Giáo án môn Hóa học Lớp 8 (Cả năm theo chuẩn kiến thức)

Giáo án môn Hóa học Lớp 8 (Cả năm theo chuẩn kiến thức)

Tiết 1. bài 1. MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC

- Giới thiệu bài.

Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ?Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn.

2. Phát triền bài

Hoạt động của GV

GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ

GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm

HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát hiện tượng

? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi của các chất trong ống nghiệm ?

- HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát được

- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.

- GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất, ứng dụng vậy hóa học có vai trò như thế nào

 

doc 125 trang Phương Dung 28/05/2022 2790
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Hóa học Lớp 8 (Cả năm theo chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1. bài 1. MỞ ĐẦU MễN HểA HỌC
- Giới thiệu bài.
Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ?Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn.
2. Phỏt triển bài
Hoạt động 1: Hóa học là gì:( 15')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ
GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát hiện tượng
? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi của các chất trong ống nghiệm ?
- HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát được
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất, ứng dụng vậy hóa học có vai trò như thế nào 
I. Hoá học là gì?
1. Thí nghiệm: SGK
2. Quan sát: 
Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan trong nước.
Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất lỏng
3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất.
Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta:( 10')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK
GV: Đưa thêm thông tin về ứng dụng của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học...
? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời sống?
GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò như vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa
II. Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta:
HS nờu.
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta.
Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa:( 14')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm mục đích gì?
? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần phải làm gì?
? Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt nhất là gì?
GV bổ sung cho đầy đủ.
GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài 
III.Các em cần phải làm gì để có thể học tốt môn hoá hoc:
1. Các thông tin cần thực hiện :
- HS đọc SGK
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng 
- Ghi nhớ
2. Phương pháp học tập môn hóa:
HS trả lời .
- Nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng kiến thức đã học
- Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng.
- Có hứng thú say mê, có phương pháp tư duy và suy luận.
- Phải biết cách đọc sách. 
_______________________________
Chương I: chất – nguyên tử - phân tử
Tiết 2. bài 2. Chất
2. Phỏt triển bài
Hoạt động 1: Chất có ở đâu? ( 20') 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ thể xung quanh?
? Những vật thể cây cỏ, sông suối khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những điểm nào?
? Vậy có 2 loại vật thể?
GV: Thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên.
HS: Quan sát hình vẽ trong SGK
? Các vật thể được làm từ vật liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất.
GV: Tổng kết thành sơ đồ
GV: Bổ sung và chốt kiến thức
I. Chất có ở đâu?
Hs quan sỏt kể tờn, tỡm những điểm khỏc nhau.
Hs trả lời
HS quan sỏt ghi bài
 Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
Gồm có một số Được làm từ vật liệu
chất khác nhau Mọi vật liệu đều làm 
 từ chất hay hỗn hợp 
 các chấ
- ở đâu có vật thể nơi đó có chất
Hoạt động 2: Tính chất của chất: ( 20') 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm.
?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc , mùi, vị ra sao?
GV: Làm thí nghiệm:
 Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ
Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ
? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất?( nhiệt độ sôi, nóng chảy)
HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối vào nước.
? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?
? Vậy biết được tính chất nào?
GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý
? Vậy tớnh chất vật lý là gỡ?
GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt
? ở vật lý 7 cho biết những kim loại nào dẫn được điện?
GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm mới thấy.
? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không?
GV: ý nghĩa của việc hiểu biết tính chất cuả chất là gì?
? Em hãy phân biệt đường và muối?
GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt với chất khác nên có thể phân biệt được 2 chất.
HS làm bài tập 4
GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính chất này giúp chúng ta điều gì?
? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì?
II. Tính chất của chất:
1. Mỗi chất có những tính chất nhất định:
HS thực hiện theo yờu cầu.
HS quan sỏt TN, rỳt ra nhận xột.
HS nờu.
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điên , dẫn nhiệt 
HS nghe trả lời cõu hỏi.
VD. Sắt, nhụm, đồng....
Hs nghe
HS trả lời
- Tính chất hóa học: Mỗi chất có những tính chất nhất định.
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì?
HS trả lời, nờu ý nghĩa.
HS nghe và ghi nhớ.
HS làm bài tập, hs khỏc nhận xột.
- Giúp nhận biết được chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống.
_______________________________
Tiết 3. bài 2. Chất (tiếp)
Hoạt động 1: Hỗn hợp: (13') 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nước khoáng và nước cất.
? Hãy nêu những điểm giống và khỏc nhau?
GV: Chất khoáng trong thành phần còn có lẫn một số chất khỏc hòa tan, gọi nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển cũng là hỗn hợp.
? Vậy hỗn hợp là gì?
? Có các chất khác nhau làm thế nào để có được hỗn hợp?
1.Hỗn hợp:
HS quan sỏt, trả lời
HS khỏc nhận xột
HS nghe
HS trả lời
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp.
Hoạt động 2: Chất tinh khiết: (10') 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng chảy của nước cất, đưa ra thông số.
GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh khiết
? Vậy những chất thế nào mới có những tính chất nhất định?
2. Chất tinh khiết:
HS nghe.
- Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.
Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp: (15') 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm:
- Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn dung dịch
GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến thức
GV: Bằng cách chưng cất tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
GV: kết luận
3. Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
HS thực hiện theo yờu cõu.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về các hiện tượng xảy ra 
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp
3: Luyện tập – củng cố:(5') 
- Túm tắc nội dung chớnh của bài.
- HS làm bài tập số 8.
4. Hướng dẫn về nhà.( 1') 
- Học bài . Đọc trước bai sau
- BTVN số 3,5.
* Rỳt kinh nghiệm.
-Ưu điểm: ...
 .
- Hạn chế: ...
_______________________________
 Tiết 4. Bài 3: BÀI THỰC HÀNH 1
TÍNH CHẤT NểNG CHẢY CỦA CHẤT
TÁCH CHẤT RA KHỎI HỖN HỢP
Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm: ( 7')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV. Y/c hs đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa .
- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy.
- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm.
HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN)
HS nghe và ghi nhớ
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm( 20')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Thí nghiệm 1. (giản tải)
 GV hướng dẫn các thao tác TN yờu cầu hs về tỡm hiểu thờm.
2. Thí nghiệm 2
 - Hướng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu.
 + Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước.
 + Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít.
 Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu, đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn.
GV yờu cầu cỏc nhúm bỏo cỏo.
GV nhận xột đỏnh giỏ.
I. Tiến hành thí nghiệm.
1. Thí nghiệm 1
HS nghe và ghi nhớ
2. Thí nghiệm 2
HS quan sỏt GV thực hiện , yờu cầu ghi nhớ cỏc thao tỏc.
HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện tượng xảy ra.
? So sánh chất rắn thu được vào muối ban đầu.
 ? So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu.
HS cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả của nhúm
Hoạt động 2: Bỏo cỏo thực hành: ( 10' )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yờu cầu học sinh hoàn thành bỏo cỏo thực hành theo yờu cầu sgk.
- Hs hoàn thành bỏo cỏo thực hành
- HS nộp bỏo cao thực hành
_______________________________
 Tiết 5. Bài 4: NGUYấN TỬ
Hoạt động 1: Nguyên tử là gì:(15') 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? 1mm chứa bao nhiêu nguyên tử liền nhau . Qua phần thông tin.
? Nguyên tử có đặc điểm gì?
? Ơ vật lý 7 nguyên tử còn có đặc điểm gì?
? Trung hòa về điện nghĩa là gì?
? Nguyên tử có cấu tạo ntn?
HS làm bài tập 1 SGK
1. Nguyên tử là gì?
HS đọc phần thông tin 1 bài đọc thêm 
- Hạt vô cùng nhỏ.
- Trung hòa về điện.
Cấu tạo:+ Hạt nhân mang điện tích (+)
 + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-)
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử:(20') 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV thông báo:
? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang điện tích của hạt nào? (p)
GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng số proton.
Quan sát hình SGK và cho biết:
- Với Hiđro số p=? số e=?
Vậy KL: Số proton - Số electron
? Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt nào?
 1
GV: me = mp = 0.0005 mp
 2000
Coi như là không vì rất nhỏ
HS làm việc theo nhóm
Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Loại hạt
Kí hiệu
Điện tích
Hạt nhân nguyên tử
Vỏ nguyên tử
GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học
tập
2. Hạt nhân nguyên tử.
- Gồm : Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện .
Số p = số e
HS nghe và ghi nhớ
- Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử.
Đại diện các nhóm báo cáo
3: Luyện tập – củng cố:(8') 
- Hạt nhân Proton (p, +)
 Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện)
 Vỏ nguyên tử
- HS làm bài tập số 2, 3.
Tiết 6. bài 5. Nguyên tố hóa học
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì?( 29')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Các em đã biết chất được tạo nên từ nguyên tử.
GV: Cho HS quan sát 1g H2O trong ống nghiệm
- Trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ tỷ NT O2 và số NT H2 nhiều gấp đôi.
? Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? (p)
GV: Nêu định nghĩa NTHH.
GV: Hạt nhân tạo bởi p và n nhưng chỉ nói tới p vì p mới quyết định.Những NT nào có cùng số p trong hạt nhân thì cùng một nguyên tố do vậy số p là số đặc trưng của một NTHH.
*Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng một NTHH đều có những tính chát hóa học khác nhau.
- HS làm bài tập 1 SGK
Có thể dùng cụm từ khác nghĩa nhưng tương đương với cụm từ: “ Có cùng số p trong hạt nhân” trong định nghĩa NTHH đó là cụm từ A, B, C hay D
A. Có cùng thành phần hạt nhân.
B. Có cùng khối lượng hạt nhân.
C. Có cùng điện tích hạt nhân.
Vì n không mang điện nên diện tích của hạt nhân chỉ do p
GV: Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn. Do vậy mỗi NTHH được biểu diễn bằng KHHH
KHHH được thống nhất trên toàn thế giới
KHHH được viết bằng chữ in hoa
? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết như thế nào?
HS đọc phần 2 bài đọc thêm: 
Kết luận : STT = số p = số e
GV: Phát phiếu học tập:
- Hãy viết tên và KHHH của những NT mà nguyên tử có số p trong hạt nhân bằng 1 đến 10.
- Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: Hai nguyên tử magie, hai NT natri, sáu NT nhôm, chín NT canxi.
GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức
I. Nguyên tố hóa học là gì?
1. Định nghĩa:
- NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân.
- Số p là số đặc trưng của một NTHH.
- HS làm bài tập:
2. Ký hiệu hóa học:
Ví dụ: Hidro : H
 Oxi : O
 Canxi : Ca
- Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH
HS làm việc theo nhóm
2Mg, 2Na, 6Al, 9Ca
Các nhóm báo cáo kết quả
______________________________
Tiết 7. bài 5. Nguyên tố hóa học (tiếp)
Hoạt động 1: Nguyên tử khối:( 25')
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
GV: Khối lượng nguyên tử quá nhỏ không tiện sử dụng tính toán, thực tế cũng không cân đong đo được nên lấy 1/12 khối lượng NTC = ĐVC
- GV: Người ta gán cho NT C = 12 ĐVC
( Đây là hư số)
? Hãy cho biết giữa NT C và NT Ca nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn bao nhiêu lần?
? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều gì?
GV:Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon chỉ là tương đối giữa các nguyên tử.
? Vậy nguyên tử khối là gì?
II. Nguyên tử khối:
HS Đọc phần thí dụ trong SGK
- Qui ước lấy 1/12 khối lượng nguyên tử C làm khối lượng của nguyên tử, gọi là đơn vị cacbon (đvC). 
 - Thí dụ: H = 1ĐVC
 O = 16 ĐVC
 Ca = 40 ĐVC
 S = 32 ĐVC
- Các giá trị khối lượng này chỉ cho biết sự nặng nhẹ của nguyên tử
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng ĐVC. Mỗi nguyên tố có một NTK riêng.
Hoạt động 2: Bài tập:( 8')
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
GV y/c làm bài tập số 7 SGK
? 1NT C nặng bao nhiêu?
? Vậy 1/12 khối lượng NT C nặng bao nhiêu?
GV. Nhận xột .
HS Đọc đề bài , Tóm tắt đề. Giải
Bài tập7 Sgk.
a.
1 nguyên tử C = 1,9926.10-23 g
Vậy 1/12 khối lượng NT C nặng :
g = g
 = 1,66.10-24 g
b.
 Có khối lượng 1 đvC = 1,66.10- 24g
 Vậy NTK Al = 27 đvC
Khối lượng gam Al = 27.1,66.10- 24g
Chon đáp án C
______________________________
Tiết 8. bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử
Hoạt động 1: Đơn chất:(18') 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho HS quan sát H1.9 ; H1.10; H1.11 Cho biết các chất trong hình được tạo nên từ NT nào?
GV: Nêu định nghĩa đơn chất ?
GV: Lưu ý thông thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên tố trừ 1 số ít các nguyên tố tạo nên một số đơn chấtVD như cacbon tạo nên than chì, than muội, kim cương
GV: Y/c hs đọc tt sgk cho biết 
? Đơn chất gồm mấy loại ? đó là những loại nào ?
? Nêu đặc điểm của từng loại ?
GV nhận xét chốt lại.
? Quan sát H1.10; H1.11 cho biết nguyên tử các chất sắp xếp theo trật tự như thế nào?
? Khoảng cách giữa các kim loại và phi kim như thế nào?
GV nhận xét chốt lại.
I. Đơn chất:
1. Khái niệm:
HS quan sát H1.9 ; H1.10; H1.11
trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 NTHH. 
HS nghe ghi nhớ
HS thực hiện theo y/c trả lời.
1 hs trả lời lớp nhận xét bổ sung.
- Đơn chất gồm 2 loại.
+ Đơn chất kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim
+ Đơn chất phi kim: Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, ko có ánh kim ( trừ than chì dẫn đc điện).
2. Đặc điểm cấu tạo: 
HS: quan sát H1.10; H1.11
HS trả lời hs khác nx bổ sung.
+ Đơn chất kim loại các ng/tử sắp xếp khít nhau và theo một trật tự nhất định.
+ Đơn chất phi kim các ng/tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định và thường là 2.
Hoạt động 2: Hợp chất:(17') 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Nước , muối ăn được tạo bởi những NTHH nào?
? Vậy hợp chất là gì?
GV: Thông báo:
GV: Y/c hs đọc tt sgk cho biết 
? Hợp chất gồm mấy loại ? đó là những loại nào ?
? Quan sát H1.12, H.13 cho biết các nguyên tử của nguyên tố liên kết với nhau như thế nào?
II. Hợp chất:
1.Định nghĩa:
HS: Quan sát H1.12 ; H1.13
- Là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên
- Có 2 loại hợp chất: Hợp chất vô cơ, hợp chất hữu cơ.
2. Đặc điểm cấu tạo:
HS trả lời lớp nx bổ sung.
- các nguyên tử của nguyên tố liên kết theo tỷ lệ và thứ tự nhất định.
______________________________
Tiết 9. bài 6. Đơn chất và hợp chất- Phõn tử (Tiếp theo)
Hoạt động 1: Phõn tử:.( 30') 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Giới thiệu cỏc phõn tử hidro, oxi, nước trong cỏc mẫu hidrro, oxi, nước.
? Hóy nhận xột về:
- Thành phần
- Hỡnh dạng
- Kớch thước của cỏc hạt hợp thành cỏc mẫu chất trờn.
GV: Đú là cỏc hạt đại diện cho chất mang đầy đủ tớnh chất của chất. Đú là phõn tử.
? Vậy phõn tử là gỡ?
GV: Yờu cầu quan sỏt lại H1.10
? Nhắc lại định nghĩa NTK
? Hóy nờu định nghĩa PTK?
GV: Hướng dẫn cỏch tớnh PTK?
GV: Phỏt phiếu học tập:
Tớnh phõn tử khối của :
a. Clo
b. Cỏcbonic biết PT gồm 1C, 2O
c. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca, 1C, 3O
GV: Chốt kiến thức
III. Phõn tử:
1. Định nghĩa: SGK
HS quan sỏt H1.11, H1.12 , H1.13 
HS đọc lại định nghĩa trong SGK
- Đơn chất kim loại cú vai trũ như phõn tử
2. Phõn tử khối:
- Là khối lượng của một phõn tử tớnh bằng đvC
- Khối lượng của PT bằng tổng khối lượng của cỏc nguyờn tử trong phõn tử chất đú.
HS làm việc theo nhúm
Đại diện cỏc nhúm bỏo cỏo. cỏc nhúm khỏc bổ sung
_______________________________
TIẾT 10. BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
Hoạt động 1:Tiến hành thớ nghiệm.(20')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: yờu cầu HS nờu dụng cụ, húa chất để tiến hành thớ nghiệm sự lan tỏa của amoniac.
? Để tiến hành thớ nghiệm Sự lan tỏa của amoniac ta tiến hành như thế nào?
GV: Hướng dẫn cỏch tiến hành yờu cầu HS thực hành theo nhúm.
GV: yờu cầu HS nờu dụng cụ, húa chất để tiến hành thớ nghiệm Sự lan tỏa của kali pemanganat (thuốc tớm) trong nước.
? Để tiến hành thớ nghiệm Sự lan tỏa của kali pemanganat (thuốc tớm) trong nước
 ta tiến hành như thế nào?
GV: Hướng dẫn cỏch tiến hành yờu cầu HS thực hành theo nhúm.
I. Tiến hành thớ nghiệm:
1. Thớ nghiệm 1:Sự lan tỏa của amoniac:
HS: Trả lời.
Dụng cụ: ống nghiệm, nỳt cao su, bụng.
Húa chất: DD amoniac, nước, quỳ tớm.
Cỏch tiến hành:(Sgk/28)
HS: Làm thớ nghiệm. 
2. Thớ nghiệm 2: Sự lan tỏa của kali pemanganat (thuốc tớm) trong nước:
HS: Trả lời.
Dụng cụ: 2 cốc thủy tinh, đũa thủy tinh.
Húa chất: kali pemanganat (thuốc tớm), nước.
Cỏch tiến hành:(Sgk/28)
HS: Làm thớ nghiệm
Hoạt đụng 2: Tường trỡnh thực hành.(15')
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV : Thu tường trỡnh
GV: Yờu cầu cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả
GV: Nhận xột kết quả của cỏc nhúm .
GV:Yờu cầu cỏc nhúm thu húa chất và dọn vệ sinh
GV: Nhận xột thỏi độ học tập của cỏc nhúm.
GV: Dặn dũ: Chuẩn bị bài “ Bài luyện tập 1” 
II. Tường trỡnh:
HS: Viết tường trỡnh.
HS:Bỏo cỏo kết quả làm được 
TIẾT 11. BÀI LUYỆN TẬP 1
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ. (15’ )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Phỏt phiếu học tập. Treo sơ đồ cõm lờn bảng
? hóy điền nội dung cũn thiếu vào ụ trống.
- Đại diện cỏc nhúm bỏo cỏo, cỏc nhúm khỏc bổ sung
GV: chuẩn kiến thức
GV: Tổ chức trũ chơi ụ chữ
Chia lớp thành 4 nhúm
 - GV giới thiệu ụ chữ gồm 6 hàng ngang, 1 từ chỡa khúa về cỏc khỏi niệm cơ bản về húa học.
 - GV phổ biến luật chơi:
 + từ hàng ngang 1 điểm
 + từ chỡa khúa 4 điểm
 Cỏc nhúm chấm chộo.
 - GV cho cỏc em chọn từ hàng ngang
 + Hàng ngang 1: 8 chữ cỏi 
 Từ chỉ hạt vụ cựng nhỏ trung hũa về điện.Từ chỡa khúa: Ư
 + Hàng ngang 2: 7 chữ cỏi
 Khối lượng nguyờn tử tập trung hầu hết ở phần này. Từ chỡa khúa: Â
 + Hàng ngang 3: 6 chữ cỏi
 KN được định nghĩa: Gồm nhiều chất trộn lẫn với nhau.Từ chỡa khúa: H 
 + Hàng ngang 4: gồm 8 chữ cỏi
 Hạt cấu taọ nờn nguyờn tử mang giỏ trị điện tớch bằng -1.Từ chỡa khúa: N
 + Hàng ngang 5: Gồm 6 chữ cỏi
 Hạt cấu tạo nờn hạt nhõn nguyờn tử mang điện tớch +1.Từ chỡa khúa: P
 + Hàng ngang 6: 8 chũa cỏi
 Từ chỉ tập hợp những nguyờn tử cựng loại (cú cựng proton).Từ chỡa khúa: T
HS đoỏn từ chỡa khúa
Nếu khụng đoỏn được GV gợi ý.
Từ chỡa khúa chỉ hạt đại diện cho chất và thể hiện đầy đủ tớnh chất húa học của chất.
1. Mối quan hệ giữa cỏc khỏi niệm:
Vật thể ( TN & NT)
Chất
( Tạo nờn từ NTHH )
Tạo nờn từ 2 NTHH
Tạo nờn từ 1 NTHH
2. Tổng kết về chất nguyờn tử, phõn tử
HS thực hiện theo yờu cầu.
Suy nghĩ dựa vào kiến thức đó học trả lời
Từ chỡa khúa: PHÂN TỬ
N
G
U
Y
ấ
N
T
Ư
H
A
T
N
H
Â
N
H
ễ
N
H
Ơ
P
E
L
E
C
T
R
O
N
P
R
O
T
O
N
N
G
U
Y
ấ
N
T
ễ
Hoạt động 2: Bài tập ( 25’ )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Bài tập 1b
GV yờu cầu học sinh đọc đề 1b
HS chuẩn bị 2 phỳt
Gọi HS làm bài. GV chộp lờn bảng 
GV: Dựa vào t/c vật lý của cỏc chất để tỏch cỏc chất ra khỏi hỗn hợp.
2- Bài tập 3
- HS đọc đề chuẩn bị 5 phỳt
? Phõn tử khối của Hiđro
? Phõn tử khối của hợp chất là?
? Khối lượng của 2 nguyờn tử nguyờn tố X?
? KLượng 1 ntử (NTK) là?
? Vậy Nguyờn tố là: Na
3- Bài tập 5
GV treo bảng phụ bài tập 5
HS chọn đỏp ỏn D
? Sửa cõu trờn ntử để chọn đỏp ỏn C
Sửa ý 1: Nước cất là chất tinh khiết
Sửa ý 2: Vỡ nước tạo bởi 2 NT H và O
- Dựng nam chõm hỳt sắt 
- Hỗn hợp cũn lại: Nhụm vụn gỗ ta cho vào nước. Nhụm chỡm xuống, vụn gỗ nổi lờn, ta vớt gỗ tỏch được riờng cỏc chất. 
a) Phõn tử khối của Hiđro:
 1 x 2 = 2
- Phõn tử khối của hợp chất là:
 2 x 31 = 62
b) Khối lượng 2 nguyờn tử nguyờn tố X là
 62 - 16 = 46
 - Khối lượng 1 nguyờn tử nguyờn tố X là: 46 : 2 = 23
 - Ntố là : Na
Đỏp ỏn D
 TIẾT 12. Bài 9. 
 CễNG THỨC HểA HỌC
Hoạt động 1: Cụng thức húa học của đơn chất:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: yờu cầu HS nhắc lại k/n đơn chất. Đơn chất gồm mỏy loại ?
GV: lấy VD – đơn chất KL: Cu, Zn ,
 - đơn chất PK: H2 , O2 
? NX Số nguyờn tử trong mỗi phõn tử ở 2 loại đơn chất trờn?
? Vậy CTHH chung của đơn chất là?
*Lưu ý. cú một số pk, quy ước lấy KHHH làm CTHH . VD. C , S , P ...
I. Cụng thức húa học của đơn chất:
- HS: Nhắc lại k/n đơn chất.
Vớ dụ: Cu, H2, O2 
-Với kim loại, KHHH của nguyờn tố được coi là cụng thức húa học.
- Nhiều phi kim cú phõn tử gồm một số nguyờn tử liờn kết với nhau, thường là hai.
- CTHH đơn chất:
Cụng thức chung: An
Trong đú: A là KHHH
 n là chỉ số
Hs nghe, ghi nhớ.
Hoạt động 2: Cụng thức húa học của hợp chất:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Nhắc lại định nghĩa của hợp chất?
? Trong CTHH của hợp chất cú bao nhiờu KHHH?
GV: VD: AlCl3 , H2O , CaCO3
? NX Số nguyờn tử của mỗi nguyờn tố trong cỏc chất trờn ntn?
GV: Nếu cú KHHH của cỏc nguyờn tố là A, B, .... Số nguyờn tử lần lượt là x, y, ... thỡ CTHH của hợp chất đú được viết như thế nào?
GV: lưu ý nếu x,y = 1 thỡ ko ghi.
GV: Y/c làm tập 1:
1. Viết CTHH của cỏc chất sau:
a. Khớ metan biết trong PT cú 1C, 4H
b. Khớ cacbonic biết trong PT cú 1C và 2O
HS làm việc theo cỏ nhõn khoảng 2’
GV: chốt kiến thức
II. Cụng thức húa học của hợp chất:
HS: Nhắc lại k/n hợp chất	
HS: quan sỏt
HS: Trả lời 
Cụng thức chung: AxBy 
Trong đú: A, B là KHHH
 x, y là chỉ số
HS: làm theo cỏ nhõn.
1.
a. CH4
b. CO2
Đại diện bỏo cỏo kết quả HS khỏc sửa sai
Hoạt động 3: ý nghĩa của cụng thức húa học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yờu cầu học sinh thảo luận theo nhúm
? Cụng thức húa học trờn cho chỳng ta biết điều gỡ?
HS cỏc nhúm làm việc 3’
GV: Tổng kết chốt kiến thức.
Vd1
 - CTHH của O2 , cho chỳng ta biết điều gỡ?
Vd2 
- CTHH của axit sunfuric H2SO4 cho chỳng ta biết điều gỡ?
GV . Lưu ý - SGK - 33
III. í nghĩa của cụng thức húa học:
HS: Thảo luận trả lời cõu hỏi
Đại diện cỏc nhúm bỏo cỏo, cỏc nhúm khỏc bổ sung
- CTHH cho biết:
- Nguyờn tố nào tạo ra chất.
- Số nguyờn tử của mỗi nguyờn tố cú trong một phõn tử chất.
- PTK của chất.
Vd1.
- Khớ oxi do ng/tố oxi tạo ra.
- cú 2 ng/tử trong 1 phõn tử.
- PTK= 2 x 16 = 32 đvC
Vd2.
- axit sunfuric do 3 ng/tố là H,S và O tạo ra.
- Cú 2 ng/tử hidro, 1 ng/tử lưu huỳnh và 4 ng/tử oxi trong 1 phõn tử.
- PTK =2 x1 + 1 x 32 + 4 x16 =98 đvC
________________________
 TIẾT 13. Bài 10. HểA TRỊ
Hoạt động 1: Cỏch xỏc định húa trị của một nguyờn tố : ( 15’ )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Thuyết trỡnh:
Qui ước gỏn cho H cú húa tri I . Một nguyờn tử khỏc liờn kết với bao nhiờu nguyờn tử H thỡ nguyờn tố đú cú húa trị bấy nhiờu.
? Hóy xỏc định húa trị của Cl, N, C giải thớch.
GV: giới thiệu người ta cũn dựa vào khả năng liờn kết của nguyờn tố khỏc với nguyờn tố oxi ( húa tri II)
? Hóy xỏc định húa trị của nguyờn tố S, K, Zn, trong cỏc hợp chất SO2, K2O, ZnO.
GV: Giới thiệu cỏch xỏc định húa trị của một nhúm nguyờn tử.
? Hóy xỏc định húa trị của cỏc nhúm SO4, PO4 trong H2SO4, H3PO4
GV: yờu cầu HS về nhà học thuộc húa trị của cỏc nguyờn tố thường gặp
? Vậy húa trị là gỡ?
I. Cỏch xỏc định húa trị của một nguyờn tố :
1. Cỏch xỏc định:
- Một nguyờn tử khỏc liờn kết với bao nhiờu nguyờn tử H thỡ nguyờn tố đú cú húa trị bấy nhiờu.
Vớ dụ: HCl, NH3, CH4
Cl (I) ; N (III) ; C (IV)
- Dựa vào khả năng liờn kết của nguyờn tố khỏc
Vớ dụ: SO2, K2O, ZnO.
S (IV) ; K (I) ; Zn (II)
- Cỏch xỏc định húa trị của một nhúm nguyờn tử.
Coi nhúm (SO4), (PO4) là một nguyờn tử và XĐ giống như cỏch xỏc định một nguyờn tử.
Vớ dụ: H2SO4, H3PO4
SO4 (II) ; PO4 (III)
2. Kết luận:
- Húa trị là con số biểu thị khả năng liờn kết của nguyờn tử nguyờn tố này với nguyờn tử nguyờn tố khỏc
Hoạt động 2: Qui tắc húa trị: ( 15’ )
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: CTHH của hợp chất là: AxBy
Phỏt phiếu học tập
CTHH
a. x
b. y
Al2O3 (Al: III)
P2O5 ( P : V)
SO2 ( S: IV)
? Em hóy nờu qui tắc húa trị
GV: Thụng bỏo qui tắc này cũng đỳng khi A hoặc B là nhúm nguyờn tử.
II. Quy tắc húa trị:
1. Qui tắc:
AB
Ta cú : a. x = b. y
HS làm việc theo nhúm.
? So sỏnh tớch a.x và b.y
HS kết luận
Qui tắc: SGK
2. Vận dụng:
a. Tớnh húa trị của một nguyờn tố:
Thớ dụ: Tớnh húa trị của Fe trong hợp chất FeCl3, biết Cl (I)
Gọi húa trị của Fe là a, tacú: 1.a = 3.I
 a = III
 HểA TRỊ ( Tiếp theo)
Hoạt động 1: Lập CTHH của hợp chất theo húa trị( 30’ ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV hướng dẫn hs 
GV đưa vớ dụ
Nờu ra cỏc bước.
Y/C HS thực hiện.
GV yờu cầu:
HS 1 làm cõu a
HS 2 làm cõu b
GV sửa chữa, bổ sung nếu cú.
Y/C HS thực hiện, làm bài 3
HS lờn bảng làm
GV sửa sai nếu cú
2. Vận dụng:
b. Lập CTHH của hợp chất theo húa trị:
AB
Ta cú : a. x = b. y
 = x = b , y = a
VD1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi N(IV) và O (II)
 + viết CT dưới dạng chung
 + Viết biểu thức quy tắc húa trị
 + Chuyển thành tỷ lệ
 + Viết CTHH đỳng
HS làm bài tập theo từng bước
- Giả sử CT h/c là NO
Ta cú: NO
- Theo quy tắc húa trị: x. IV = y. II
 = = x = 1 , y = 2
- CT đỳng: NO2
VD 2: Lập CTHH của h/c gồm:
Kali (I) và nhúm CO3 (II)
 K(CO3) I.x = II.y
 = = x = 2 , y = 1
- CT đỳng: K2CO3
Nhụm (III) và (SO4)
 Tương tự: CT đỳng: Al2(SO4)3
Lưu ý: Để lập CTHH nhanh 
1) Nếu a=b thỡ x=y=1
2) Nếu a ạ b và b tối giản thỡ x=b
 a y=a
3) Nếu a ạ b và b chưa tối giản b = b,
 a a a, 
thi : x = b, , y= a,
Bài tập 3:Lập CT của cỏc hợp chất sau:
a) K(I) và S(II)
b) Fe(III) và OH (I)
Giải:
a. Giả sử CT h/c là KS
Ta cú:a =I ; b = II x = b = 2
 y = a = 1
 CT đỳng: K2S
b. Giả sử CT h/c là Fe(OH)
Ta cú:a =III ; b = I x = b = 1
 y = a = 3
 CT đỳng: Fe(OH)3
 TIẾT 15. Bài 11.
BÀI LUYỆN TẬP 2
KIỂM TRA 15 PHÚT
Cõu 1. Khoanh trũn vào chữ cỏi A,B,C,D trước cõu trả lời đỳng .
a. CTHH chung của hợp chất đối với hai nguyờn tố hoỏ học là.
 A. AxBy B. An C. A D. AxByCz
b. Hoỏ trị của N trong hợp chất NH3 là.
 A. II B. IV C. III D. I
c. Chọn CTHH đỳng , biết Cu cú hoỏ trị II và nhúm OH hoỏ trị I.
 A. Cu(OH)2 B. Cu2(OH)2 C. Cu2(OH)3 D. CuOH 
Cõu 2. a. Trỡnh bài quy tắc hoỏ trị? viết biểu thức ?
 b. Lập CTHH của hợp chất tao bởi Fe (III) và clo hoỏ trị I.
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
Cõu 1. Mỗi ý đỳng 1 điểm.
a. A b. C c. A
Cõu 2. a. - Quy tắc hoỏ trị: Trong CTHH tớch của chỉ số và hoỏ trị của ntố này bằng tớch của chỉ số và hoỏ trị của ntố kia. 2 điểm
 - Biểu thức : x.a = y.b 1 điểm
b. - CTHH dạng chung: FexCly 1 điểm
 - Áp dụng quy tắc: x.III = y.I 1 điểm
 - Chuyển thành tỉ lệ: 1 điểm
 - CTHH đỳng là FeCl3 1 điểm
- Giới tiệu bài.
2. Phỏt triển bài
Hoạt động 1: Cỏc kiến thức cần nhớ: ( 14’ ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Nhắc lại cụng thức chung của đơn chất, hợp chất?
? Nhắc lại định nghĩa húa trị?
? Nờu qui tắc húa trị, Ghi biểu thức qui tắc húa trị?
? Qui tắc húa trị được ỏp dụng để làm những bài tập nào?
GV: Nhận xột, bổ xung
I. Kiến thức cần nhớ:
HS: thảo luận nờu được.
Cụng thức chung:
Đơn chất: An
Hợp chất : AxBy 
AB
Ta cú : a. x = b. y
 = x = b 
 y = a
Hoạt động 2: Bài tập: ( 20’ ) 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Yờu cầu HS làm bài tập1
GV:Hướng dẫn:ỏp dụng quy tắc húa trị
AB
Ta cú : a. x = b. y
GV: Nhận xột
GV: Yờu cầu HS làm bài tập 3,4
GV: Nhận xột
GV: Nhận xột, chỉnh sửa nếu sai.
II. Bài tập:
1.Bài tập 1(SGK/41) 
HS lờn bảng làm bài tập 
- Cu(OH)2 Cu(OH) a.1= I . 2
 a = II 
- PCl5 PCl a.1= I . 5
 a = V 
- SO2 SO a.1= II . 2
 a = IV
- Fe(NO3)3 Fe(NO3) a.1= I . 3
 a = III
2.Bài tập3 (SGK/41)
Ta cú:Fe2O3 FeO a = = III
SO4 cú húa trị II. Vậy cụng thức D.Fe2SO4)3 đỳng.
3.Bài tập 4(SGK/41)
Tớnh trường hợp của kali K
HS1: a. KCl I.x = I.y x = y = 1
CT: . KCl
PTKKCl = 39 + 35,5 = 74,5 đvC
HS2: b. K(SO4) I.x = II.y
 = x = 2
 y = 1
CT: K2SO4
PTKKSO = (39x2) + 32 + (16x4)
 = 174 đvC
_____________________
TIẾT 16: KIỂM TRA VIẾT
IV. Đề kiểm tra.
A. rắc nghiệm. 
 *Khoanh trũn vào đỏp ỏn em cho là đỳng.
Cõu 1. Trong cỏc vật thể sau vật thể nào là vật thể nhõn tạo.
 A. Sao mộc B. Đất đỏ C.Sụng suối D. Bàn ghế
Cõu 2. Những ntử cựng loại cú cựng số hạt nào sau đõy.
 A. Nơtron B. Prụton C. Electron D. Hạt nhõn
Cõu 3. Ntố hoỏ học nào cú khối lượng lớn nhất trong vỏ trỏi đất.
 A. Nhụm B. Sắt C. Oxi D. Silic
Cõu 4. PTK của CO2 là . đ.v.C ( Biết NTK O= 16, C = 12)
 A. 42 B. 43 C.44 D. 45
Cõu 5. CTHH chung của đơn chất được viết ntn?
 A. An B. A C. AxBy D. AxByCz
Cõu 6. Chọn CTHH đỳng biết Ca cú hoỏ trị II và nhúm PO4 hoỏ trị III.
 A. Ca3(PO4)2 B. Ca2(PO4)2 C. Ca(PO4)2 D. CaPO4 
B.Tự luận.
Cõu 1. Ntử là gỡ? Ntử được cấu tạo từ những loại hạt nào? Viết tờn và kớ hiệu.
Cõu 2. KHHH của 1 ntố được viết ntn? Áp dụng viết KHHH của cỏc ntố sau: natri , kali, chỡ , clo.
Cõu 3. 
a. Tớnh hoỏ trị của sắt trong cỏc hợp chất sau: FeO , FeCl3 . Biết Cl cú hoỏ trị I.
b. Lập CTHH và tớnh PTK của hợp chất cú ptử gồm Al (III) và SO4 (II).
( Biết NTK: Al =27 , S = 32 , O =16)
. Đỏp ỏn – Thang điểm.
A. Trắc nghiệm.
- Mỗi cõu trả lời đỳng được 0,5 điểm.
Cõu
1
2
3
4
5
6
Đỏp ỏn
D
B
C
C
A
A
B.Tự luận.
Cõu
Nội dung
Điểm
1
- Ntử là hạt vụ cựng nhỏ trung hoà về điện. - Ntử gồm hạt nhõn mang điện tớch dương và lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hoa_hoc_lop_8_ca_nam_theo_chuan_kien_thuc.doc