Giáo án môn Hóa học Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 1: Một số vật liệu, nguyên liệu thông dụng

Giáo án môn Hóa học Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 1: Một số vật liệu, nguyên liệu thông dụng

B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC

Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học

Hoạt động 1: Khởi dộng

1. Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập cho học sinh.

2. Tổ chức hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh về một số vật dụng làm từ các loại vật liệu khác nhau

- YC Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng KWL

 

doc 35 trang Phương Dung 28/05/2022 2840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học Lớp 6 (Chân trời sáng tạo) - Chủ đề 1: Một số vật liệu, nguyên liệu thông dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ/ Về nguyên tắc: đây là KHBD cho chủ đề
BÀI HỌC: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC- THỰC PHẨM THÔNG DỤNG, TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG
BÀI 11,13: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NGUYÊN LIỆU THÔNG DỤNG
(Lớp 6, KHTN)
Thời lượng: 02 tiết
MỤC TIÊU DẠY HỌC	
Phẩm chất, năng lực
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Ghi dạng 
SỐ THỨ TỰ 
hoặc 
MÃ HÓA YCCĐ
(STT)
MÃ HÓA
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nhận thức khoa học tự nhiên
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng 
(1)
1.[KHTN.1.1]
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số vật liệu thông dụng 
(2)
2.[KHTN.1.2]
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu 
(3)
3.[KHTN.1.3]
- Nêu được cách sử dụng của một số vạt liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững
(4)
4.[KHTN.1.4]
Tìm hiểu tự nhiên
Tiến hành được thí nghiệm về chất. tính chất của một số vật liệu 
(5)
5.[KHTN.2.1]
Vận dung kiến thức, kĩ năng đã học
Biết lựa chọn các vật liệu an toàn
(6)
6.[KHTN.3.1]
NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực tự chủ và tự học
Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm.
(7)
7.[TC.1.1]
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề cần giải quyết, thảo luận để đề xuất các phương án phù hợp.
(8)
8.[GQ.4]
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trung thực
Báo cáo đúng kết quả của thí nghiệm về tính chất của chất, sự chuyển thể của chất.
(9)
9.[TT.1]
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
-GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí.
-Chuẩn bị 4 bộ thí nghiệm. Mỗi bộ gồm: 
+ Dụng cụ thí nghiệm: 4 đèn cồn, 4 cốc thủy tinh, 8 ống nghiệm, 4 kẹp gỗ, 4 ống nhỏ giọt.
+ Hóa chất: nước, đường, giấm, xăng
+ Vật liệu : Dây cao su, đinh sắt, dây đồng, mẩu gỗ, dây nhựa..
Chuẩn bị của học sinh 
- Mỗi nhóm có một tờ giấy khổ lớn.(Học sinh có thể kẻ bảng theo từng hoạt động)
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới
- Tìm hiểu các thí nghiệm của bài.
- Chuẩn bị: Nước, khăn lau, giấy 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt
động học
(thời gian)
Mục tiêu
(Có thể ghi ở dạng số thứ tự hoặc dạng mã hóa đối với YCCĐ)
Nội dung
dạy học
trọng tâm
PP/KTDH
chủ đạo
Phương pháp đánh giá
Công cụ
đánh giá
Hoạt động 1. [Khởi động] (10 phút)
7.[TC.1.1] 8.[GQ.4]
9.[TT.1]
- Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
- Sự đa dạng của các vật liệu 
PP dạy học trực quan: mẫu vật
KTDH: động não – công não, KWL
Viết và hỏi đáp.
Câu hỏi – đáp án.
Hoạt động hình thành kiến thức 2.1: Tìm hiểu Một số vật liệu thông dụng 
( 15 phút)
1.[KHTN.1.1]
7.[TC.1.1] 8.[GQ.4]
9.[TT.1]
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng 
.
PP dạy học trực quan: video
KTDH: KWL
PP vấn đáp
KTDH: động não – công não
Hỏi đáp .
Quan sát 
Câu hỏi 
Sp học tập phiếu đánh giá theo tiêu chí
Hoạt động hình thành kiến thức 2.2: Một số tính chất và ứng dụng của vật liệu ] (25 phút)
2.[KHTN.1.2]
3.[KHTN.1.3]
4.[KHTN.1.4]
5.[KHTN.2.1]
6.[KHTN.3.1]
7.[TC.1.1] 8.[GQ.4]
9.[TT.1]
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số vật liệu thông dụng 
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu 
PP trực quan: sử dụng thí nghiệm trong dạy học.
KTDH: chia nhóm, động não – công não.
Hỏi đáp.
 Quan sát 
Rubric
Hoạt động hình thành kiến thức 2.3: Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự bền vững(25 phút) 
4.[KHTN.1.4]
5.[KHTN.2.1]
6.[KHTN.3.1]
7.[TC.1.1] 8.[GQ.4]
9.[TT.1]
 - Nêu được cách sử dụng của một số vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững
- Tiến hành được thí nghiệm về chất. tính chất của một số vật liệu 
Biết lựa chọn các vật liệu an toàn
PP dạy học nhóm 
KTDH: chia nhóm, động não – công não.
Quan sát.
Viết.
Rubric.Bài tập thực tiễn. 
Hoạt động Luyện tập - Vận dụng (20 phút)
8.[GQ.4]
- Biết cách lựa chọn các vật liệu an toàn, tiết kiệm kinh phí trong cuộc sống
PP dạy học giải quyết vấn đề.
KTDH: động não – công não, KWL.
Đánh giá qua sản phẩm học tập của HS.
Bảng kiểm. 
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học
Hoạt động 1: Khởi dộng 
1. Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
2. Tổ chức hoạt động 
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh về một số vật dụng làm từ các loại vật liệu khác nhau
- YC Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng KWL
K (Know): những điều em về các laoij vật liệu
W (Want): những điều em muốn biết về các loại vật liệu 
L (Learn): những điều HS tự giải đáp/ trả lời.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Hs quan sát video thảo luận nhóm hoàn thiện bảng KWL
* Báo cáo- Thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày bảng KWL 
- Các nhóm theo dõi
* Kết luận- Nhận định
-GV nhận xét hoạt động 
3. Sản phẩm
- Bảng KWL 
4. Dự kiến phương án đánh giá:
- Phương pháp: quan sát 
- Công cụ : sản phẩm của nhóm 
- Mức 3: Trình bày đc nội dung của 3 mục K,W, L
- Mức 2: Trình bày đc nội dung của 2 mục K,W
- Mức 2: Trình bày đc nội dung của K
Hoạt động 2: Hình thành kiến tức 
2. 1: Tìm hiểu một số vật liệu thông dụng
2. 1.1 Mục tiêu:
1.[KHTN.1.1]
7.[TC.1.1] 
8.[GQ.4]
9.[TT.1]
2.1. 2. Tổ chức hoạt động 
* Chuyển giao nhiệm vụ 
- YC hs nghiên cứu thông tin sgk, quan sát hình 11.1, 11.2 thảo luận nhóm trả lời câu hoie:
Kể tên một số loại vật liệu trong cuộc sống mà em biết :
Liệt kê các loại đồ vật hoặc công trình xây dựng được làm từ những vật liệu trong hình 11.1
Quan sát mẩu dây điện, phin cà phê, đồ chơi lego, dây phanh xe đạp, tủ quần áo ở hình 11.2, em hãy cho biết các sản phẩm đó được làm từ vật liệu gì? Tích dấu V để hoàn thành theo mẫu bảng 11.1
* Thực hiện nhiệm vụ 
- Hs nc thông tin sgk, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi
* Báo cáo –thảo luận 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Kết luận- nhận định 
- GV nhận xét hoạt động yc hs rút ra kết luận 
2.1. 3. Sản phẩm: 
Câu trả lời câu hs: 
Một số loại vật liệu: thủy tinh, nhôm, gang, thép, gỗ, nhựa, đất, xi măng,...
Hình 11.1a: cốc uống nước, cửa kính, lan can kính,...
Hình 11.1b: nhà cửa, trường học, bệnh viện, cầu,...
Hình 11.1c: bát, đĩa, lọ hoa,...
Hình 11.1d: nhà cửa, đường, tường bờ rào,...
Hoàn thành bảng
*Tiểu kết:
+ Vật liệu là chất hoặc hỗn hợp một số chất được con người sử dụng như nguyên liệu đầu vào trong một quá trình sản xuất hoặc chế tạo để làm ra những sản phẩm phục vụ cuộc sống 
+ Phân loại: dựa vào tính chất và mục đích sử dụng vật liệu chia thành :
.-Vật liệu xây dựng
- Vật liệu cơ khí
- Vật liệu điện tử 
- Vật liệu hóa học 
- Vật liệu silicate
- Vật liệu nano 
2.1.4. Dự kiến phương án đánh giá 
- Phương pháp: Quan sát 
- Công cụ : Phiếu đánh giá theo tiêu chí
Tiêu chí đánh giá
Có 
Không
Kể tên một số loại vật liệu trong cuộc sống
2 điểm
Liệt kê được các loại đồ vật hoặc công trình xây dựng được làm từ những vật liệu trong hình 11.1
4 điểm
Hoàn thành bảng 
4 điểm
Tổng điểm
10 điểm
2.2. Tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của vật liệu 
2.2.1 Mục tiêu:
2.[KHTN.1.2]
3.[KHTN.1.3]
4.[KHTN.1.4]
5.[KHTN.2.1]
6.[KHTN.3.1]
7.[TC.1.1] 
8.[GQ.4]
9.[TT.1]
2.2.2. Tổ chức hoạt động :
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Mỗi nhóm có một tờ giấy khổ lớn., 1 bảng phụ TN 4
- Em hãy mô tả hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm .
Thí nghiệm 1: Rót một ít giấm ăn vào các cốc thuỷ tinh lần lượt chứa các vật liệu sau: đinh sắt, miếng kính, miếng nhựa, miếng cao su, mầu đá vôi và mẩu sành. Quan sát hiện tượng xảy ra.
- Quan sát thí nghiệm 2, em hãy cho biết vật liệu nào dễ cháy và vật liệu nào dẫn nhiệt (cảm nhận qua dấu hiệu kẹp sắt bị nóng khi đốt).
Thí nghiệm 2: Lần lượt đốt nóng các vật liệu sau trên ngọn lửa đèn cồn (sử dụng kẹp sắt để kẹp vật liệu khi đốt): đinh sắt, dây đồng, mẩu gỗ, mẩu nhôm, miếng nhựa và mẩu sành. Chú ý khi kẹp sắt có dấu hiệu nóng thì không đốt nữa và cho vật liệu vào chậu nước tránh bị bỏng.
- Quan sát hình 11.3,11.4 và 11.5, em hãy cho biết những vật liệu nào dễ bị ăn mòn, bị hoen gỉ dẫn đến hư hỏng công trình, vật dụng. Nêu nguyên nhân dẫn đến sự hư hỏng đó.
Đập quả bóng cao su xuống mặt đường hoặc ném vào tường sẽ xảy ra hiện tượng gì? 
Kéo căng một sợi dây cao su rồi buông tay, em có nhận xét gì? 
Quan sát hình 11.6,11.7 và các thí nghiệm 3,4, em hãy rút ra tính chất quan trọng của cao su. Kể tên một số ứng dụng của cao su. 
Thí nghiệm 3: Cho một đoạn dây cao su vào cốc nước nóng, sau đó lất ra rồi cho vào cốc nước nguội. Quan sát sự thay đổi hình dạng của dây cao su. 
Thí nghiệm 4: Cho một viên tẩy nhỏ (cao su) vào cốc xăng. Quan sát hiện tượng xảy ra 
- Tại sao vỏ dây điện thường được làm bằng nhựa hoặc cao su nhưng lõi dây điện làm bằng kim loại? 
Hoàn thành bảng
* Thực hiện nhiệm vụ 
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm, thực hiện đến đâu ghi kết quả đến đó 
- GV theo dõi hướng dẫn
* Báo cáo thảo luận :
- HS báo cáo kết quả hoạt độngcủa nhóm, các nhóm theo dõi nhận xét bổ sung
* Kết luận – nhận định:
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm
- YC rút ra kết luận 
2. 2.3 Sản phẩm:
+ Thí nghiệm 1: 
Đinh sắt, mẩu đá vôi bị tan ra 1 phần, có dấu hiệu bị ăn mòn
Miếng kính, miếng nhựa, cao su, mẩu sành không bị tan ra, không có hiện tượng gì
+ Thí nghiệm 2:
Vật liệu dễ cháy: mẩu gỗ, miếng nhựa
Vật liệu dẫn nhiệt: đinh sắt, dây đồng, mẩu nhôm, mẩu sành
Những vật liệu dễ bị ăn mòn, hoen gỉ: vật liệu kim loại như sắt, kẽm,thép,...
Nguyên nhân: Do kim loại là vật liệu dễ bị ăn mòn( tức bị oxy hóa trong môi trường không khí nếu kim loại kết hợp với oxy khi có mặt nước hoặc không khí ẩm)
Sẽ xảy ra hiện tượng quả bóng bị biến dạng
Sợi dây cao su lại trở về hình dạng ban đầu của nó
Tính chất quan trọng của cao su: Hình 11.6, 11.7 - tính đàn hồi; 
+ Thí nghiệm 3 - ít biển đổi khi gặp nóng lạnh, không tan trong nước, không dẫn nhiệt; + Thí nghiệm 4 - tan được trong xăng. 
Giải thích:
- Một số ứng dụng của cao su: làm dây tập, làm các loại bóng thể thao, làm lốp xe, làm vỏ dây điện...
- Vỏ làm bằng cao su hoặc nhựa vì nó là vật liệu cách điện, an toàn khi sử dụng. Còn lõi dây điện làm bằng kim loại vì kim loại dẫn điện tốt, giúp dẫn nguồn điện để sử dụng. 
Tiểu kết:
- Mỗi loại vật liệu đều có những tính chất riêng:
+ Vật liệu bằng kim loại có tính dẫn ddienj, dẫn nhiệt, dễ bị ăn mòn, bị gỉ.
+ Vật liệu bằng nhựa và thủy tinh không dẫn điện, không dẫn nhiệt, ít bị ăn mòn và không bị gỉ
+ Vật liệu bằng cao su không dẫn diện, không dẫn nhiệt có tính đàn hồi, ít bị biến đổi khi gặp nóng hay lạnh, không tan trong nước, tan được trong xăng, ít bị ăn mòn.
2. 2.4. Dự kiến phương án đánh giá :
- Phương pháp : Vấn đáp, quan sát 
- Công cụ: Rubric
Phiếu đánh giá theo tiêu chí Rubric 
YCCĐ
Tiêu chí
Mức 3 (5 điểm)
Mức 2(3 điểm)
Mức 1(2 điểm)
ĐIỂM
Thí nghiệm được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc; bay hơi, ngưng tụ; sôi
Thiết kế thí nghiệm
Thiết kế được thí nghiệm và hợp lí
Thiết kế được thí nghiệm nhưng điểm chưa đầy đủ bước
Chưa thiết kế được thí nghiệm.
Học sinh lựa chọn dụng cụ hóa chất từ sự chuẩn bị của giáo viên
Học sinh lựa chọn dụng cụ hóa chất đủ, sắp xếp gọn gàng.
Học sinh lựa chọn dụng cụ hóa chất đủ, nhưng để lộn xộn
Học sinh lựa chọn dụng cụ hóa chất nhưng còn thiếu.
Tiến hành thí nghiệm
Làm được hoàn chỉnh 4 thí nghiệm .
Làm được hoàn chỉnh 3 thí nghiệm .
Làm được 3-4 thí nghiệm .
Báo cáo thí nghiệm
Trình bày được quá trình chuyển thể của chất.
Giải thích rõ quá trình chuyển thể của chất dựa trên hoạt động thí nghiệm
Bản báo cáo có sự trình bày rõ ràng về dụng cụ, hóa chất sử dụng.
Nhận xét của GV
TỔNG ĐIỂM
2. 3. Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự bền vững
2.3.1 Muc tiêu
4.[KHTN.1.4]
5.[KHTN.2.1]
6.[KHTN.3.1]
7.[TC.1.1] 
8.[GQ.4]
9.[TT.1]
2.3.2 Tổ chức hoạt động 
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- YC hs nghiên cứu thông tin thảo luận trả lời câu hỏi hoàn thiện vào vở 
Vỏ làm bằng cao su hoặc nhựa vì nó là vật liệu cách điện, an toàn khi sử dụng. Còn lõi dây điện làm bằng kim loại vì kim loại dẫn điện tốt, giúp dẫn nguồn điện để sử dụng. 
Từ thực tế dùng với việc tìm hiểu thông tin qua sách báo và internet, em hãy cho biết cách sử dụng đồ vật bằng nhựa an toàn, hiệu quả.
Em hãy tìm hiểu và cho biết cách sử dụng đó vật bằng cao su an toàn, hiệu quả.
Những biện pháp nào được sử dụng để hạn chế sự hoen gỉ của kìm loại?
Hãy kể tên một số vật liệu mới được sử dụng trong xây dựng đảm bảo phát triển bền vững 
Hãy cho biết ưu điểm của một số vật liệu mới so với vật liệu truyền thống trong xây dựng
Vật dụng nào sau đây được xem là thân thiện với môi trường: pin, máy tính, túi ni lông, ống hút làm từ bột gạo 
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi
- GV quan sát hướng dẫn, gợi ý 
* Báo cáo –thảo luận 
- Đại diện báo cáo kết quả, lớp theo dõi nhận xét bổ xung
- Kết luận nhận định:
 - GV nhận xét, chốt kiến thức 
2.3.3 Sản phẩm:
Vở ghi nội dung trả lời của hs:
- Hạn chế sử dụng đổ nhựa để đựng nước uống, thực phẩm, thức ăn, nên thay bằng đồ thuỷ tỉnh.
+ Không sử dụng hộp nhựa để đựng thực phẩm ở nhiệt độ cao (nước sôi, thức ăn nóng) hay sử dụng trong lò vi sóng nhằm tránh các hoá chất độc hại lây nhiễm vào thức ăn, nước uống.
+ Hạn chế cho trẻ em chơi đồ chơi nhựa vì chúng thường được chế tạo từ nhựa tái chế chứa nhiều hoá chất độc hại và các bột kim loại pha sơn tạo màu bắt mắt cho đồ chơi.
- Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng....). Không để các hoá chất dính vào cao su. Không tẩy giặt bằng xà phòng hay xăng dầu làm biến chất, lão hoá cao su.
- Khi sử đụng các vật liệu bằng kim loại, để tránh hoen gỉ, nên ngăn cách các vật liệu này với môi trường bằng một số biện pháp như sơn phủ bể mặt vật liệu, bôi dầu mỡ, ...
- Một số vật liệu mới cho xây dựng bền vững như: gạch không nung, tấm panen đúc sẵn, cửa nhôm, cửa trượt tự động, vách nhôm kính tiết kiệm năng lượng, vách kính chống cháy, mái che kính, cửa gỗ chống cháy, hệ thống rèm ngăn lửa, năng khói,...
- Ưu điểm: an toàn, hiệu quả, bảo vệ sức khỏe con người, tiết kiệm năng lượng, giá thành sản phẩm tiết kiệm kinh tế, thân thiện với môi trường 
- Vật liệu thân thiện với môi trường đó là: ống hút làm từ bột gạo
Tiểu kết:
Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả sẽ bảo vệ sức khỏe con người và tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường sẽ đame bảo sự phát triển bền vững
2.3.4. Dự kiến phương án đánh giá 
- Phương pháp: Vấn đáp
- Công cụ: Câu hỏi
3. Luyện tập- Vận dụng
3.1 Mục tiêu:
8.[GQ.4]
3.2 Tổ chức hoạt động 
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yc hs thảo luận hoàn thành nội dung bài tập: - bài tập 1, 2 thực hiện trên lớp, bài tập 3 thực hiện theo nhóm tại nhà
BÀI TẬP
1. Điền thông tin theo mẫu bảng sau: 
2. Vật liệu nào dưới đây được sử dụng ngoài mục đích xây dựng còn hướng tới bảo vệ môi trường và đảm bảo phát triển bền vững: 
A. Gỗ tự nhiên B. Kim loại
C. Gạch không nung D. Gạch chịu lửa 
3. Thiết kế một tấm áp phích tuyên truyền việc sử dụng vật liệu tái chế để tạo ra những sản phẩm có ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày. 
* Thực hiện nhiệm vụ :
Hs thực hiện nhiệm vụ ở nhà theo nhómsản phẩm báo cáo tiết học sau
3. Dự kiến sản phẩm :
-Áp phích tuyên truyền của các nhóm 
4. Dự kiến đánh giá 
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
- Công cụ: Sản phẩm học tập
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC 
A. NỘI DUNG DẠY HỌC 
1. Một số vật liệu thông dụng
2. Một số tính chất và ứng dụng của vật liệu 
3. Sử dụng vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự bền vững
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
Phiếu học tập
Phiếu đánh giá theo tiêu chí
Rubric
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN CHỦ ĐỀ/ 
BÀI HỌC: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC- THỰC PHẨM THÔNG DỤNG, TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG
BÀI 12 : NHIÊN LIỆU VÀ AN NINH NĂNG LƯỢNG 
(Lớp 6, KHTN)
Thời lượng: 02 tiết
MỤC TIÊU DẠY HỌC	
Phẩm chất, năng lực
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Ghi dạng 
SỐ THỨ TỰ 
hoặc 
MÃ HÓA YCCĐ
(STT)
MÃ HÓA
NĂNG LỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Nhận thức khoa học tự nhiên
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thường dung rong đời sống hằng ngày 
- Phân loại nhiên liệu 
(1)
1.[KHTN.1.1]
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số nhiên liệu
(2)
2.[KHTN.1.2]
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số nhiên liệu 
(3)
3.[KHTN.1.3]
- Nêu được cách sử dụng của một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững
(4)
4.[KHTN.1.4]
Tìm hiểu tự nhiên
Tiến hành được thí nghiệm về chất. tính chất của một số nhiên liệu 
(5)
5.[KHTN.2.1]
Vận dung kiến thức, kĩ năng đã học
Biết sử dụng đúng cách các loại nhiên liệu
(6)
6.[KHTN.3.1]
NĂNG LỰC CHUNG
Năng lực tự chủ và tự học
Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm.
(7)
7.[TC.1.1]
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề cần giải quyết, thảo luận để đề xuất các phương án phù hợp.
(8)
8.[GQ.4]
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU
Trung thực
Báo cáo đúng kết quả của thí nghiệm về tính chất của các loại nhiên liệu 
(9)
9.[TT.1]
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
Chuẩn bị của giáo viên 
+ Dụng cụ thí nghiệm: 4 đèn cồn, 4 cốc thủy tinh, 8 ống nghiệm, 4 kẹp gỗ, 4 ống nhỏ giọt.
+ Hóa chất: xăng
+ Nhiên liệu : củi
+ Trnh hình về 1 số loại nhiên liệu phổ biến 
- Máy chiếu, băng hình về thí nghiệm 
- Học sinh: nghiên cứu nội dung bài , 
Chuẩn bị của học sinh 
- Mỗi nhóm có một tờ giấy khổ lớn.(Học sinh có thể kẻ bảng theo từng hoạt động)
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới
- Tìm hiểu các thí nghiệm của bài. 
- sưu tầm 1 số tranh hình về các loại vật liệu thông dụng trong cuộc sống
- Chuẩn bị: Nước, khăn lau, giấy 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt
động học
(thời gian)
Mục tiêu
(Có thể ghi ở dạng số thứ tự hoặc dạng mã hóa đối với YCCĐ)
Nội dung
dạy học
trọng tâm
PP/KTDH
chủ đạo
Phương pháp đánh giá
Công cụ
đánh giá
Hoạt động 1. [Khởi động] (10 phút)
7.[TC.1.1] 8.[GQ.4]
9.[TT.1]
- Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
- giới thiệu về 1 số nhiên liệu
PP dạy học trực quan: mẫu vật
KTDH: động não – công não, KWL
Viết và hỏi đáp.
Câu hỏi – đáp án.
Hoạt động hình thành kiến thức 2.1: Tìm hiểu Một số nhiên liệu thông dụng 
( 15 phút)
1.[KHTN.1.1]
7.[TC.1.1] 8.[GQ.4]
9.[TT.1]
- Nhận biết moojtj số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống
- Phân loại các loại nhiên liệu 
.
PP dạy học trực quan: video
KTDH: KWL
PP vấn đáp
KTDH: động não – công não
Hỏi đáp .
Quan sát 
Câu hỏi 
Sp học tập phiếu đánh giá theo tiêu chí
Hoạt động hình thành kiến thức 2.2: Một số tính chất và ứng dụng của nhiên liệu ] (25 phút)
2.[KHTN.1.2]
3.[KHTN.1.3]
4.[KHTN.1.4]
5.[KHTN.2.1]
6.[KHTN.3.1]
7.[TC.1.1] 8.[GQ.4]
9.[TT.1]
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số nhiên liệu 
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số nhiên liệu 
PP trực quan: sử dụng thí nghiệm trong dạy học.
KTDH: chia nhóm, động não – công não.
Hỏi đáp.
 Quan sát 
Rubric
Hoạt động hình thành kiến thức 2.3: Sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả 
4.[KHTN.1.4]
5.[KHTN.2.1]
6.[KHTN.3.1]
7.[TC.1.1] 8.[GQ.4]
9.[TT.1]
 - Nêu đượclợi ích và cách sử dụng của một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững
- Đưa ra một số biện pháp sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả 
- Biết lựa chọn các nhiên liệu an toàn
PP dạy học nhóm 
KTDH: chia nhóm, động não – công não.
Quan sát.
Viết.
Rubric.Bài tập thực tiễn. 
Hoạt động hình thành kiến thức 2.4: Sử dụng nhiên liệu bảo đảm sự phát triển bền vững- An ninh năng lượng 
5.[KHTN.2.1]
6.[KHTN.3.1]
7.[TC.1.1] 8.[GQ.4]
9.[TT.1]
- Nêu được khái niệm an ninh năng lượng 
- Đề ra các biện pháp sử dụng nhiên liệu bảo đảm sự phát triển bền vững 
PP dạy học nhóm 
KTDH: chia nhóm, động não – công não.
Quan sát.
Viết.
Rubric
3. Hoạt động Luyện tập - Vận dụng (20 phút)
8.[GQ.4]
- Vận dụng kiến thức đã học trả lời câu hỏi và bài tập
PP dạy học giải quyết vấn đề.
KTDH: động não – công não, KWL.
Đánh giá qua sản phẩm học tập của HS.
Bảng kiểm. 
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học
Hoạt động 1: Khởi dộng 
1. Mục tiêu: - Tạo hứng thú học tập cho học sinh.
2. Tổ chức hoạt động 
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh về một số vật dụng làm từ các loại vật liệu khác nhau
- YC Hs thảo luận nhóm hoàn thành bảng KWL
K (Know): những điều em về các loại nhiên liệu
W (Want): những điều em muốn biết về các loại nhiên liệu 
L (Learn): những điều HS tự giải đáp/ trả lời.
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Hs quan sát video thảo luận nhóm hoàn thiện bảng KWL
* Báo cáo- Thảo luận 
- Đại diện nhóm trình bày bảng KWL 
- Các nhóm theo dõi
* Kết luận- Nhận định
-GV nhận xét hoạt động 
3. Sản phẩm
- Bảng KWL 
4. Dự kiến phương án đánh giá:
- Phương pháp: quan sát 
- Công cụ : sản phẩm của nhóm 
- Mức 3: Trình bày đc nội dung của 3 mục K,W, L
- Mức 2: Trình bày đc nội dung của 2 mục K,W
- Mức 2: Trình bày đc nội dung của K
Hoạt động 2: Hình thành kiến tức 
2. 1: Tìm hiểu một số nhiên liệu thông dụng
2. 1.1 Mục tiêu:
1.[KHTN.1.1]
7.[TC.1.1] 
8.[GQ.4]
9.[TT.1]
2.1. 2. Tổ chức hoạt động 
* Chuyển giao nhiệm vụ 
- YC hs nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên một số nhiên liệu được sử dụng trong cuộc sống mà em biết.
+ Ở một số hộ gia đình chăn nuôi gia súc (lợn, trâu, bò) thường làm một hầm kín để chứa toàn bộ phân chuồng. Ở đó, phân chuồng bị phân huỷ và sinh ra biogas (khí sinh học). Biogas được sử dụng để phục vụ quá trình đun nấu. Vậy biogas có phải là nhiên liệu không? Tại sao?
* Thực hiện nhiệm vụ 
- Hs nc thông tin sgk, quan sát hình thảo luận trả lời câu hỏi
* Báo cáo –thảo luận 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác nhận xét, bổ sung
* Kết luận- nhận định 
- GV nhận xét hoạt động yc hs rút ra kết luận về nhiên liệu, cách phân loại nhiên liệu
2.1. 3. Sản phẩm: 
Câu trả lời câu hs: 
Một số nhiên liệu: Than, khí gas, củi, xăng, dầu, cồn, sáp,...
Biogas có phải là nhiên liệu, bởi vì nó là chất đốt, được sử dụng để đun nấu
*Tiểu kết:
Nhiên liệu (chất đốt) khi cháy đều tỏa nhiệt và ánh sáng.
 Phân loại :
+ Dựa vào trạng thái:
- Nhiên liệu khí ( ga, biogas, )
- Nhiên liệu lỏng ( Xăng, dầu, cồn )
- Nhiên liệu rắn ( Than đá, củi,nến, sáp )
+ Dựa vào nguồn gốc và mục đích sử dụng :
- Nhiên liệu hạt nhân
- Nhiên liệu hóa thạch 
- Nhiên liệu tái tạo
- Nhiên liệu không tái tạo
- Nhiên liệu sinh học
2.1.4. Dự kiến phương án đánh giá 
- Phương pháp: Quan sát 
- Công cụ : Phiếu đánh giá theo tiêu chí
Tiêu chí đánh giá
Có 
Không
Kể tên một số loại nhiên liệu trong cuộc sống
2 điểm
Trả lời được câu hỏi 2
4 điểm
Phân loại được các loại nhiên liệu
4 điểm
Tổng điểm
10 điểm
2.2. Tìm hiểu một số tính chất và ứng dụng của nhiên liệu 
2.2.1 Mục tiêu:
2.[KHTN.1.2]
3.[KHTN.1.3]
4.[KHTN.1.4]
5.[KHTN.2.1]
6.[KHTN.3.1]
7.[TC.1.1] 
8.[GQ.4]
9.[TT.1]
2.2.2. Tổ chức hoạt động :
* Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trưởng và 1 thư kí. Mỗi nhóm có một tờ giấy khổ lớn., 1 bảng phụ TN 4
- Em hãy mô tả hiện tượng quan sát được ở thí nghiệm .
- GV chiếu các thí nghiệm với các nhiên liệu củi, than đá, xăng và gas
+ Yêu cầu 1: Nhận biết dạng của nhiên liệu
+ Yêu cầu 2: Quan sát thí nghiệm 
- Quan sát thí nghiệm 1: em hãy cho biết khả năng cháy của các loại nhiên liệu 
- Quan sát hình ảnh nêu ứng dụng của các loại nhiên liệu?
+ Yêu cầu 3: Thảo luận nhóm hoàn thành nội dung phiếu học tập nội dung bảng 12.1
* Thực hiện nhiệm vụ 
- Các nhómquan sát hình ảnh, thí nghiệm, thực hiện đến đâu ghi kết quả đến đó 
- GV theo dõi hướng dẫn
* Báo cáo thảo luận :
- HS báo cáo kết quả hoạt độngcủa nhóm, các nhóm theo dõi nhận xét bổ sung
* Kết luận – nhận định:
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm
- YC rút ra kết luận 
2. 2.3 Sản phẩm:
Nội dung phiếu học tập 
Tiểu kết:
-Tính chất đặc trưng của nhiên liệu là khả năng cháy và tỏa nhiệt. Dựa vào tính chất. đặc trưng của nhiên liệu người ta sử dụng chúng vào những mục đích khác nhau.
2. 2.4. Dự kiến phương án đánh giá :
- Phương pháp : Vấn đáp, quan sát 
- Công cụ: Rubric
Phiếu đánh giá theo tiêu chí Rubric 
YCCĐ
Tiêu chí
Mức 3 (5 điểm)
Mức 2(3 điểm)
Mức 1(2 điểm)
ĐIỂM
Nêu được tính chất và ứng dụng của nhiên liệu 
Thực hiện yêu cầu 1
Nhận biết được các dạng của nhiên liệu 
Nhận dạng được ¾ dạng các hiên liệu 
Nhân dạng được 1-2 nhiên liệu
Thực hiện yêu cầu 2
- Học sinh nêu được t/c của các dạng nhiên liệu
- Nêu được ứng dụng 
- Học sinh nêu được t/c của các ¾ nhiên liệu
- Nêu được ứng dụng
- Học sinh nêu được t/c của các1-2 nhiên liệu
- Nêu được ứng dụng
Thực hiện yêu cầu 3
- Hoàn thành 100% phiếu học tập 
- Hoàn thành 75% phiếu học tập.
- Hoàn thành 50% phiếu học tập.
Báo cáo- kết luận 
- Báo cáo tự tin, trình bày khoa học, rút ra được kết luận 
- Báo cáo còn rụt rè, trình bày tương đối khoa học, rút ra được kết luận
Bản báo cáo trình bày chưa khoa , rút ra được kết luận 
Nhận xét của GV
TỔNG ĐIỂM
2. 3. Sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả 
4.[KHTN.1.4]
5.[KHTN.2.1]
6.[KHTN.3.1]
7.[TC.1.1] 
8.[GQ.4]
9.[TT.1]
2.3.2 Tổ chức hoạt động 
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- YC hs nghiên cứu thông tin thảo luận trả lời câu hỏi hoàn thiện vào vở 
Tại sao phải sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả?
Tại sao phải cung cấp đủ oxygen cho quá trình cháy?
Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với oxygen bằng cách nào?
Trong quá trình sử dụng bếp gas, để bếp có ngọn lửa đều và màu xanh thì chúng ta thường làm vệ sinh mâm chia lửa, kiềng bếp và mặt bếp. Em hãy giải thích cách làm đó. 
* Thực hiện nhiệm vụ:	
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi
- GV quan sát hướng dẫn, gợi ý 
* Báo cáo –thảo luận 
- Đại diện báo cáo kết quả, lớp theo dõi nhận xét bổ xung
- Kết luận nhận định:
 - GV nhận xét, chốt kiến thức 
2.3.3 Sản phẩm:
Vở ghi nội dung trả lời của hs:
Sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả bởi vì: 
Tránh cháy nổ gây nguy hiểm đến con người và tài sản
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường
Tiết kiệm chi phí cho cuộc sống và sản xuất
Bởi vì oxygen cần thiết cho sự cháy, khi cung cấp đầy dủ oxygen cho quá trình cháy sẽ giúp nhiên liệu được sử dụng hiệu quả, sử dụng hết tránh gây lãng phí và tận dụng được hết lượng nhiệt nguyên liệu tạo ra trong quá trình cháy đó. 
Tăng diện tích tiếp xúc bằng cách trải đều nguyên liệu, tạo khoảng trống cho không khí đi vào, thường xuyên vệ sinh lau chùi các kệ bếp ga không để tắc bụi bẩn 
Làm như vậy để tăng diện tích tiếp xúc của oxygen trong không khí với nhiên liệu cháy.
Tiểu kết:
- Sử dụng nhiên liệu an tòa, hiệu quả sẽ giúp giảm thiểu các nguy cơ cháy nổ, tiết kiệm chi phí trong cuộc sống và sản xuất.
2.3.4. Dự kiến phương án đánh giá 
- Phương pháp: Vấn đáp
- Công cụ: Câu hỏi
2. 4: Sử dụng nhiên liệu bảo đảm sự phát triển bền vững- An ninh năng lượng
2.4.1 Mục tiêu:
5.[KHTN.2.1]
6.[KHTN.3.1]
7.[TC.1.1] 8.[GQ.4]
9.[TT.1]
2.4.2 Tổ chức hoạt động 
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- YC hs nghiên cứu thông tin thảo luận nhóm trả lời câu hỏi vào phiếu 
Tại sao nói nhiên liệu hoá thạch thuộc loại nhiên liệu không tái tạo?
Nhiên liệu hoá thạch khi đốt cháy tạo ra sản phẩm gì? Tác hại đối với môi trường như thế nào?
Để nguồn tài nguyên nhiên liệu không bị cạn kiệt và bảo vệ môi trường, em đã quan tâm đến nguồn nhiên liệu thay thế nào? Nêu ưu điểm của các loại nhiên liệu này.
Em hãy kể tên các ứng dụng chính của mỗi loại nhiên liệu
Trong gia đình em thường sử dụng nguồn nhiên liệu nào để đun nấu? Em hãy đề xuất biện pháp để sử dụng nhiên liệu đó một cách hiệu quả
* Thực hiện nhiệm vụ:	
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi
- GV quan sát hướng dẫn, gợi ý 
* Báo cáo –thảo luận 
- Đại diện báo cáo kết quả, lớp theo dõi nhận xét bổ xung
- Kết luận nhận định:
 - GV nhận xét, chốt kiến thức 
2.4.3 Sản phẩm:
Nội dung phiếu trả lời của nhóm 
Bởi vì hóa thạch là loại nhiên liệu mất hàng trăm triệu năm mới tái tạo lại được.
Khi nhiên liệu hóa thạch cháy tạo thành chất có tên là carbon dioxit, cùng với đó là một số axit như sulfuric, cacbonic và nitric, 
Tác hại với môi trường: carbon dioxit là một trong những khí gây hiệu ứng nhà kính, làm tăng lực phóng xạ, khiến cho trái đất bị nóng dần lên; ngoài ra còn gây mưa axit, gây ô nhiễm không khí, ô nhiễm nguồn nước.
Để nguồn tài nguyên nhiên liệu không bị cạn kiệt và bảo vệ môi trường, một số nguồn nhiên liệu thay thế như: khí bioga, dầu diezel sinh học, xăng sinh học, các phế phẩm thực vật,...
Ưu điểm: thân thiện với môi trường, giá thành rẻ
Ứng dụng chính của mỗi loại nhiên liệu: 
Nhiên liệu hạt nhân: tạo ra nhiệt cung cấp cho các tua bin chạy máy phát điện
Nhiên liệu hóa thạch: chạy các động cơ, chạy dây chuyền cho các nhà máy, xí nghiệp
Nhiên liệu sinh học: chạy các động cơ, dùng làm khí đốt trong đun nấu hằng ngày,...
Trong gia đình thường sử dụng khí gas để đun nấu. Biện pháp sử dụng hiệu quả đó là thường xuyên lau chùi vệ sinh mâm đốt để diện tích tiếp xúc với không khí tăng và đều khắp mâm đốt, giúp cho ngọn lửa đều và luôn xanh. Tắt bếp ngay khi không sử dụng để tránh lãng phí khí gas. 
Tiểu kết:
An ninh năng lượng là sự đảm bảo ddaayd đủ năng lượng dưới nhiều dạng khác nhau,ưu tiên các nguồn năng lượng sạch và giá thành rẻ
Sử dụng các nhiên liệu tái tạo như nhiên liệu sinh học, nhiên liệu xanh thay thế các nhiên liệu hóa thạch là giải pháp sử dụng nhiên liệu than thiện với môi trường có tính bền vững và bảo đảm an ninh năng lượng
2.4.4. Dự kiến phương án đánh giá 
- Phương pháp: Vấn đáp
- Công cụ: rubric
RUBRIC ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM PHIẾU HỌC TẬP HOẠT ĐỘNG2.4
Tiêu chí đánh giá
Mức độ đánh giá
Mức 3
Mức 2
Mức 1
Hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập
Hoàn thành đúng tất cả nội dung phiếu học tập (5/5 nội dung)
Hoàn thành đúng 4/5 nội dung phiếu học tập

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_6_chan_troi_sang_tao_chu_de_1_mot_so.doc