Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2020-2021

Tiết 1- Bài 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải .

- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.

- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.

- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.

2. Năng lực:

- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.

- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, bảo vệ lẽ phải.

3. Phẩm chất:

- Trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.

- Trung thực: Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.

 

docx 22 trang Phương Dung 01/06/2022 3524
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 7/09/2021
Ngày giảng: 8/09/2021
Tiết 1- Bài 1: TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải .
- Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng lẽ phải.
- Phân biệt được tôn trọng lẽ phải với không tôn trọng lẽ phải.
- Hiểu ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân, bảo vệ lẽ phải.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: Có ý thức tôn trọng lẽ phải và ủng hộ những người làm theo lẽ phải.
- Trung thực: Không đồng tình với những hành vi làm trái lẽ phải, làm trái đạo lí của dân tộc.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU:
1. Giáo viên: SGK, Chuẩn KTKN, giáo án
2. HS: SGK, đọc bài trước
III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
a, Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. 
b, Nội dung: Hoạt động chung 
c, Sản phẩm: Hs hiểu được ý nghĩa câu nói của Bác và rút ra được vấn đề cần tìm hiểu.
d, Tổ chức thực hiện: 
GV dẫn câu nói của Bác Hồ: “Điều gì phải thì dù là điều phải nhỏ cũng cố làm cho bằng được. Điều gì sai thì dù là việc nhỏ cũng hết sức tránh”. Em hãy cho biết câu nói của bác có ý nghĩa gì? Hs trả lời tự do theo cách hiểu của mình.
Gv nhận xét chốt: Nếu trong cuộc sống hàng ngày, mọi người ai cũng biết cư xử đúng đắn, tôn trọng lẽ phải, thực hiện tốt những quy định chung của cộng đồng thì xã hội sẽ trở lên tốt đẹp và lành mạnh biết bao. Để thực hiện tốt lời dạy của Bác chúng ta cần làm gì và hành động ra sao cho hợp tình, hợp lí? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nắm rõ về vấn đề này. 
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu mục Đặt vấn đề 
a, Mục tiêu: Hs biết phân biệt lẽ phải, làm theo lẽ phải phê phán cái sai trái trong truyện và trong tình huống. 
b, Nội dung: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, 
c, Sản phẩm: 
- Hs hoàn thành thảo luận nhóm, trả lời được các câu hỏi và yêu cầu của giáo viên.
- Nắm được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải.
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 
- Giáo viên chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn 3 vấn đề sau.
Nhóm 1: Em có nhận xét gì về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích trong câu chuyện trên.
Nhóm 2: Trong các cuộc tranh luận có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn phản đối. Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em xử sự như thế nào ?
Nhóm 3+4: Nếu biết bạn mình quay cóp trong giờ kiểm tra, em sẽ làm gì ?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thảo luận.
Bước 3: Báo cáo kết quả
- Các nhóm cử nhóm trưởng và thư kí ghi chép lại các ý kiến gcử đại diện lên trình bày.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung - Giáo viên kết luận.- GV: Theo em trong những trường hợp trên trường hợp nào được coi là đúng đắn phù hơp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
- HS: Cả 3 cách xử sự trên .
2.2. Hoạt động: Tìm hiểu Nội dung bài học
a, Mục tiêu: Tìm hiểu nội dung kiến thức đã được tìm hiểu.
b, Nội dung: hoạt động nhóm
c, Sản phẩm: Hs hoàn thành tốt các bài tập gv giao cho.
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Lẽ phải là gì ? Em hiểu thế nào là tôn trọng lẽ phải?
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo sơ đồ tư duy:
Nhóm 1,2: Nêu biểu hiện của tôn trọng lẽ phải?
Nhóm 3,4: Nêu biểu hiện của không tôn trọng lẽ phải?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS: Trả lời theo ý hiểu.
Bước 3: 
- Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Bước 4: Nhận xét, đánh giá
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét và chốt ý:
- GV: Với những việc làm đó ta cần bày tỏ thái độ hành động gì ?
- GV: Vậy tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa như thế nào ?
- GV kết luận
- GV: Là học sinh em phải làm gì để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải?
- Học sinh liên hệ.
→Dự kiến sản phẩm
II. Bài học:
1.Thế nào là lẽ phải và tôn trọng lẽ phải ?
- Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của xã hội.
- Tôn trọng lẽ phải là công nhận, ủng hộ, làm theo và bảo vệ những điều đúng đắn; Không chấp nhận và không làm những việc sai trái
2. Biểu hiện của tôn trọng lẽ phải:
+ Ủng hộ, bảo vệ những điều đúng đắn;
+ Làm theo nhứng điều đúng đắn;
+ Thẳng thắn, trung thực;
+ Không chấp nhận và không làm những việc sai trái.
* Ngược lại với tôn trọng lẽ phải là chấp nhận những việc sai tráI, làm những việc sai tráI, bao che những việc sai trái.
3. Ý nghĩa:
- Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định và phát triển.
3. Luyện tập:
a, Mục tiêu: Củng cố lại nội dung kiến thức đã được học.
b, Nội dung: Bài tập sgk
c, Sản phẩm: Hs hoàn thành tốt các bài tập gv giao cho.
d, Tổ chức thực hiện:
Bài tập 1: Cho học sinh đọc Sách giáo khoa làm tại lớp 
Bài tập 2: Giáo viên phân tích vì sao các hành vi khác lại không biểu hiện sự tôn trọng lẽ phải.
Bài tập 3: Hành vi biểu hiện sự tôn trọng lẽ phải là:
Bài tập 4: Hãy kể một vài ví dụ về việc tôn trong lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải mà em biết ?
- Hs làm việc cá nhân.
- GV kết luận.
Bài tập 1. Lựa chọn cách ứng xử c.
Bài tập 2. Lựa chọn cách ứng xử c. 
Bài tập 3. Các hành vi biểu hiện sự tôn trọng lẽ phải: a , c , e
4. Hoạt động vận dụng:
a, Mục tiêu: 
- Hs hiểu và rút ra được bài học cho bản thân.
b, Nội dung: hoạt động cá nhân
c, Sản phẩm mong đợi từ hoạt động: hs tham gia tích cực và trả lời đúng đáp án.
d, Tổ chức thực hiện:
- GV: Tổ chức cho HS chơi ô chữ:
? Nếu mọi người đều tôn trọng lẽ phải thì sẽ góp phần thực hiện được điều này. (15 ô chữ)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
- HS: Làm bài tập. Đáp án:
Ổ
N
Đ
I
N
H
P
H
A
T
T
R
I
Ể
N
5. Hoạt động mở rộng:
a, Mục tiêu: 
Giải quyết được các tình huống trong cuộc sống, tìm hiểu được những câu chuyện từ thực tế cuộc sống.
b, Nội dung: hoạt động cá nhân
c, Sản phẩm mong đợi: hs tham gia tích cực và tìm hiểu được các câu chuyện từ thực tế.
d, Tổ chức thực hiện:
- Em hãy sưu tầm một số câu thơ, ca dao tục ngữ nói về tôn trọng lẽ phải.
- Em hãy quan sát những người sống xung quanh em, chỉ ra 3-5 việc tôn trọng lẽ phải và 3-5 việc thiếu tôn trọng lẽ phải, từ đó rút ra bài học cho bản thân.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ 
- Học sinh làm việc cá nhân 
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý các cách bày tỏ ý kiến 
- Dự kiến sản phẩm: Học sinh sưu tầm được nhiều câu tục ngữ, ca dao, châm ngôn, suy nghĩ về tôn trọng lẽ phải và hình thành cách sống cho bản thân.
*Báo cáo kết quả: 
 - Gv yêu cầu các nhóm lên trình bày quan điểm 
 * Đánh giá kết quả 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Ngày soạn: 28/09/2021
Ngày giảng: 29/09/2021
Tiết 2- Bài 2: LIÊM KHIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là liêm khiết.
- Nêu được một số biểu hiện của liêm khiết.
- Hiểu được ý nghĩa của liêm khiết
2. Năng lực:
- Năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
3. Phẩm chất :
- Trách nhiệm: Kính trọng nhũng người sống liêm khiết; học tập tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh về Liêm khiết.
- Trung thực: Phê phán nhũng hành vi tham ô, tham nhũng.
II. THIẾT BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Chuẩn KTKN, giáo án
2. HS: SGK, đọc bài trước
III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
a, Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
b, Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV lắng nghe và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c, Sản phẩm: Hs hiểu được ý nghĩa câu nói của Bác và rút ra được vấn đề cần tìm hiểu.
d, Tổ chức thực hiện: 
GV: Trích dẫn câu nói: “Trời có bốn mùa, đất có bốn phương, con người có bốn đức: Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư. Nếu thiếu một mùa không phải là trời, thiếu một phương không phải là đất, con người thiếu một trong những các đức tính thì chưa phải là người”. 
? Câu nói này của ai? Ý nghĩa của câu nói này là gì?
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là Liêm khiết 
a, Mục tiêu: Hs tìm hiểu về sống Liêm khiết
b, Nội dung: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, 
c, Sản phẩm: 
- Hs hoàn thành thảo luận nhóm, trả lời được các câu hỏi và yêu cầu của giáo viên.
- Nắm được khái niệm liêm khiết.
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS tìm hiểu tình huống:
Tình huống 1: Bạn An nhặt được ví tiền nhờ chú công an trả lại cho người đã mất.
Tình huống 2: Cán bộ quản lí thị trường nhận hối lộ của người buôn lậu.
Em đồng tình với cách xử lí nào? Vì sao?
- GV đặt yêu cầu: Thế nào là liêm khiết?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả của mình
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
→ Sản phẩm học tập: Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch.
2.1. Hoạt động 2: Biểu hiện liêm khiết 
a, Mục tiêu: Hs tìm hiểu về biểu hiện sống liêm khiết
b, Nội dung: hoạt động nhóm 
c, Sản phẩm: 
- Hs hoàn thành thảo luận nhóm, trả lời được các câu hỏi và yêu cầu của giáo viên.
- Nắm được biểu hiện liêm khiết.
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS chia làm 2 đội, mỗi đội 3 người, tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”. Nội dung: Em hãy tìm những biểu hiện liêm khiết và những biểu hiện trái với liêm khiết.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả của mình
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
→ Sản phẩm học tập: 
*Biểu hiện liêm khiết:
- Làm giàu bằng tài năng và sức lực lao động của mình ( làm giàu chính đáng )
- Không móc ngoặc, hối lộ
- Kiên trì, phấn đấu để đạt kết quả cao trong công việc.
* Biểu hiện trái với liêm khiết:
- Tham nhũng
- Làm giàu bất chính
- Dùng tiền bạc, quà cáp biếu xén nhằm đạt được mục đích của mình
- Chỉ làm việc gì khi thấy có lợi cho mình
- Lợi dụng chức vụ quyền hạn để trù dập những người không cùng phe với mình
- Lợi dụng chức vụ quyền hạn nhận tiền hối lộ 
- Tổ chức đường dây thi hộ, chạy điểm .
2.3. Hoạt động. Tìm hiểu ý nghĩa của liêm khiết.
a, Mục tiêu: Hs hiểu được ý nghĩa của liêm khiê 
b, Nội dung: Cá nhân nghiên cứu Sgk, giải quyết vấn đề, 
c, Sản phẩm: 
- Hs hoàn thành thảo luận nhóm, trả lời được các câu hỏi và yêu cầu của giáo viên.
- Nắm được biểu hiện liêm khiết.
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Liêm khiết có tác dụng gì đối với bản thân em và mọi người?Chúng ta có cần phải sống liêm khiết không?
- HS có cần rèn luyện đức tính liêm khiết không?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả của mình
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
→ Sản phẩm học tập: 
- Sống liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản.
- Nhận được sự quý trọng, tin cậy của mọi người.
- Góp phần làm cho xã hội trong sạch, tốt đẹp hơn. 
Tích hợp GD Pháp luật 
 Cho HS đọc luật phòng chống tham nhũng năm 2005 ? Số 55/ QH / Khóa XI. Chương I.
Luật Phòng, chống tham nhũng nước CHXHCN Việt Nam 2007 sửa đổi bổ sung: có 8 chương 92 điều “trong đó yêu cầu công dân phải chấp hành đúng pháp luật về tiền bạc tài sản của tập thể.
Điều 144. BLHS 1999: Tội thiếu trách nhiệm gây thiệt hại nghiêm trọng đến tài sản của Nhà nước 
1. Người nào có nhiệm vụ trực tiếp trong công tác quản lý tài sản của Nhà nước, vì thiếu trách nhiệm mà để mất mát, hư hỏng, lãng phí gây thiệt hại cho tài sản của Nhà nước có giá trị từ năm mươi triệu đồng đến dưới hai trăm triệu đồng, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.
3. Hoạt động luyện tập:
a, Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học 
b, Nội dung: dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề 
c, Sản phẩm: Hình thành kĩ năng tư duy phê phán đối với những biểu hiện liêm khiết và không liêm khiết.
d, Tổ chức thực hiện: 
Bài tập 1: 
Hành vi b, d, e thể hiện tính không liêm khiết 
Không tán thành với tất cả các cách xử sự ở những tình huống đó vì chúng đều biểu hiện những khía cạnh khác nhau của sự không liêm khiết 
Bài tập 2: 
1.Việc làm của Hà Anh là ích kỉ, nhỏ nhen, chạy theo lợi ích cá nhân. Em không đồng tình với quan điểm sống như vậy. 
2. Nếu là bạn của Hà An em sẽ nói: Nếu bạn cứ tiếp tục sống như vậy, thì người khác cũng sẽ lợi dụng bạn, vậy nên phải sống liêm khiết, thật thà. 
 - GV nhận xét, đánh giá và chuẩn kiến thức.
4. Hoạt động vận dụng:
a. Mục tiêu: 
- Hs hiểu và rút ra được bài học cho bản thân.
b. Cách tiến hành:
Tình huống: Khi thấy một bạn cắt trộm dây cáp quang. Em sẽ làm gì?
→ Can ngăn bạn, nói cho bạn biết lợi ích của đường dây cáp quang và nói cho bạn biết tác hại của việc bạn làm và hậu quả của nó.
? Theo em là học sinh có cần phải liêm khiết không?Muốn trở thành người liêm khiết cần rèn luyện những đức tính gì?
Sống giản dị
Luôn phấn đấu học tập 
Trung thực không gian lận 
c. Sản phẩm mong đợi từ hoạt động:Giải quyết được tình huống và rút ra được bài học cho bản thân.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
a, Mục tiêu: - HS tiếp tục tìm tòi và mở rộng những hiểu biết của mình về liêm khiết.
b, Cách tiến hành: - Em hãy viết một câu chuyện về một tấm gương liêm khiết mà em biết trong cuộc sống hoặc qua sách báo?
c, Sản phẩm mong đợi từ hoạt động: Học sinh suy nghĩ về lối sống liêm khiết và hình thành cách sống cho bản thân.
Ngày soạn: 5/10/2021
Ngày dạy: 6/10/2021
Tiết 3: TÔN TRỌNG NGƯỜI KHÁC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tôn trọng người khác.
- Nêu được những biểu hiện của sự tôn trọng người khác. 
- Hiểu được ý nghĩa của sự tôn trọng người khác.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: Tự chủ, tự học giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, giao tiếp, năng lực xử lí tình huống, tư duy sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Đồng tình, ủng hộ những hành vi tôn trọng người khác.
- Trách nhiệm: Phản đối những hành vi thiếu tôn trọng người khác.
II. THIẾT BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Chuẩn KTKN, giáo án
2. HS: SGK, đọc bài trước
III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
a, Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
b, Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV lắng nghe và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c, Sản phẩm: HS nêu được những điều đã biết về tôn trọng người khác.
d, Tổ chức thực hiện: 
Trò chơi "Chuyền hộp bút"
a, Cách chơi: Chia lớp thành hai đội thực hiện trò chơi chuyền hộp bút.
- Lượt 1: Chuyển hộp bút chì màu đến những người trong dãy một cách nhanh nhất.
- Lượt 2: Trao hộp bút kèm theo sự tôn trọng người được trao trong thời gian ngắn nhất.
b) Thảo luận sau khi chơi:
- Em thích thái độ của các bạn khi chuyển hộp bút trong lần nào? Vì sao?
- Nêu ý nghĩa của hoạt động này.
- Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét, chuyển vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu Tôn trọng người khác 
a, Mục tiêu: Hs tìm hiểu về Tôn trọng người khác
b, Nội dung: Cá nhân nghiên cứu, giải quyết vấn đề, 
c, Sản phẩm: 
- Hs hoàn thành thảo luận nhóm, trả lời được các câu hỏi và yêu cầu của giáo viên.
- Nắm được khái niệm Tôn trọng người khác.
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV cho HS tìm hiểu nội dung các bức tranh sau:
Em có đồng ý với những hành vi trên không? Vì sao?
GV đặt câu hỏi: Thế nào là tôn trọng người khác?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả của mình
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
→ Sản phẩm học tập: Nêu lên được khái niệm 
Tôn trọng người khác là đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá lợi ích của người khác; thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi người. 
2.2. Hoạt động 2: Biểu hiện tôn trọng người khác 
a, Mục tiêu: Hs tìm hiểu về Tôn trọng người khác
b, Nội dung: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, 
c, Sản phẩm: 
- Hs hoàn thành thảo luận nhóm, trả lời được các câu hỏi và yêu cầu của giáo viên.
- Phân biệt được biểu hiện của tôn trọng người khác và thiếu tôn trọng người khác; 
- Hoàn thành phiếu học tập, nêu ví dụ. 
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp làm 3 nhóm cùng thảo luận:
Hãy điền vào cột bên phải những biểu hiện của tôn trọng?
Thái độ
Lời nói
Hành động
Biểu hiện của tôn trọng người khác
VD: lễ phép với người trên;
-Tươi cười vui vẻ tiếp khách;
-.................................
..................................
VD: - Dạ, vâng;
- Lời hỏi thăm;
-.................................
..................................
VD:-Mặc trang phục phù hợp;
-Thực hiện đúng nội quy;
-.................................
..................................
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả của mình
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
→ Sản phẩm học tập: Nêu lên được biểu hiện tôn trọng người khác
Tôn trọng người khác ở mọi nơi, mọi lúc trong cử chỉ, hành động, lời nói.
2.3. Hoạt động 3: Ý nghĩa tôn trọng người khác 
a, Mục tiêu: Hs tìm hiểu về ý nghĩa Tôn trọng người khác
b, Nội dung: Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, 
c, Sản phẩm: 
- Hs trả lời được các câu hỏi và yêu cầu của giáo viên.
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đặt câu hỏi: Ý nghĩa của tôn trọng người khác đối với cuộc sống hàng ngày?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS trao đổi, thảo luận và đưa ra đáp án.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả của mình
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
→ Sản phẩm học tập: Nêu lên được ý nghĩa tôn trọng người khác 
- Tôn trong người khác thì mới nhận được sự Tôn trong của người khác đối với mình 
- Mọi người luôn tôn trọng nhau thì xã hội trở lên lành mạnh, trong sáng và tốt đẹp hơn.
3. Hoạt động luyện tập:
a, Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học 
b, Nội dung: hoạt động cá nhân 
c, Sản phẩm: phiếu học tập 
d, Tổ chức thực hiện: 
- Giáo viên yêu cầu hs: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK 
- Học sinh tiếp nhận, làm việc cá nhân 
- Giáo viên quan sát hs làm và gợi ý và gải quyết khó khăn đối với Hs yếu kém 
* Báo cáo kết quả: 
 Bài tập 1: 
- Các hành vi: (a), (i) là thế hiện sự tôn trọng người khác vì những hành vi đó thể hiện sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của người khác, thể hiện lối sống có văn hóa. 
- Các hành vi: (b), (c), (d), (đ), (e), (g), (h), (k), (1), (m), (n), (o) đều thể hiện sự thiếu tôn trọng người khác. 
 Bài tập 2: 
 Em không tán thành ý kiến (a), em đồng tình với ý kiến (b),(c). Bởi vì, tôn trọng người khác là như sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự, phẩm giá của người khác chứ không phải hạ thấp mình. Có tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình. Tôn trọng người khác là thể hiện của lối sông có văn hóa của mỗi người. 
 Bài tập 3: 
-Ở trường: 
 + Đối với thầy cô giáo: lễ phép, nghe lời, kính trọng. 
 + Đối với bạn bè: chan hòa, đoàn kết, thông cảm, chia sẻ và giúp đỡ lẫn nhau. 
- Ở nhà:
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
a, Mục tiêu: - HS tiếp tục tìm tòi và mở rộng những hiểu biết của mình về tôn trọng người khác và rút ra bài học cho bản thân.
b, Cách tiến hành: GV cho Hs sưu tầm các ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sự tôn trọng.
c, Sản phẩm mong đợi từ hoạt động: Bài sưu tầm của học sinh
Ngày soạn: 12/10/2021
Ngày dạy: 13/10/2021
Tiết 4: GIỮ CHỮ TÍN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là giữ chữ tín.
- Nêu được những biểu hiện của giữ chữ tín.
- Hiểu được ý nghĩa của giữ chữ tín.
2.Năng lực:
- Năng lực chung: Tự chủ, tự học giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, giao tiếp, năng lực xử lí tình huống, tư duy sáng tạo.
- Năng lực đặt thù: điều chỉnh hành vi, phát triển bản thân.
3. Phẩm chất:
- Trách nhiệm, yêu nước, nhân ái.
- Trung thực: nói sự thật không giả dối.
II. THIẾT BỊ:
1. Giáo viên: SGK, Chuẩn KTKN, giáo án
2. HS: SGK, đọc bài trước
III. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC:
1. Hoạt động khởi động:
a, Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. 
b, Nội dung: HS dưới sự hướng dẫn của GV lắng nghe và trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
c, Sản phẩm: hs rút ra được bài học từ câu truyện.
d, Tổ chức thực hiện: 
GV: Giới thiệu cho HS chuyện “Chú bé chăn cừu”. Sau đó đặt câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về hành vi của chú bé? Vì sao? Hậu quả của việc làm đó ra sao?
 - HS: Trả lời.
 - GV: Nhận xét, chuyển vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm giữ chữ tín 
a, Mục tiêu: Hs tìm hiểu về khái niệm giữ chữ tín
b, Nội dung: Cá nhân nghiên cứu, giải quyết vấn đề, 
c, Sản phẩm: 
- Hs hoàn thành, trả lời được các câu hỏi và yêu cầu của giáo viên.
- Hiếu được khái niệm Giữ chữ tín
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đặt câu hỏi: Nếu là cậu bé chăn cừu em sẽ làm gì? Bài học rút ra qua câu chuyện này là gì?
Thế nào là giữ chữ tín?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS trao đổi và đưa ra đáp án.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả của mình
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
→ Sản phẩm học tập: Nêu lên được khái niệm giữ chữ tín 
- Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau.
2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu biểu hiện giữ chữ tín 
a, Mục tiêu: Hs tìm hiểu biểu hiện giữ chữ tín
b, Nội dung: hoạt động nhóm, cá nhân nghiên cứu, giải quyết vấn đề, 
c, Sản phẩm: 
- Hs hoàn thành phiếu học tập, trả lời được các câu hỏi và yêu cầu của giáo viên.
- Nêu được các biểu hiện Giữ chữ tín
d, Tổ chức thực hiện:
-Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Cho HS chơi trò chơi tiếp sức (3 phút) trả lời câu hỏi
? Tìm những biểu hiện hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín?
 Biểu hiện
Môi trường
Biết giữ chữ tín
Không biết giữ chữ tín
Gia đình
Nhà trường
Xã hội
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS hoàn thành thảo luận, trao đổi và đưa ra đáp án.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả của mình
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
 Biểu hiện
Môi trường
Biết giữ chữ tín
Không biết giữ chữ tín
Gia đình
- Chăm học, chăm làm.
- Đi học về đúng giờ.
- Không giấu điểm kém với bố mẹ. 
Lười biếng
Nói dối
Che giấu việc làm sai
Nhà trường
- Thực hiện đúng nội quy.
- Hứa sửa chữa khuyết điểm.
- Nộp bài tập đúng quy định
- Làm tốt nhiệm vụ được giao
Không làm bài tập.
Không hoàn thành nhiệm vụ.
Xã hội
- Hàng hóa chất lượng tốt.
-Thực hiện đúng kí kết hợp đồng.
Giúp đỡ người khác.
Làm hàng giả
Làm sai hợp đồng
Không giúp đỡ mọi người như đã hứa
→ Sản phẩm học tập: Nêu lên được biểu hiện giữ chữ tín 
Muốn giữ được lòng tin của mọi người với mình, mỗi người cần phải làm tốt chức trách nhiệm vụ, giữ đúng lời hứa, đúng hẹn.
2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa giữ chữ tín 
a, Mục tiêu: Hs tìm hiểu về ý nghĩa giữ chữ tín
b, Nội dung: Cá nhân nghiên cứu, giải quyết vấn đề, 
c, Sản phẩm: 
- Hs hoàn thành, trả lời được các câu hỏi và yêu cầu của giáo viên.
- Hiếu được ý nghĩa Giữ chữ tín
d, Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giữ chữ tín có ý nghĩa gì trong cuộc sống? 
Liên hệ tìm hành vi của chữ tín.
- Muốn giữ lòng tin của mọi người chúng ta cần phải làm gì?
- Tìm ví dụ hành vi không đúng lời hứa nhưng cũng không phải là không giữ chữ tín?
*Tích hợp TTHCM:- Bác luôn giữ lời hứa với mọi người và coi trọng lòng tin của mọi người với mình.
- Là HS chúng ta có cách rèn luyện như thế nào?
GV: cho HS chơi TC “Thi ai nhanh"
Chia lớp thành hai đội. Mỗi đội một bên bảng khi có hiệu lệnh hai đội thi nhau chạy lên điền kết quả đúng.
HS: chơi trong 2 phút.
GV: nhận xét kết quả.
*Tích hợp kỹ năng sống: Chúng ta phải biết lên án những kẻ 
 "Nói chín thì nên làm mười,
 Nói mười làm chín kẻ cười người chê"
GV hệ thống toàn bài: Tín là giữ lòng tin của mọi người. Làm cho mọi người tin tưởng ở mức độ, lời nói việc làm của mình. Tín phải được thể hiện trong cuộc sống cá nhân, gia đình, xã hội. Chúng ta chữ tín để luôn là một công dân tốt. 
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
+ HS trao đổi và đưa ra đáp án.
+ GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ khi HS cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận
+ HS trình bày kết quả của mình
+ GV gọi HS khác đánh giá, nhận xét.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
→ Sản phẩm học tập: Ý nghĩa giữ chữ tín:
Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy tiền nhiệm của người khác đối với mình đoàn kết dễ dàng hợp tác.
3. Hoạt động luyện tập:
a, Mục tiêu: giúp hs củng cố lại kiến thức đã học, hình thành năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, sáng tạo. 
b, Nội dung: hoạt động cá nhân 
c, Sản phẩm: vở học sinh 
d, Tổ chức thực hiện: 
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK. 
- Hs suy nghĩ, thảo luận và đưa ra đáp án 
 Bài tập 1. 
- Đáp án đúng: b là giữ chữ tín vì hoàn cảnh khách quan 
- a, c, d, đ không giữ chữ tín 
 Bài tập 2. 
- Làm việc cẩu thả 
- Nói hay làm dở 
- Để bổ mẹ, anh chị nhắc nhở nhiểu 
- Thờng xuyên vi phạm kỷ luật nhà trường 
- Mắc lỗi nhiều lần không sửa chữa 
- Nhiều lần không học bài 
- Nghỉ học hứa chép bài song không thuộc bài 
- Học sinh tự bày tỏ quan điểm của mình. 
→Đây đều là những biểu hiện của hành vi không biết giữ chữ tín. 
 Bài tập 3. Sắm vai 
 Chuyện xảy ra ở nhà Hằng: Mai đến rủ Hằng đi sinh nhật nhưng Hằng không đi, vờ hứa phải đi đón em vào giờ đó. 
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá 
- Giáo viên nhận xét, đánh giá 
 → Giáo viên chốt kiến thức 
 GV kết luận: Tín là giữ lòng tin của mọi người. Làm cho mọi người tin tưởng ở đức độ, lời nói, vịêc làm của mình. Tín phải được thể hiện trong cuộc sống cá nhân, gia đình và xã hội. Chúng ta phải biết lên án những kẻ không biết trọng nhân nghĩa, ăn gian nói dối, làm trái đạo lí.
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
a, Mục tiêu: HS tiếp tục tìm tòi và mở rộng những hiểu biết của mình về giữ chữ tín và rút ra bài học cho bản thân
b, Cách tiến hành: GV cho Hs sưu tầm các ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về việc giữ chữ tín.
c, Sản phẩm mong đợi từ hoạt động: Bài sưu tầm của học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_giao_duc_cong_dan_lop_8_nam_hoc_2020_2021.docx