.
- Các tôn giáo lớn:
Tên tôn giáo
Địa điểm ra đời
Thời điểm ra đời
1. Ấn Độ giáo
Ấn Độ
Thế kỉ I trước công nguyên.
2. Phật giáo
Ấn Độ
Thế kỉ VI trước công nguyên.
3. Ki tô giáo
Pa le xtin
Đầu công nguyên.
4. Hồi giáo
A rập Xê út
Thế kỉ VII sau công nguyên.
- Chiếu hình ảnh một số tôn giáo ở Châu Á (slide 8-> 13).
* Với các HS khá:
CH: So sánh thành phần chủng tộc ở châu Á với châu Âu?
	(Phức tạp da dạng hơn châu Âu , C.Âu chủ yếu là chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it) .
	CH: Tại sao nói Châu Á là cái nôi của các tôn giáo lơn trên thế giới?
	( Là nơi ra đời của các tôn giáo lớn)
	CH: Vai trò của tôn giáo đối với đời sống của con người?
+Vai trò tích cực của các tôn giáo là hướng thiện, tôn trọng lẫn nhau.
+Tiêu cực: Mê tín dị đoan, dễ bị các thế lực phản động lợi dụng.
* ND chốt KT
- Các chủng tộc: Có 3 chủng tộc
+ Ơrôpêôít: Trung Á, TNÁ, Nam Á.
+ Môngôlôít: Bắc Á, Đông Á, ĐNÁ.
+ Ôxtralôít : Nam Á, ĐNÁ.
- Tôn giáo: 
+ Là nơi ra đời của các tôn giáo lớn trên thế giới: Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Kito giáo.
+ Ấn Độ giáo: Ra đời ở Ấn Độ vào thế kỉ I trước công nguyên
+ Phật giáo: Ra đời ở Ấn Độ vào thế kỉ VI trước công nguyên
+ Kito giáo: Ra đời ở Pa le xtin vào đầu công nguyên
+ Hồi giáo: Ra đời Ả rập Xê út vào thế kỉ VII sau công nguyên
- GV liên hệ với VN:
CH: Việt Nam có những tôn giáo nào?
- VN có nhiều tôn giáo, nhiều tín ngưỡng cùng tồn tại . Hiến pháp VN quy định quyền tự do tín ngưỡng là quyền của từng cá nhân. 
- Tín ngưỡng VN mang màu sắc dân gian, tôn thờ những vị thánh người có công trong xây dựng và bảo vệ đất nước hoặc do cổ truyền như Đức thánh Trần, Thánh Gióng...
- Tôn giáo du nhập: Đạo Thiên Chúa, đạo phật.
- Đạo do người Việt lập nên: Đạo Cao đài, Đạo Hoà hảo...
4. Hướng dẫn HS học bài ở nhà
- GV chiếu (slide 14) hướng dẫn HS sơ đồ tư duy tóm tắt lại nội dung bài học.
- HD về nhà: Yêu cầu vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị phần luyện tập: Mang compa, bút chì, máy tính cầm tay để thực hiện vẽ biểu đồ vào tiết học sau.
5. Rút kinh nghiệm
Soạn : 01/10/2021
Dạy: 8D,E: 04/10/2021
Tiết 10: Bài 13 
 ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á (T2)
I. Mục tiêu
- TLHD trang 124.
* Liên môn: Sử dụng kiến thức môn Toán tính tỉ lệ dân số các châu lục so với thế giới.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: 
	- Bản đồ dân số, mật độ dân số và đô thị lớn châu Á. 
- Compa
2. Học sinh:
Compa, bút chì, máy tính cầm tay.
III. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
	GV treo Bản đồ dân số, mật độ dân số và đô thị lớn châu Á. 
- Ban học tập kiểm tra bài cũ
	CH: Trình bày đặc điểm dân cư và sự phân bố dân cư Châu Á? Xác định trên lược đồ các khu vực đông dân, thưa dân?
- HS đánh giá, nhận xét.
- GV đánh giá -> dẫn dắt vào bài -> nêu mục tiêu tiết học.
3. Các hoạt động
C. Hoạt động luyện tập.
* Mục tiêu
- HS phân tích bảng số liệu, tính toán và vẽ được biểu đồ về dân số và rút ra nhận xét đơn giản.
*Cách tiến hành
- GV hướng dẫn chung toàn lớp
 Các bước vẽ biểu đồ hình tròn:
+ Xử lí số liệu (%)
+ Tính số độ tương ứng.
+ Cách thể hiện đối tượng trên bản đồ.
+ Chú giải.
- GV yêu cầu HS Dựa vào hướng dẫn các bước vẽ biểu đồ hình tròn: Thảo luận cặp đôi thực hiện nội dung phần luyện tập (10’).
- HS thực hiện nhiệm vụ GV giao. 
- GV quan sát, trợ giúp HS khi có yêu cầu. 
- GV yêu cầu nhóm cặp trình bày sản phẩm của mình ( vẽ biểu đồ trên bảng)
- HS khác khác lắng nghe bổ sung, chia sẻ.
* Dự kiến sản phẩm
- Bảng tỉ lệ dân số các châu lục so với thế giới năm 2013.(Đơn vị: %)
Châu lục
Tỉ lệ dân số so với thế giới (%)
Châu Á
60,3
Châu Âu
10,4
Châu Phi
15,4
Châu Mĩ
13,4
Châu Đại Dương
0,5
Thế giới
100
	- Vẽ biểu đồ
	+ Vẽ 1 hình tròn.
	+ Tên biểu đồ: Biểu đồ tỉ lệ dân số các châu lục so với thế giới năm 2013.
	+ Chú giải.
- GV đánh giá HS về ý thức học tập, khả năng giải quyết nhiệm vụ, khả năng hợp tác và GV đánh giá HS thông qua kết quả hoạt động, thông qua phần trình bày, báo cáo kết quả của HS và chốt kiến thức 
* Với HS khá giỏi
- Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét?
4. Hướng dẫn về nhà	
- Học bài cũ: Nhận xét về số dân của Châu Á so với các châu lục khác và so với thế giới? 
- Chuẩn bị tiết bài 14. Kinh tế Châu Á.
5. Đánh giá, rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_dia_li_lop_8_tiet_7_bai_13_dac_diem_dan_cu_xa_ho.docx